Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 24: Những người bạn đầu tiên - Bài 2: Làm bạn với bố

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 24: Những người bạn đầu tiên - Bài 2: Làm bạn với bố

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: từ việc quan sát tranh minh họa và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn đầu tiên của mình. Chỉ ra được những trò chơi bạn nhỏ đã cùng chơi với cha của mình. Từ đó, nhận diện được người bạn thân là cha và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết yêu thương cha mẹ, cảm nhận được niềm vui khi làm bạn với cha.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.

 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu.

 

docx 11 trang chienthang2kz 13/08/2022 11201
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 24: Những người bạn đầu tiên - Bài 2: Làm bạn với bố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN ĐẦU TIÊN
 	Bài 2: Làm bạn với bố
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: từ việc quan sát tranh minh họa và tên bài đọc, tăng cường khả năng phán đoán về nội dung bài đọc.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những người bạn đầu tiên của mình. Chỉ ra được những trò chơi bạn nhỏ đã cùng chơi với cha của mình. Từ đó, nhận diện được người bạn thân là cha và bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết yêu thương cha mẹ, cảm nhận được niềm vui khi làm bạn với cha.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành. 
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. 
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Tô đúng kiểu E chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. Bước đầu thực hiện kĩ năng nhìn – viết đọan văn.
+ Phân biệt đúng chính tả iêm/ im và dấu hỏi/ dấu ngã 
 + Luyện tập giới thiệu về cha mẹ. Luyện viết sáng tạo theo nội dung đã nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
+ Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
3.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt đọng nghe, nói, đọc hiểu, viết 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT,VTV
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ăng, âng kèm thẻ từ (nếu có).
- Mẫu tô chữ E viết hoa và khung chữ mẫu.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có).
2. HS: 
- SHS, VBT, VTV,bảng con 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- Gọi 2 HS lên đọc lại nội dung bài Gia đình thân thương và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
- GV yêu cầu HS mở SHS, trang 55 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học).
- GV cho HS quan sát tranh trang 55 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ đang làm những việc gì? Cùng với ai?
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới (Làm bạn với bố) gọi HS nhắc lại tên bài
- GV yêu cầu HS kể các hoạt động HS có thể làm với bố
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
3.1. Luyện đọc câu
-GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm theo nhóm 4 từng câu.
- GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu
GV gọi HS đọc nối tiếp câu.
3.2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: thích, ngồi trong lòng, trò chuyện, chăm chú.
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.
GV giải nghĩa từ khó
HS đọc từ khó: nhong nhong, chăm chú, .
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
3.3. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn. 
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV gọi HS đọc từng đoạn 
+ Đoạn 1: Tớ rất thích .với bố.
+ Đoạn 2: Khi còn nhỏ ngày xưa.
+ Đoạn 3: Lớn lên một chút .đánh cờ vua ,.
+Đoạn 4: Giờ thì tớ .nghe tớ kể.
+Đoạn 5: Tớ có thể .là bố.
- GV gọi 5 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc.
3.4. Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 3 
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- GV mời bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. 
4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ăng
- GVcho HS đọc lại bài 
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăng.
- Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: rằng
4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ăng, âng và đặt câu 
- Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ăng
+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần âng
- Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ (mảnh ghép)
+Trao đổi với các bạn các từ mình vừa tìm được
+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được 
- GV gọi HS trình bày, nhận xét 
- GV nhận xét.
4.3. Trả lời câu hỏi SHS
- GVcho HS đọc lại bài.
- GV đặt câu hỏi: 
1. Kể tên các trò chơi mà bạn nhỏ đã chơi cùng với bố.
2. Bạn nhỏ đã kể những gì cho bố nghe?
3. Bạn thân của bạn nhỏ là ai?
- GV nhận xét, chốt 
TIẾT 3
5. Hoạt động 5: Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu E chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng chính tả ng/ ngh và dấu hỏi/ dấu ngã đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)
5.1. Tô chữ hoa E và viết câu ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa E
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ E hoa
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ E trên mặt bàn
