Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Hương Mịnh

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Hương Mịnh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

 a , Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học

 b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học . ( Gợi ý : Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD : khóc nhè , đến trường cùng các bạn khác , bố mẹ chở đi , vui vẻ chào bố mẹ ) . Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học . )

2. Đọc (20’)

- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể ( nhân vật “ tôi ” ) , ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới

+ GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm , HS đọc theo đồng thanh

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh , nhiên , hiên , riêng .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một buổi mai , mẹ âu yếm nắm tay tôi , dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ; Tội nhin bat ngôi bên , người bạn chưa quen biết , nhưng không thấy xa lạ chút nào . )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tôi đi học , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .

 

docx 135 trang thuong95 16402
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 23 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Đỗ Thị Hương Mịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021
MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 1 :TÔI ĐI HỌC ( 4 tiết) 
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng , từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân ; khả năng làm việc nhóm .
II. CHUẨN BỊ 
1 , Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; nắm được nội dung VB Tôi đi học , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB . 
- GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vần yểm ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( buổi mai , âu yếm , bỡ ngỡ , tép ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 2. Kiến thức đời sống 
Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường . Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui , thấy thân thiết với thầy cô , bạn bè ,. ..
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (15’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
 a , Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học 
 b . Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ ? 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học . ( Gợi ý : Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống ( VD : khóc nhè , đến trường cùng các bạn khác , bố mẹ chở đi , vui vẻ chào bố mẹ ) . Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học . ) 
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏ
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
2. Đọc (20’)
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể ( nhân vật “ tôi ” ) , ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới 
+ GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm , HS đọc theo đồng thanh 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh , nhiên , hiên , riêng . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Một buổi mai , mẹ âu yếm nắm tay tôi , dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ ; Tội nhin bat ngôi bên , người bạn chưa quen biết , nhưng không thấy xa lạ chút nào . ) 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tôi đi học , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( buổi mai : buổi sáng sớm , âu yếm : biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu , cử chỉ , giọng nói ; bỡ ngỡ ngơ ngác , lúng túng vị chưa quen thuộc ; nép : thu người lại và áp sát vào người , vật khác để trinh hoặc để được che chở ) , 
+ HS đọc đoạn theo nhóm 
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
+ HS làm việc nhóm đối để tìm tử ngữ có vần mới trong bài đọc ( âu yếm ) . 
HS đọc câu
HS đọc đoạn 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi (17’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
 a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao ?
 b . Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? 
c . Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào ? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , tinh giả , GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi , con đường đang rất quen bỗng thành lạ ; b . Những học trò mới đúng tiếp bên người thân ; c . Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi bức tran minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (18’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( có thể trinh chiểu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học , bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi . )
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở (15’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh . ( Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường . ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 1 tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
HS thống nhất cầu hoàn chỉnh
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (20’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh , HS và GV nhận xét . 
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết (15’)
- GV đọc to cả hai câu ( Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp . Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : đường , nhiều , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ đãn tối đi . trên con đường làng đài và đẹp . Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thãy lạ . ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách
HS viết
HS đối vở cho nhau để rà soát lối 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương , ươn , ươi , ươu
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bằi . HS làm việc nhóm dội để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương , ươn , ươi , ươu.
- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học (7’)
GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát . HS nói một câu về ngày đầu đi học
- HS nghe bài hát qua băng đĩa , youtube hoặc qua sự thể hiện của một HS trong lớp .
10. Củng cố (5’)
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
. HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
===================================
Thứ 3 ngày 23 Tháng 2 năm 2021
Bài 2: ĐI HỌC ( 2 tiết)
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 3 , Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm . việc nhóm . 
II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn
 - GV nắm vững đặc điểm vần , nhịp và nội dung bài thơ Đi học của tác giả Hoàng Minh Chính ; biết hát bài hát Đi học do Bùi Đình Thảo phổ nhạc . GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( nương, thầm thì ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống 
- Sự khác biệt về khung cảnh của ngôi trường tiểu học ở vùng cao ( như được miêu tả trong bài thơ Đi học ) và ở các vùng khác , ví dụ ở thành phố , ở nông thôn miền Bắc , nông thôn miền Nam ... 
3. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
Clip nhạc bài hát Đi học Của Bùi Đình Thảo 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động ( 15’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
- Khởi động
 + GV yều cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi :
 Các bạn trông như thế nào khi đi học ? 
Nói vẽ cảm xúc của ca sau mỗi ngày đi học?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Đi học . 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc ( 20’)
- GV đọc mẫu cả bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( tương , lặng , râm , ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ ,
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nương : đất trồng trọt ở vùng đói núi ; thẩm thi : ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhằng , khe khẽ như tiếng người nói thẳm với nhau ) . 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ , Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - HS đọc cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ . 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 
HS đọc từng dòng thơ
- HS đọc từng khổ thơ 
- HS đọc cả bài thơ 
Tiết 2
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (8’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ . 
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . 
GV và HS nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời .
HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ .
HS viết những tiếng tìm được vào vở .
4. Trả lời câu hỏi ( 9’)
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a . Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình
 b . Trường của bạn nhỏ , đặc điểm gì ? 
c , Cảnh trên đường đến trường có gì ? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi ,
5. Học thuộc lòng (7’)
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu . 
Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ .
HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Hát một bài hát về thầy cô (8’)
GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo , HS tập hát .
 + HS hát theo từng đoạn của bài hát ,
 + HS hát cả bài . 
7.Củng cố(3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .
 GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh .. 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên 
HS nhắc lại những nội dung đã học .
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
======================================
Bài 3 . HOÁ YÊU THƯƠNG ( 4 tiết)
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này ; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm đối với thầy cô và bạn bè , khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm .
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của một VB tự sự , kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất ; nội dung của VB Hoa yêu thương . GV nắm được đặc điểm phát âm , cấu tạo vẫn bay ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( hí hoáy , tỉ mỉ , nhuỵ hoa , nắn nót , sủng tạo ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống 
- Tìm hiểu những tấm gương cao đẹp của thầy cô giáo về lòng nhân hậu , đức hi sinh , hết lòng vì HS thân yêu qua liên hệ thực tế qua khai thác thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng ... ) 
- Biết về các nhân vật hoạt hình trẻ em rất yêu thích : siêu nhân , mèo máy Đô - rê - mon ... để nắm bắt sở thích của HS trong lớp , giúp các em hiểu hơn nội dung bài đọc . 3. Phương tiện dạy học
 Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 , Ôn và khởi động ( 15’)
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi 
 a . Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ;
 b , Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( Gợi ý : Cô giáo đang dạy HS tập viết ) , sau đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương . 
HS nhắc lại
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc ( 20’)
GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ cóvần mới
+ GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc theo đồng thanh , 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần . HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó : yêu , hí hoáy , nhuy , thich , Huy ( do có vần khó hoặc do đặc điểm phát âm thương ngữ của HS ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Chúng tôi / treo bức tranh ở góc sáng tạo của lớp . ) 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cái ria cong cong , đoạn 2 : phần con lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (hí hoáy : chăm chú và luôn tay làm việc gì đó ; tỉ mỉ : kĩ càng từng cái rất nhỏ ; nắn nót : làm cẩn thận từng tí cho đẹp , cho chuẩn ; sáng tạo , có cách làm mới ; nhuỵ hoa : bộ phận của một bông hoa , sau phát triển thành quả và hạt , thường nằm giữa hoa . ) 
 + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB .
 + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần trả lời câu hỏi . 
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( hí hoáy )
HS đọc theo đồng thanh
HS đọc đoạn 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi (15’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi 
 a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? 
b . Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là gì ? 
c . Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức tranh ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( a , Lớp của bạn nhỏ có bốn tổ ; b . Bức tranh bông hoa bốn cảnh được đặt tên là “ Hoa yêu thương ” : c . Có thể đặt tên khác cho bức tranh là : Hoa tình thương , Họa đoàn kết , Lớp học tiến yêu , Lớp học tối yêu , Bông hoa yêu thương , Bức tranh đặc biệt , ... ) . Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cẩn ) . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục (20’)
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Bức tranh có thể đặt tên khác là ... ) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021:TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở ( 15’)
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện . ( Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên bảng . )
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (20’)
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét 
HS quan sát tranh .
HS trình bày kết quả nói theo tranh
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết (15’)
- GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bồn cát . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp . ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lủi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : thích , tranh , GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách
HS viết
+ HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . 
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (8’)
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp .
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần 
9. Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt cho bức tranh em vẽ
- GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ... , 
- Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể đặt theo nghĩa thực ( Lớp tôi , Cô giáo tôi , Bạn thân , Góc sáng tạo của lớp , ... ) hoặc theo nghĩa bóng ( Nơi yêu thương ấy Ấm áp tình thản , ... ) . 
 - GV và HS khác nhận xét .
HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút , giấy , ... ) và gợi ý nội dung về : vẽ cảnh lớp học , vẽ một góc lớp học , một đổ vặt thân thiết trong lớp học , về thầy cô , nhóm bạn bè , vẽ một bạn trong lớp ...
HS đặt tên tranh
3 - 4 HS dán tranh lên bảng và nói về bức tranh vừa vẽ ( nội dung , ý nghĩa , mục dich , ... ) .
10. Củng cố (4’)
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . -. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
HS nhắc lại những nội dung đã học
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
===============================
TIẾNG VIỆT ( TC)
TIẾT 1. TÔI ĐI HỌC
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc, sắp xếp những từ ngữ đã cho thành câu thích hợp rồi viết lại câu.
- Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành tìm và viết những từ trong bài hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học; thực hành hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu. Thực hành phân biệt vần để chọn vần đúng điền vào đoạn văn.
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng, hiểu được nội dung của bài đọc bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
CHUẨN BỊ:
GV: nội dung bài, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Tôi đi học.
- GV nhận xét, tuyên dương
HS hát
HS đọc CN, nhóm, lớp
HS nhận xét
Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài tập bắt buộc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần, sau đó đọc to các tiếng: tôi, đi học, hôm nay - GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ).
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các từ ngữ hợp lí để tạo thành câu dựa vào nội dung bài đọc Tôi đi học.
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
Bài tập tự chọn
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc thầm bài đọc.
- HD HS tìm vần thích hợp trong bài.
- GV gợi ý cho HS trả lời và làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV trình chiếu ND câu 2.
- GV cho HS đọc từng câu, tìm từng câu xem các tiếng đã viết đúng chính tả chưa.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm lại bài Tôi đi học.
- HD HS tìm từ ngữ đúng theo yêu cầu bài.
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn trong
 bài tập 4. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về nội dung bài.
- Chữa bài, đánh giá.
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS lắng nghe
- HS trao đổi với bạn cùng bàn và viết ra nháp.
- HS báo cáo kq.
- HS tự đánh giá và đánh giá bài của bạn.
Điền vào chỗ trống: 
iêm hay im b. yêm hay yên
- HS nhắc lại yêu cầu.
- HS đọc bài.
- HS tìm vần đúng và điền vào bài.
- HS nhận xét bài bạn.
Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng
- HS quan sát, lắng nghe và thực hiện.
- HS chỉ ra lỗi sai của các câu viết sai. Nêu đáp án đúng và đánh dấu x vào ô trống.
- HS nêu kq. NX bạn và tự nhận xét mình
Tìm trong bài đi học từ ngữ
a. Thể hiện tình cảm mẹ dành cho bạn nhỏ.
b. Tả con đường làng
c. Tả thầy giáo.
HS lắng nghe và thực hiện.
HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nhận xét.
4. Đọc
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS làm bài vào VBT. 
- Nhận xét, đánh giá
Vận dụng (3’)
4. Củng cố, dặn dò:
- GVNX giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe.
========================================
TCTV:	Bài : ĐI HỌC
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau; 
- Củng cố kĩ năng nói- nghe thông qua hoạt động tìm hiểu nội dung văn bản và nội dung thể hiện trong tranh.
-HS có tình cảm với trường lớp và thầy cô giáo, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, khả năng làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
-GV: Vở bài tập tiếng việt
-HS: Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động( 10’)
- GV cùng HS đọc thuộc lại bài thơ: Đi học.
- Nhận xét, khen ngợi
2.Bài mới ( 20’)
Bài 1:
GV nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách viết thành câu có đúng hình thức và nghĩa
GV cùng HS nhận xét khen ngợi
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu đề
-GV hướng dẫn cách làm bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ tự điền vào trong bài.
GV cùng HS nhận xét bài bạn.
GV tuyên dương, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thuộc
-HS lắng nghe
-HS viết câu và nối tiếp trả lời miệng
Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
-HS nhận xét bài bạn
-HS suy nghĩ tự điền vào bài.
-Gọi 1 số HSđọc bài của mình
 Mẹ có biết ở lớp
Bạn Hoa không học bài
Sáng nay cô giáo gọi
Đứng dậy đỏ bừng tai
HS nhận xét bài bạn
=============================================
Thứ 5 ngày 25 Tháng 2 năm 2021
ÔN LUYỆN TUẦN 23: ( 1 tiết)
I.MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học, viết trong bài thông qua việc đọc đúng, rõ ràng các bài: Tôi đi học, Đi học, Hoa Yêu thương . Thông qua hoạt động viết GV đọc cho học sinh viết lại một đoạn trong các bài trên . Nghe viết một đoạn ngắn.
 2.Phát triển năng lực:
 Kĩ năng quan sát,nghe hiểu, viết trả lời câu hỏi thành thạo .
 3.Phát triển phẩm chất:
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
13’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn 
-Trong tuần vừa qua các em đã được học những bài tập đọc nào ?
 - Bài nào là văn xuôi ? 
- Bài nào thuộc thể loại thơ ?
2. Đọc lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng bài. 
Mỗi bài khoảng 3- 4 em đọc theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Tôi đi học, Đi học, Hoa Yêu thương
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
20’
3’
3. Viết 
- Nghe viết một đoạn trong bài Hoa Yêu thương
- GV đọc mẫu
- Những chữ nào được viết hoa?, tại sao?
- GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả 
Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ. 
GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
4. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung bài học 
 - Về đọc lại các bài đã học
-2 HS đọc đoạn viết
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bầy
====================================
Tiếng việt luyện tập
HOA YÊU THƯƠNG
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn, đọc đúng vần oay và các tiếng có vần này, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi;
- Củng cố kĩ năng viết, hoàn thiện câu thông qua các từ ngữ cho sẵn.
- Củng cố kĩ năng nói- nghe thông qua trao đổi về nội dung của văn bản
-HS có tình cảm với trường lớp và thầy cô giáo, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, khả năng làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
-GV: Vở bài tập tiếng việt
-HS: Vở bài tập tiếng việt
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động (5’)
- GV cùng HS đọc lại đoạn văn bản buổi sáng
- Nhận xét, khen ngợi
2.Bài mới(25’)
Bài 1:
GV nêu yêu cầu của bài
GV hướng dẫn cách viết thành câu có đúng hình thức và nghĩa
GV cùng HS nhận xét khen ngợi
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu đề
-GV hướng dẫn cách làm bài
-Yêu cầu HS suy nghĩ tự điền vào trong bài.
GV cùng HS nhận xét bài bạn.
GV tuyên dương, khen ngợi.
Bài 3
-Gv yêu cầu HS nêu đề bài
-Gv hướng dẫn tìm đáp án đúng.
- GV cùng HS nhận xét bài bạn.
- GV tuyên dương, khen ngợi
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
-HS lắng nghe
-HS viết câu và nối tiếp trả lời miệng
+Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.
+Chúng tôi treo tranh lên tường.
-HS nhận xét bài bạn
-HS suy nghĩ tự điền vào bài.
-Gọi 1 số HSđọc bài của mình
 a. Cô bé xoay một vòng trên sân khấu.
Những củ khoai lang nướng thơm phức
b. Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy.
Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học.
c. Ngày khai trường thật là vui.
Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo.
HS nhận xét bài bạn
-HS nêu
-HS lắng nghe tìm đáp án đúng
Gia Huy say sưa vẽ mèo máy.
-HS nhận xét bài bạn
======================================
TUẦN 24
Thứ 2 ngà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_23_den_32_nam_hoc_2020_2021_do.docx