Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 11: Bạn bè

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 11: Bạn bè

BÀI 1: AN - ĂN – ÂN

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:

1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: bạn học, thợ lặn, sân chơi, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần an, ân (sân, bàn, hoa lan, ).

2/ Nhận diện được các vần an, ăn, ân. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.

3/ Viết được các vần an, ăn, ân. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.

4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.

5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.

6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.

7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.

 

docx 19 trang chienthang 31/08/2022 22835
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 11: Bạn bè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
 BÀI 1: AN - ĂN – ÂN
MỤC TIÊU:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: bạn học, thợ lặn, sân chơi, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần an, ân (sân, bàn, hoa lan, ).
2/ Nhận diện được các vần an, ăn, ân. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.
3/ Viết được các vần an, ăn, ân. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư
Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lật mở các thẻ từ và đọc.
- GV dẫn vào bài học mới.
- HS lật mở các thẻ
2. Khởi động
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh chủ đề tìm tiếng có chứa vần an- ăn- ân
- Phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- HS xem tranh và nêu các chi tiết có trong tranh.
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới
- Nhận diện vần: Quan sát, phân tích, đánh vần. 
- Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng, so sánh vần cũ
- HS nhận diện vần mới.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
+ Mục tiêu: Đánh vần, đọc trơn tiếng – từ khóa.
+ Nội dung:
a/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “nải chuối”:
- GV giới thiệu hình ảnh bạn học SGK/110.
- Đưa ra từ khóa “bạn học”.
- GV hỏi: “Trong từ bạn học tiếng nào chứa vần an?”
- GV cho HS phân tích tiếng bạn.
- GV đánh vần mẫu.
- GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm.
- GV nghe và nhận xét, sửa chữa cách phát âm cho HS.
- GV đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp.
b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “thợ lặn”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “bạn học”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “lặn” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “thợ lặn” theo nhóm.
- GV nhận xét.
c/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “sân chơi”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “bạn học”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “sân” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “sân chơi” theo nhóm.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc trơn cả 3 từ.
- HS trả lời.
- HS phân tích.
- HS đánh vần theo nhóm.
- HS đọc trơn.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ.
5. Tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá
a) Viết vào bảng con
Viết vần an:
GV viết và phân tích cấu tạo của vần “an”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn
Viết từ bạn học
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “bạn”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
*Tiến hành tương tự với vần “ăn”, “ân” và từ “thợ lặn”, “sân chơi”.
Viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết.
HS quan sát và phân tích.
HS viết vần an vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết từ “bạn học” vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết vào vở: an, bạn học, ăn, thợ lặn, ân, sân chơi.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
GV cho HS xem video bài hát “Lớp chúng mình”
HS hát múa theo nhạc.
2.Hoạt động 1: Luyện tập đánh vần, đọc trơn
Mục tiêu:
- Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ.
- Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng.
Phương pháp: Thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân, toàn lớp.
Thiết bị dạy học:
- 4 tranh từ mở rộng
- Thẻ từ mở rộng
- SGK
Nội dung: 
*Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
- GV giới thiệu tranh 
- GV ghi từ mở rộng: gần gũi, bàn bạc, ân cần, gắn bó.
- GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng.
* Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
GV đọc mẫu
GV giới thiệu từ khó đọc và hướng dẫn HS rèn đọc.
GV hỏi : 
Bố mẹ là ai?
Tất cả đều như thế nào với bé?
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV lắng nghe HS đọc các từ mở rộng, để đánh giá năng lực đọc đúng
HS quan sát và nêu nội dung tranh, từ tương ứng nội dung tranh.
HS đánh vần và đọc trơn
HS giải nghĩa các từ.
HS đặt câu.
HS lắng nghe
HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
HS rèn đọc từ khó
HS trả lời.
3.Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Nói được từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, hỏi đáp, thực hành.
Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân.
Thiết bị dạy học: SGK.
Nội dung: 
HS quan sát tranh và cho biết đó là đồ vật gì.
- GV cho HS nói theo nhóm đôi.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV dựa vào câu trả lời để kiểm tra năng lực của các em.
HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày trước lớp 
Củng cố - dặn dò:
Phương pháp: trò chơi.
Hình thức tổ chức: nhóm.
Thiết bị dạy học: các thẻ từ (chú chim có vần an, ăn, ân)
GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn”
GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần an, ăn, ân.
Dặn dò HS đọc lại bài về nhà.
- HS thi đua theo tổ
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ 
BÀI 2: EN - ÊN – IN
I.MỤC TIÊU:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: cái kèn, cây nến, đèn pin, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần en, ên (đi lên, kèn, ).
2/ Nhận diện được các vần en, ên, in. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.
3/ Viết được các vần en, ên, in. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
 II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư
Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lật mở các thẻ từ và đọc.
- GV dẫn vào bài học mới.
- HS lật mở các thẻ
2. Khởi động
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh chủ đề tìm tiếng có chứa vần en, ên, in
- Phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- HS xem tranh và nêu các chi tiết có trong tranh.
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới
- Nhận diện vần: Quan sát, phân tích, đánh vần. 
- Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng, so sánh vần cũ
- HS nhận diện vần mới.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
+ Mục tiêu: Đánh vần, đọc trơn tiếng – từ khóa.
+ Nội dung:
a/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “cái kèn”:
- GV giới thiệu hình ảnh cái kèn SGK/112.
- Đưa ra từ khóa “cái kèn”.
- GV hỏi: “Trong từ bạn học tiếng nào chứa vần en?”
- GV cho HS phân tích tiếng kèn.
- GV đánh vần mẫu.
- GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm.
- GV nghe và nhận xét, sửa chữa cách phát âm cho HS.
- GV đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp.
b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “cây nến”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “cái kèn”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “nến” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “cây nến” theo nhóm.
- GV nhận xét.
c/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “đèn pin”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “cái kèn”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “pin” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “đèn pin” theo nhóm.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc trơn cả 3 từ.
- HS trả lời.
- HS phân tích.
- HS đánh vần theo nhóm.
- HS đọc trơn.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ.
5. Tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá
a) Viết vào bảng con
Viết vần en:
GV viết và phân tích cấu tạo của vần “en”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn
Viết từ cái kèn
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “kèn”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
*Tiến hành tương tự với vần “ên”, “in” và từ “cây nến”, “đèn pin”.
Viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết.
HS quan sát và phân tích.
HS viết vần en vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết từ “cái kèn” vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết vào vở: en, cái kèn, ên, cây nến, in, đèn pin.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
GV cho HS xem video bài hát “Mời bạn vui múa ca”
HS hát múa theo nhạc.
Hoạt động 1: Luyện tập đánh vần, đọc trơn
Mục tiêu:
- Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ.
- Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng.
Phương pháp: Thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân, toàn lớp.
Thiết bị dạy học:
- 4 tranh từ mở rộng
- Thẻ từ mở rộng
- SGK
Nội dung: 
*Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
- GV giới thiệu tranh 
- GV ghi từ mở rộng: thân mến, bền chặt, khen ngợi, tin vui.
- GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng.
* Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
GV đọc mẫu
GV giới thiệu từ khó đọc và hướng dẫn HS rèn đọc.
GV hỏi : 
Bé nắn nót ghi gì lên nhãn vở?
Mẹ bảo những gì là bạn bè của bé?
GV giáo dục KNS: giữ gìn đồ dùng học tập.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV lắng nghe HS đọc các từ mở rộng, để đánh giá năng lực đọc đúng
HS quan sát và nêu nội dung tranh, từ tương ứng nội dung tranh.
HS đánh vần và đọc trơn
HS giải nghĩa các từ.
HS đặt câu.
HS lắng nghe
HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
HS rèn đọc từ khó
HS trả lời.
Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Hát bài hát có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
Phương pháp: 
Hình thức tổ chức: toàn lớp.
Thiết bị dạy học: SGK.
Nội dung: 
- HS đọc câu nói trong SGK và trả lời vật dụng liên quan đến câu nói.
- GVgiới thiệu bài hát “Đội kèn tí hon”.
- GV hướng dẫn HS hát theo.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV dựa vào câu trả lời để kiểm tra năng lực của các em.
- HS đọc.
HS hát.
Củng cố - dặn dò
Phương pháp: trò chơi.
Hình thức tổ chức: nhóm.
Thiết bị dạy học: các thẻ từ (chú chim có vần en, ên, in)
GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn”
GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần en, ên, in.
Dặn dò HS đọc lại bài về nhà.
- HS thi đua theo tổ
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ 
BÀI 3: ON – ÔN
I.MỤC TIÊU:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: nón lá, thủ môn, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần on, ôn.
2/ Nhận diện được các vần on, ôn Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.
3/ Viết được các vần on, ôn. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư
Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lật mở các thẻ từ và đọc.
- GV dẫn vào bài học mới.
- HS lật mở các thẻ
2. Khởi động
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh chủ đề tìm tiếng có chứa vần on, ôn
- Phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- HS xem tranh và nêu các chi tiết có trong tranh.
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới
- Nhận diện vần: Quan sát, phân tích, đánh vần. 
- Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng, so sánh vần cũ
- HS nhận diện vần mới.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
+ Mục tiêu: Đánh vần, đọc trơn tiếng – từ khóa.
+ Nội dung:
a/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “cái kèn”:
- GV giới thiệu hình ảnh nón lá SGK/114.
- Đưa ra từ khóa “nón lá”.
- GV hỏi: “Trong từ bạn học tiếng nào chứa vần on?”
- GV cho HS phân tích tiếng nón.
- GV đánh vần mẫu.
- GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm.
- GV nghe và nhận xét, sửa chữa cách phát âm cho HS.
- GV đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp.
b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “thủ môn”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “nón lá”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “môn” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “thủ môn” theo nhóm.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc trơn cả 2 từ.
- HS trả lời.
- HS phân tích.
- HS đánh vần theo nhóm.
- HS đọc trơn
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ.
5. Tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá
a) Viết vào bảng con
Viết vần on:
GV viết và phân tích cấu tạo của vần “on”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn
Viết từ nón lá
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “nón”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
*Tiến hành tương tự với vần “ôn” và từ “thủ môn”.
Viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết.
HS quan sát và phân tích.
HS viết vần on vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết từ “nón lá” vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết vào vở: on, nón lá, ôn, thủ môn.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
GV cho HS xem video bài hát “Không dám đâu”
HS hát múa theo nhạc.
Hoạt động 1: Luyện tập đánh vần, đọc trơn
Mục tiêu:
- Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ.
- Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng.
Phương pháp: Thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân, toàn lớp.
Thiết bị dạy học:
- 4 tranh từ mở rộng
- Thẻ từ mở rộng
- SGK
Nội dung: 
*Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
- GV giới thiệu tranh 
- GV ghi từ mở rộng: bàn tròn, ghế đôn, bòn bon, nhào lộn.
- GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng.
* Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
GV đọc mẫu
GV giới thiệu từ khó đọc và hướng dẫn HS rèn đọc.
GV hỏi : 
Mẹ hái bòn bon rồi bảo bé làm gì?
Các bạn khen bòn bòn như thế nào?
GV giáo dục KNS: biết chia sẻ với bạn bè.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV lắng nghe HS đọc các từ mở rộng, để đánh giá năng lực đọc đúng
HS quan sát và nêu nội dung tranh, từ tương ứng nội dung tranh.
HS đánh vần và đọc trơn
HS giải nghĩa các từ.
HS đặt câu.
HS lắng nghe
HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
HS rèn đọc từ khó
HS trả lời.
Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Hát bài hát có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
Phương pháp: 
Hình thức tổ chức: toàn lớp.
Thiết bị dạy học: SGK.
Nội dung: 
- HS đọc câu nói trong SGK và trả lời con vật liên quan đến câu nói.
- GVgiới thiệu bài hát “Đàn gà con”.
- GV hướng dẫn HS hát theo.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV dựa vào câu trả lời để kiểm tra năng lực của các em.
- HS đọc.
HS hát.
Phương pháp: trò chơi.
Hình thức tổ chức: nhóm.
Thiết bị dạy học: các thẻ từ (chú chim có vần on, ôn)
GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn”
GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần on, ôn.
Dặn dò HS đọc lại bài về nhà.
- HS thi đua theo tổ
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ 
BÀI 4: ƠN – UN
I.MỤC TIÊU:
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: xà đơn, áo thun, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần ơn, un (xà đơn, áo thun, phun nước, hoa lay ơn).
2/ Nhận diện được các vần ơn, un. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.
3/ Viết được các vần ơn, un. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết.
7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư
Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lật mở các thẻ từ và đọc.
- GV dẫn vào bài học mới.
- HS lật mở các thẻ
2. Khởi động
- Thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh chủ đề tìm tiếng có chứa vần ơn - un
- Phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng.
- HS xem tranh và nêu các chi tiết có trong tranh.
3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới
- Nhận diện vần: Quan sát, phân tích, đánh vần. 
- Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng, so sánh vần cũ
- HS nhận diện vần mới.
4. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa
+ Mục tiêu: Đánh vần, đọc trơn tiếng – từ khóa.
+ Nội dung:
a/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “xà đơn”:
- GV giới thiệu hình ảnh nón lá SGK/116.
- Đưa ra từ khóa “xà đơn”.
- GV hỏi: “Trong từ bạn học tiếng nào chứa vần ơn?”
- GV cho HS phân tích tiếng đơn.
- GV đánh vần mẫu.
- GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm.
- GV nghe và nhận xét, sửa chữa cách phát âm cho HS.
- GV đọc trơn từ khóa.
- GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp.
b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “áo thun”:
- Các bước thực hiện tương tự từ khóa “xà đơn”.
- GV cho HS đánh vần tiếng “thun” theo cá nhân, dãy, lớp.
- GV cho HS đọc trơn từ “áo thun” theo nhóm.
- GV nhận xét.
- GV cho HS đọc trơn cả 2 từ.
- HS trả lời.
- HS phân tích.
- HS đánh vần theo nhóm.
- HS đọc trơn.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn theo nhóm.
- 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ.
5. Tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá
a) Viết vào bảng con
Viết vần ơn:
GV viết và phân tích cấu tạo của vần “ơn”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn
Viết từ xà đơn
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “đơn”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
*Tiến hành tương tự với vần “un” và từ “áo thun”.
Viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết.
HS quan sát và phân tích.
HS viết vần ơn vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết từ “xà đơn” vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết vào vở: ơn, xà đơn, un, áo thun.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
GV cho HS xem video bài hát “Tập thể dục buổi sáng”
HS hát múa theo nhạc.
Hoạt động 1: Luyện tập đánh vần, đọc trơn
Mục tiêu:
- Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ.
- Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng.
Phương pháp: Thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân, toàn lớp.
Thiết bị dạy học:
- 4 tranh từ mở rộng
- Thẻ từ mở rộng
- SGK
Nội dung: 
*Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng.
- GV giới thiệu tranh 
- GV ghi từ mở rộng: sơn ca, đơn ca, mèo mun, nhặt giấy vụn.
- GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng.
* Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng.
GV đọc mẫu
GV giới thiệu từ khó đọc và hướng dẫn HS rèn đọc.
GV hỏi : 
Cô giáo tổ chức thi gì?
Các bạn tham gia những tiết mục nào?
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV lắng nghe HS đọc các từ mở rộng, để đánh giá năng lực đọc đúng
HS quan sát và nêu nội dung tranh, từ tương ứng nội dung tranh.
HS đánh vần và đọc trơn
HS giải nghĩa các từ.
HS đặt câu.
HS lắng nghe
HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
HS rèn đọc từ khó
HS trả lời.
Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học.
Phương pháp: thảo luận nhóm.
Hình thức tổ chức: nhóm đôi.
Thiết bị dạy học: SGK.
Nội dung: 
- HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời theo nhóm đôi.
Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV dựa vào câu trả lời để kiểm tra năng lực của các em.
- HS thảo luận và trình bày.
Củng cố - dặn dò
Phương pháp: trò chơi.
Hình thức tổ chức: nhóm.
Thiết bị dạy học: các thẻ từ (chú chim có vần ơn, un)
GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn”
GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần ơn, un.
Dặn dò HS đọc lại bài về nhà.
- HS thi đua theo tổ
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ 
Bài 5: Ôn tập 
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Nhận diện được các vần an, ăn, ân, en, ên, in, on, ôn, ơn, un.
- Sử dụng được các vần đã học để ghép tiếng mới. 
- Đánh vần được các tiếng mang vần đã học trong tuần và đọc trơn được bài đọc.
- Viết đúng từ ứng dụng: gắn bó, chia sẻ.
- Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
- Phẩm chất nhân ái: biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
-Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua các hoạt động nhóm; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động tìm hiểu bài và thực hành.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- sách GV, VBT, tập viết. 
- Một số tranh, ảnh, thẻ từ.
Học sinh: 
- SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Tổ chức bằng một trò chơi: chuyền thẻ đọc vần (HS vừa hát vừa chuyền thẻ trong nhóm 4 thẻ chứa một vần) -> Sau một lượt sẽ đổi thẻ chứa vần khác và tiếp tục chơi. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chuyền thẻ đọc vần. 
Thẻ vần: an, en, in, on.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Ôn tập các vần được học trong tuần. 
(10 phút)
* Mục tiêu: Ôn tập lại các vần vừa học trong tuần. 
* Phương pháp: Quan sát, tổ chức trò chơi
* Thiết bị: tranh, thẻ từ, bảng cài. 
* Hình thức tổ chức, các kĩ thuật: 
- HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập. 
- HS quan sát tranh, trao đổi và nhắc lại các vần đã được học trong tuần
-HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: an, ăn, ân, en, ên, in, on, ôn, ơn, un. 
- HS nói câu có từ ngữ, có tiếng chứa vần vừa học trong tuần (GV có thể tổ chức nói trong nhóm nhỏ).
3. Hoạt động 3: Luyện tập đánh vần – đọc trơn – tìm hiểu nội dung bài đọc: 
* Mục tiêu: HS đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung của bài đọc.
* Phương pháp: trực quan, thực hành, thảo luận nhóm
* Hình thức tổ chức, các kĩ thuật: 
3.1 Luyện tập đánh vần: (10 phút)
- GV đọc bài Cún và mèo.
- GV yêu cầu HS tìm các tiếng có vần đã được học trong tuần. 
3.2 Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc: (10 phút)
- GV đọc mẫu bài đọc 
- GV nhận xét bài đọc của HS. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về nội dung bài đọc theo câu hỏi:
+ Vì sao cô giáo khen cún con?
- GV nhận xét phần trả lời của HS. 
*Dặn dò – chuyển tiết (2 phút)
- an, ăn, ân, en, ên, in, on, ôn, ơn, un.
- HS tìm từ.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe
- HS tìm tiếng và đánh vần, đọc trơn các tiếng: cún, quên, nhăn, bèn,...
- HS lắng nghe
-HS đọc thành tiếng bài Cún và mèo.
- HS trả lời: 
Dự kiến câu trả lời: Vì cún biết chia sẻ, giúp đỡ bạn, cho bạn mượn bút. 
- HS lắng nghe. 
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tập viết và chính tả:
Tập viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Viết đúng từ ứng dụng
a) Viết vào bảng con
Viết từ “gắn bó”
GV viết và phân tích cấu tạo của chữ “gắn”.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
*Tiến hành tương tự với từ “chia sẻ”.
Viết vào vở tập viết
GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết.
Bài tập chính tả
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập chính tả vào VBT.
Hoạt động mở rộng
GV hướng dẫn HS luyện nói về chủ đề Bạn bè theo các câu hỏi gợi ý:
+ Em có nhiều bạn bè không?
+ Em hãy kể tên những người bạn của em?
+ Bạn thân nhất của em tên gì? Bạn có sở thích gì?
HS viết từ “gắn bó” vào bảng con.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS viết vào vở: gắn bó, chia sẻ.
HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
HS thực hiện bài tập chính tả.
HS kiểm tra bài làm, tự đánh giá, sửa lỗi nếu có.
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI : BẠN MỚI CỦA KHỈ CON 
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Phán đoán được nội dung câu chuyện dựa trên tên truyện, tên chủ đề và minh họa.
- Nhận diện các yếu tố tự diễn biến của một câu chuyện, kể từng đoạn câu chuyện dựa trên tranh minh họa và câu gợi ý dưới tranh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến câu chuyện với bản thân.
- Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng nói phù hợp với từng đoạn của câu chuyện khi kể.
- Biết bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, tin yêu việc làm trung thực, những hành động đẹp, biết quý trọng bạn bè.
-Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua các hoạt động nhóm; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thực hành kể chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách GV, tranh ảnh. 
Học sinh: 
- SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Luyện tập nghe và nói (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc tên truyện.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi gợi ý nhằm phán đoán nội dung câu chuyện.
+ Trong các bức tranh có những con vật nào?
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- GV giới thiệu bài mới.
Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện (15 phút)
- MT: Nghe, quan sát tranh và kể lại câu chuyện, biết chia sẻ cùng bạn
- Hình thức: Nhóm, lớp, cá nhân
- GV kể mẫu lần 1 toàn bộ câu chuyện (không có tranh)
- GV kể mẫu lần 2 theo từng đoạn (xem tranh)
- HS quan sat từng tranh, đọc câu chủ đề dưới từng tranh. Trao đổi nhóm 4 để kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh.
Lưu ý: HS phải kể theo thứ tự từng tranh. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- HS đánh giá nhận xét về các nhân vật:
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Nhờ đâu mà khỉ con hiểu người bạn mới không hề lười biếng?
+ Qua câu chuyện, em biết thêm điều gì về mèo và cú mèo?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
Củng cố
HS nhắc lại bài, tên truyện?
Kể lại câu chuyện cho ba mẹ anh chị em nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS trao đổi và kể chuyện theo nhóm.
- Trình bày trước lớp – HS đánh giá và bổ sung.
- HS trả lời.
Ngày soạn; KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI THỰC HÀNH 
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Kể đúng, đọc đúng được các vần an, ăn, ân, en, ên, in, on, ôn, ơn, un.
- Nhận diện đúng vần được học trong tiếng, từ. 
- Đánh vần tiếng có vần mới, tập đọc nhanh tiếng có vần đã học, gia tăng tốc độ đọc trơn câu, đoạn, bài đọc ứng dụng.
- Nhận diện được quy tắc chính tả.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng.
- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác thông qua các hoạt động nhóm; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động tìm hiểu bài và thực hành.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Sách GV, VBT, bảng phụ.
Học sinh: 
- SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tổ chức bằng một trò chơi: chuyền thẻ đọc vần (HS vừa hát vừa chuyền thẻ trong nhóm 4 thẻ chứa một vần) -> Sau một lượt sẽ đổi thẻ chứa vần khác và tiếp tục chơi. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chuyền thẻ đọc vần. 
Thẻ vần: an, en, in, on.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện tập đánh vần, đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc (15 phút)
Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ
- GV đọc bài Nghe vẻ nghe ve (VBT, tr.39).
- GV yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần mới học.
Luyện đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
- GV đọc mẫu.
- GV hỏi:
+ Bài đọc tên gì?
+ Chú vịt nhựa kêu thế nào?
Luyện tập thực hành các âm vần mới
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập.
- GV sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS tìm tiếng trong bài.
- HS đánh vần các tiếng đó.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS quan sát các kí hiệu trong VBT.
- HS làm bài tập, nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học trong tuần.
- HS rà soát, sửa lỗi nếu có.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_1_chan_troi_sang_tao_chu_de.docx