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTV
- GV nhận xét.
b. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Em
- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS viết vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.2 Viết chính tả Nhìn – viết
- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc 
Tớ có một người bạn tốt rất thân. Người bạn đó chính là bố của tớ. Bố cũng xem tớ là bạn thân của bố.
- GV đưa 1 số từ khó: người, thân yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con 
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.3 Bài tập chính tả lựa chọn
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình của lớp 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
TIẾT 4
6. Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và chơi cùng bạn. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
6.1. Nói sáng tạo: Luyện nói theo tranh trong SHS
- GV cho HS trao đổi nhóm 4 để thực hiện yêu cầu SHS
Giới thiệu với bạn về cha hoặc mẹ của em
+ Tên, tuổi của cha hoặc mẹ
+ Những việc em thường làm cùng cha hoặc mẹ
+ Tình cảm của em đối với cha hoặc mẹ.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói của mình.
- GV giáo dục HS biết yêu thương ông bà, cha mẹ, người thân trong gia đình
6.2 Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT (HS chỉ viết ý hai).
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết cách đổi nội dung vừa nói thành câu văn viết.
- GV cho HS đọc thơ hoặc bài hát về ông bà, cha mẹ.
- GV gọi HS nhận xét.
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò 
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới.
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các thông tin chính trong bài, em quan tâm điều gì nhất?
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Những trò chơi cùng ông bà.
 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe, nhận xét.
HS lắng nghe
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS trả lời: Bạn nhỏ đang chơi đá bóng, đi câu cá và trò chuyện với bố. 
HS nhận xét.
HS trình bày.
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HS hoạt động nhóm đôi trao đổi các hoạt động mà HS đã làm với bố.
HS nghe GV đọc và đọc thầm bài trong SHS .
HS thực hiện yêu cầu của GV
HS thực hiện yêu cầu của GV
HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của GV
HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng dẫn của GV: thích, ngồi trong lòng, trò chuyện, chăm chú.
HS phân tích, đọc lại từ khó.
HS đọc từ CN, Nhóm, ĐT
HS tìm hiểu từ khó
HS nêu vốn hiểu biết của mình về nhong nhong, chăm chú, 
HS nêu từ mà mình chưa hiểu để nhờ GV giải thích thêm
HS chia đoạn cho bài đọc: 5 đoạn
HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Đoạn 1: Tớ rất thích .với bố 
+ Đoạn 2: Khi còn nhỏ ngày xưa.
+ Đoạn 3: Lớn lên một chút .đánh cờ vua ,.
+Đoạn 4: Giờ thì tớ .nghe tớ kể.
+Đoạn 5: Tớ có thể .là bố.
HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài.
Thi đua đọc giữa các nhóm. (Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả)
HS lắng nghe.
HS đọc bài theo nhóm 3.
Lắng nghe.
HS nhận xét bạn.
Lắng nghe.
HS đọc lại bài
HS tìm các tiếng: rằng 
HS đọc trơn các từ: rằng 
Đọc cá nhân, đọc nhóm(tổ), đọc đồng thanh.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1: măng tre, vắng lặng, rặng dừa, xăng dầu, cố gắng 
+ Nhóm 2: nhà tầng, vâng lời, nâng niu, vầng trăng, 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Bố khuyên em nên cố gắng học tập chăm chỉ.
+ Ba tập nâng tạ cùng em.
+ Em vâng lời bố mẹ.
HS trình bày, nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc bài
HS: làm ngựa nhong nhong, nghe bố kể chuyện ngày xưa, chơi đóng kịch, đoán câu đố, chơi cờ cá ngựa, đánh cờ vua.
HS: bạn nhỏ kể cho bố nghe về những thứ bạn nhỏ thích như máy bay, ô tô.
HS: là bố của bạn nhỏ.
HS nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe.
HS quan sát, lắng nghe.
HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ E trên mặt bàn
HS tô chữ E vào 
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
HS đọc câu ứng dụng: Em thích làm bạn với bố mẹ
HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Em
HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ cao các con chữ
HS viết vào VTV
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS đọc đoạn chính tả.
- HS đánh vần, đọc trơn: người, thân.
- HS nhìn viết bài chính tả vào VTV
Tớ có một người bạn tốt rất thân. Người bạn đó chính là bố của tớ. Bố cũng xem tớ là bạn thân của bố.
HS tự nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có theo sự hướng dẫn của GV.
HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
(3) Thay hình ngôi sao bằng chữ iêm hoặc im
(4) Thay hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc dấu ngã
- HS quan sát
- HS làm bài tập
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
HS viết sáng tạo vào VBT.
+ Em thường cùng cha chơi cưỡi ngựa, cùng mẹ đọc sách, kể chuyện. Em cùng mẹ chuẩn bị bữa tối.
HS nhận xét.
HS hoạt động theo nhóm 4.
HS thảo luận nhóm 4 và giới thiệu về cha mẹ.
HS nhận xét, bổ sung .
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
_ HS thực hiện, chia sẻ và nhận xét theo hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx