Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng
Dạy tích hợp nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi,sừng sững, .
-Hiểu nghĩa những từ ngữ: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Giọng đọc trang trọng, thiết tha.
3. Thái độ: Có ý thức nhớ ơn tổ tiên. Bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh SGK.
2. HS: Sưu tầm thông tin.
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1, Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 01 tháng 06 năm 2020 TIẾT 1 Chào cờ TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG TIẾT 2 Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Dạy tích hợp nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi,sừng sững, ... -Hiểu nghĩa những từ ngữ: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Giọng đọc trang trọng, thiết tha. 3. Thái độ: Có ý thức nhớ ơn tổ tiên. Bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh SGK. 2. HS: Sưu tầm thông tin. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Kiểm tra sĩ số: 13; vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài: “Hộp thư mật” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Tranh SGK. - Tuần này chúng ta sẽ bước vào một chủ điểm mới, chủ điểm Nhớ Nguồn với các bài học sẽ cung cấp cho chúng ta những truyền thống quý báu của dân tộc và nhắc nhở chúng ta ghi nhớ về cội nguồn. - Hôm nay chúng ta sẽ lên thăm vùng đất Tổ qua bài Phong cảnh đền Hùng để xem bài văn miêu tả những cảnh đẹp nào của đền Hùng nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 3.2 Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - Tóm tắt, hướng dẫn cách đọc: Các em đọc to vừa phải, nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết: chú ý nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng và niềm thành kính đối với đất Tổ. - Chia đoạn. - Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chỉ,... - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. 3.3 Tìm hiểu bài: - Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh được 100 trứng, nở ra 100 người con trai, 50 người theo mẹ lên núi cùng suy tôn người con cả lên làm vua, hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? Giảng từ: Ngã Ba Hạc, vòi vọi, sừng sững - Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao? - Theo chân tác giả chúng ta đã đi đến các địa danh thuộc đền Hùng, vậy những địa danh đó gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết dựng nước giữ nước nào của dân tộc? Hãy kể tên các truyền thuyết đó - Kể ngắn gọn cho HS nghe một số truyền thuyết khác - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” - Theo truyền thuyết, vua Hùng Vương thứ 6 đã hóa thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 10/3 âm lịch. Nên hằng năm người Việt tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày này nhằm tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên của dân tộc. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Giúp HS biết công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước. 3.4 Luyện đọc lại: - Gọi 3 HS đọc lại bài, nhắc lại giọng đọc. - HS chọn đoạn để đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 2 và thể hiện giọng đọc. - Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt. 3.5 Tích hợp nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh. - GV kể một số vị anh hùng có công bảo vệ đất nước như: Hai bà Trưng, Trần Quốc Toản, Ngô Quyền, ... 4. Củng cố: - Gọi HS nêu lại ý chính. - Củng cố bài, liên hệ giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà.. - Hát. - Báo cáo sĩ số. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - HS quan sát, nêu nội dung tranh chủ điểm. - HS quan sát, nêu nội dung tranh bài học. - 1 HS đọc bài. - Nghe + Chia 3 ®o¹n (mçi lÇn xuèng dßng lµ 1 ®o¹n.) - Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lượt) - Luyện đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm lại toàn bài. + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên ở vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam - 1 HS đọc to lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Theo truyền thuyết, Hùng Vương là con trai trưởng của Lạc Long Quân, được cha phong làm vua nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu (từ ngã ba sông Bạch Hạc về tới các vùng đất quanh núi Nghĩa Lĩnh, có thành phố Việt Trì và một phần đất thuộc các huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ngày nay). Hùng Vương truyền tiếp được 18 đời trị vì 2621 năm. Cách ngày nay khoảng 4000 năm.Vua Hùng Vương thứ 18 có con gái là Mị Nương. + Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn. + Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên trái là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, đồng bằng xanh mát. + Những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. - Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc, các truyền thuyết đó là: Cảnh núi non Ba Vì vòi vọi gợi nhớ đến truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh; núi Sóc Sơn gợi nhớ đến truyền thuyết Thánh Gióng, đền Trung: sự tích bánh chưng, bánh giầy; đền Hạ: sự tích trăm trứng; cột đá thề: An Dương Vương. - HS lắng nghe + Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. - HS lắng nghe ghi nhớ *Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người Việt Nam đối với tổ tiên. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - 1 HS nhắc lại giọng đọc của bài. - HS chọn đoạn để luyện đọc lại. - HS lắng nghe - 1 số HS thể hiện giọng đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - Nghe , ghi nhớ . - HS liên hệ thực tế - 2 HS nhắc lại ý chính. - Lắng nghe. - Về học bài. - Chuẩn bị bài: Cửa sông TIẾT 3 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (Trang 133) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. 2. Kỹ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm ý b) của BT1 (Tr.132) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: *Ví dụ1: Nêu ví dụ ở SGK, cho HS nêu phép tính tương ứng. - Tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính. * Ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Hướng dẫn HS đặt tính - Hướng dẫn HS nhận xét, đặt tính và thực hiện trừ như VD1. - Nêu nhận xét về cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. 3.3 Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về thực hiện phép trừ số đo thời gian. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = ? - 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút - HS nêu phép tính tương ứng; 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? - 3 phút 20 giây 2 phút 45 giây - 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy: 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = 35 giây + Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Bài 1 (133): Tính - Làm bài bảng con. - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây Đổi thành 53 phút 81 giây 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây c) 22 giờ 15 phút Đổi thành 21 giờ 75 phút 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút 9 giờ 40 phút Bài 2 (133): Tính - Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu. a - 23 ngày 12 giờ 3 ngày 8 giờ 20 ngày 4 giờ b 14 ngày 15 giờ Đổi thành 13 ngày 39 giờ 3 ngày 17 giờ 3 ngày 17 giờ 10 ngày 22 giờ Bài 3 (133): (dành cho HS biết tự đánh giá) - Làm bài vào nháp, 1 HS làm trên bảng. Bài giải: Đổi: 8giờ 30phút = 7giờ 90phút Người đó đi quãng đường AB hết số thời gian là: 7giờ 90phút– (6giờ 45phút + 15 phút) = 1giờ 45phút Đáp số: 1giờ 45phút - Liên hệ về tính thời gian trong công việc hằng ngày. - Về làm bài VBT. TIẾT 4 Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chọn đúng đủ các chi tiết và biết cách lắp máy bay trực thăng. 2. Kỹ năng: Thực hiện một số thao tác lắp được máy bay trực thăng. 3. Thái độ: Cẩn thận khi thao tác. II. Chuẩn bị: 1. GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: Để lắp được máy bay em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn HS chọn các chi tiết: + Gọi 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp. - Quan sát, bổ sung để hoàn thành việc chọn chi tiết. + Lắp từng bộ phận: Vừa thao tác lắp (kết hợp gọi HS lắp một số chi tiết, bộ phận) vừa yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc hướng dẫn lắp các bộ phận ở SGK để nắm được cách lắp. + Lắp ráp máy bay trực thăng: Hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. + Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: Tháo rời các bộ phận sau đó mới tháo rời các chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp; xếp gọn các chi tiết vào hộp. * Hoạt động 3: Thực hành - Chọn chi tiết: yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp máy bay trực thăng và để gọn vào nắp hộp. - Gọi HS nêu lại ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp. - Lưu ý HS một số điểm khi lắp các bộ phận. - Thực hành lắp máy bay trực thăng - Quan sát, hướng dẫn cho HS còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 5 HS chuẩn bị. - Lắng nghe. - Quan sát. - Quan sát, trả lời câu hỏi. (cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay) - Chọn chi tiết, xếp theo từng loại vào nắp hộp. - Quan sát, bổ sung cho bạn. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn. - Lắng nghe, thực hiện yêu cầu. a.Chọn chi tiết: - Chọn đúng đủ chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại. - 3 HS nêu ghi nhớ. - Quan sát, đọc hướng dẫn lắp. b.Lắp từng bộ phận: + Thực hành lắp từng bộ phận. + Lắp thân và đuôi máy bay. + Lắp cánh quạt . + Lắp càng máy bay. - Lắng nghe. - Thực hành theo nhóm 3. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét, bình chọn nhóm lắp đúng, đẹp. - Nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. - Chuẩn bị bài tiết học sau TIẾT 5 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Kỹ năng: Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ hợp lí khi nói hoặc viết. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 tiết LTVC trước. - GV đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Tóm tắt nội dung đoạn văn. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, làm bài. - Nhận xét, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương ở bảng. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của việc dùng các từ ngữ thay thế. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn. - Tóm tắt nội dung 2 đoạn văn: - Yêu cầu HS xác định số câu trong 2 đoạn văn, xác định từ ngữ được lặp đi lặp lại . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - Nhận xét về các phương án thay thế. - Gọi đọc lại đoạn văn đã được thay thế từ ngữ. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. Bài 1: Trong đoạn văn (SGK), người viết đã dùng những từ ngữ nào thay thế cho nhau có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Trao đổi nhóm 2, làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. + Tráng nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. + Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. - Lắng nghe. - Xác định số câu, từ ngữ được lặp lại (2 đoạn văn có 7 câu; từ ngữ được lặp lại là: Triệu Thị Trinh – lặp lại 7 lần) - Làm bài vào VBT, 1 HS làm trên phiếu. * Phương án thay thế: (2) Người thiếu nữ họ Triệu (3) Nàng (4) nàng (5) Triệu Thị Trinh (6) người con gái vùng núi Quan Yên (7) Bà - Lắng nghe. - 2 HS. - Nhắc lại tác dụng của việc thay thế từ ngữ. - Về hoàn chỉnh đoạn văn. Làm bài VBT. TIẾT 6 Tiếng Anh Đ/c: Đào Đức Dũng – Soạn giảng Thứ ba ngày 02 tháng 06 năm 2020 TIẾT 1 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cách cộng và trừ số đo thời gian. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát - Kiểm tra sĩ số: 13; vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu làm bài tập 2 ý b(Tr133) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn HS luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, chốt bài. - Ý b hướng dẫn cách đổi tương tự ý a - Yêu cầu làm bảng con. * Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt bài. * Củng cố cách cộng số đo thời gian. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt bài. * Củng cố cách trừ số đo thời gian. - Yêu cầu HS đọc bài toán. + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra Châu Mĩ vào năm nào? + I –u-ri Ga-ga- lin là người đầu tiên bay vào vũ trụ vào năm nào? + Hai sự kiện cách : năm? Ta làm thế nào? 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - Báo cáo sĩ số. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. Bài 1:(134)Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm nháp, điền kết quả vào SGK. (ý a dành cho HS biết tự đánh giá) a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ =30 phút. b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút = 150 phút 4 phút 25 giây = 265 giây Bài 2: (134) Tính - 2 HS lên bảng lớp làm nháp. a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút Bài 3: (134) Tính - Làm vào vở, 2 HS làm trên phiếu. a) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng 4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng 2 năm 8 tháng 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng Vậy 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng b) 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ 10 ngày 12 giờ 10 ngày 12 giờ 4 ngày 18 giờ Vậy 15 ngày 6giờ = 4 ngày 18 giờ c) 13 giờ 23phút - 10 - 5 ngày 12 giờ giờ 45 phút 13 giờ 23 phút 12 giờ 83 phút - 5 giờ 45 phút - 5 giờ 45 phút 7 giờ 38phút Vậy: 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38phút Bài 4(134) (dành cho HS biết tự đánh giá) - Phát biểu ý kiến. + 1492 + 1961 + Thực hiện phép trừ. - Liên hệ về tính thời gian trong công việc hằng ngày. - Về làm bài VBT. TIẾT 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. 2. Kỹ năng: Sử dụng từ ngữ để đặt câu. 3. Thái độ: Bảo vệ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ nhóm. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại mục: Ghi nhớ của bài LTVC giờ trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài, GV phát bảng nhóm để HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Giải nghĩa một số từ: truyền bá (phổ biến rộng rãi cho nhiều người), truyền máu (đưa máu vào trong cơ thể người), truyền nhiễm (lây) - Yêu cầu HS đặt câu với một số từ ở BT2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 4. Củng cố: + Nêu một số truyền thống tốt đẹp của cha ông ta. - Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng: truyền, xếp các từ đã cho thành ba nhóm. - Thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu. Truyền: Có nghĩa là trao lại cho người khác: Truyền có nghĩa là lan rộng cho nhiều người biết Truyền có nghĩa là đưa vào,nhập vào cơ thể -Truyền nghề -Truyền ngôi -Truyền thống -Truyền bá -Truyền hình -Truyền tin -Truyền tụng -Truyền máu -Truyền nhiễm - Đặt câu. Bài 3: Tìm trong đoạn văn (SGK) những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Làm bài, phát biểu ý kiến: + Từ ngữ chỉ người: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. + Từ ngữ chỉ sự vật: nắm tro bếp, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn,... - Truyền thống: Uống nước nhớ nguồn, Thương người như thể thương thân, . - Lắng nghe. - Làm bài VBT. TIẾT 3 Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. Biết vì sao phải tiết kiệm điện và các biện pháp để tiết kiệm điện. 2. Kỹ năng: Nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện và tiết kiệm điện. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng điện an toàn và tiết kiệm. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh SGK. 2. HS: Dụng cụ thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp phòng tránh. - Kết luận - Cho HS xem tranh tuyên truyền về sử dụng điện an toàn. * Hoạt động 2: Thực hành. - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở SGK – trang 99 - Yêu cầu HS thực hành nối dây cầu chì bị đứt. * Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và bằng kiến thức thực tế để nêu cách tiết kiệm điện - Kết luận - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 4. Củng cố: - Liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe. - Xem tranh. - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. - Thực hành. - Đọc SGK, vài HS nêu cách tiết kiệm điện. - Lắng nghe. - 2 HS đọc. - Nhắc lại một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Về học bài, ghi nhớ sử dụng điện an toàn và tiết kiệm. TIẾT 4 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về văn tả đồ vật. Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn miêu tả đồ vật. 2. Kỹ năng: Xác định phần trong bài văn miêu tả đồ vật, chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong bài văn tả đồ vật. Viết một đoạn văn tả đồ vật. 3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật, thích viết văn tả đồ vật. II.Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Nội dung: - Gọi HS đọc bài văn và đọc chú giải. - Nói về nội dung bài văn. - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Hướng dẫn thêm cho HS về cách thức miêu tả cái áo trong bài văn: tả bao quát à tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể à Nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo. + Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn miêu tả đồ vật. - Đọc lại kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. - Hiểu rõ yêu cầu của bài, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương HS viết được đoạn văn hay. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. Bài 1: Đọc bài văn (SGK) và trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - Đọc thầm bài, trả lời. a) Phần mở đầu. - Từ đầu đến “màu cỏ úa” => Mở bài trực tiếp b) Phần thân bài. - Từ “Chiếc áo sờn vai” đến “áo quân phục cũ của ba” c) Phần kết bài. - Phần còn lại: Đây là kết bài theo kiểu mở rộng. - Lắng nghe, ghi nhớ. * So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, tôi chững chạc như một anh lính tí hon; *Nhân hóa: người bạn đồng hành, cái măng xét ôm khít. - Lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS đọc. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng và công dụng của 1 đồ vật gần gũi với em. - Viết đoạn văn vào vở, 1 HS viết trên bảng phụ. - Đọc đoạn văn vừa viết. - Lắng nghe. - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn miêu tả đồ vật. - Về viết lại đoạn văn, làm bài VBT. TIẾT 5 Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: MÀU XANH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca bài hát, tập biểu diễn. 2. Kỹ năng: Hát kết hợp gõ đệm, vận động phụ họa. 3. Thái độ: Phát triển khả năng âm nhạc của HS. Tích cực tham gia các hoạt động của tiết học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Loa 2. Học sinh: - Thanh phách III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Nhắc HS ngồi đúng tư thế - Thực hiện - Kiểm tra sĩ số - Lớp trưởng báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra 1 trong 2 bài Hát mừng, Tre ngà bên lăng Bác - Hát kết hợp gõ đệm - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 3. Bài mới: (29’) a) Hoạt động 1: (15’) Dạy bài hát Màu xanh quê hương - Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Hát mẫu: Trình bày bài hát - Chăm chú lắng nghe. - Đọc lời ca: Treo bảng phụ, chia bài hát thành 8 câu, hướng dẫn đọc lời ca, cách lấy hơi. - Đọc đồng thanh - Khởi động giọng: Đàn giai điệu thang âm - Luyện thanh - Tập hát từng câu: Đàn từng câu theo lối móc xích cho đến hết bài. Đàn giai điệu cả bài. Sửa sai (nếu có) - Tập hát từng câu, tập hát cả bài. - Luyện tập: Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. Tiếp tục sửa sai (nếu có). - Thực hiện. b) Hoạt động 2: (14’) Hát kết hợp gõ đệm - HD HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. Sửa sai (nếu có) - Theo dõi, thực hiện. - Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm sử dụng thanh phách. Tiếp tục sửa sai (nếu có). - Thực hiện - Cho HS luyện tập theo tổ, nhóm sử dụng thanh phách. Tiếp tục sửa sai (nếu có). - Thực hiện - Mời HS trình bày bài hát trước lớp - Trình bày theo hình thức nhóm, cá nhân - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Kết luận: Qua bài giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng những hình ảnh của quê hương. - Lắng nghe. 4. Củng cố: (2’) - Hệ thống bài giảng - Lắng nghe - Đệm đàn bài Màu xanh quê hương. - Hát kết hợp gõ đệm. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn HS về ôn bài - Ghi nhớ, thực hiện. Chiều thứ ba ngày 02 tháng 06 năm 2020 TIẾT 1 Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc ngày 27 tháng 11 năm 1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri; Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. 2. Kỹ năng: Nắm được nội dung lễ kí Hiệp định Pa-ri. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của cha ông. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh SGK. 2. HS: Đọc trước thông tin. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao Mĩ ném bom nhằm hủy diệt Hà Nội? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Nêu tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri và nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS thảo luận về lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định. + Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? + Nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri? - Yêu cầu HS quan sát ảnh ở SGK *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, thảo luận về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Cung cấp cho HS thông tin về hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) và bản nghị quyết mang tên “Thắng lợi vĩ đại” - Yêu cầu HS đọc mục: Bài học. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm 2, trả lời câu hỏi. + Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ tiếp tục trì hoãn, không chịu kí hiệp định. + Sau năm 1972, Mĩ bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc. + Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam, phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. - Quan sát ảnh SGK. - Đọc thông tin, thảo luận, nêu ý nghĩa của việc kí hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Nhắc lại ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Về học bài, tìm hiểu bài tiếp theo. TIẾT 2 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2. Kỹ năng: Vận dụng vào giải bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 (trang 134) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. 3.2 HD HS nhân số đo thời gian với một số * VD1: - Nêu ví dụ, tóm tắt bài toán ở bảng. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Hướng dẫn HS cách đặt tính rồi tính. * VD2: Hướng dẫn tương tự ví dụ 1 - Yêu cầu HS nhận xét về cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 3.3 Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Ýb Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Thu một số bài đánh giá, nhận xét, chữa bài. * Củng cố: Cách nhân số đo thời gian. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Củng cố: Cách nhân số đo thời gian. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS bài về nhà. - Hát. - 2 HS. - HS nhận xét bạn. - - Lắng nghe. - Theo dõi. - 1 HS nêu phép tính. x 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút 1 giờ 10 phút × 3 = ? Vậy 1 giờ 10 phút × 3 = 3 giờ 30 phút 3 giờ 15 phút x 5 = ? x 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 15 giờ 75phút = 16 giờ 15 phút - 1 HS nhận xét, nêu cách thực hiện. Bài 1 (135): Tính - Làm bài trên bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp. a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút 12 phút 25giây x 5 = 62 phút 5 giây b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây Bài 2 (135): (HS biết tự đánh giá) - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây × 3 = 3 phút 75 giây 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. - Làm bài VBT. TIẾT 3 Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm , trôi chảy, lưu loát toàn bài. 3. Thái độ: Tôn sư trọng đạo. Uống nước nhớ nguồn II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK) 2. HS: Đọc trước thông tin. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Cửa sông, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Bằng tranh. 3.2 Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - Tóm tăt, hướng dẫn cách đọc. - Chia đoạn. - Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. 3.3 Tìm hiểu bài: - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Giả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_truon.doc