Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 3: Những điều cần biết biết về bút chì

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 3: Những điều cần biết biết về bút chì

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về các loại bút.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những loại bút mình biết.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành.

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.

 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc.

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Tô đúng kiểu O chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết khổ thơ đầu bài trong chiếc cặp của em.

+ Phân biệt đúng chính tả c/k và ao/ au .

 + Luyện nói sáng tạo theo chủ đề mói lời cảm ơn với đối tượng bằng vai và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.

 

doc 11 trang chienthang2kz 13/08/2022 4611
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 28: Trong chiếc cặp của em - Bài 3: Những điều cần biết biết về bút chì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Chủ đề 28: TRONG CHIẾC CẶP CỦA EM
 	Bài 3: Những điều cần biết biết về bút chì
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân nói về các loại bút.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với bạn về những loại bút mình biết.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành. 
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn bài, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
 + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc.
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Tô đúng kiểu O chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nghe- viết khổ thơ đầu bài trong chiếc cặp của em.
+ Phân biệt đúng chính tả c/k và ao/ au .
 + Luyện nói sáng tạo theo chủ đề mói lời cảm ơn với đối tượng bằng vai và viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
 Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự tin thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc hiểu, viết.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT
- Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ut, uc kèm thẻ từ ( nếu có).
- Mẫu tô chữ M viết hoa và khung chữ mẫu.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
2. HS: 
- SHS, VBT, bảng con, VTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
TIẾT 1
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- GV tổ chức Cho HS chơi trò đoán ý đồng đội để gọi tên các đồ dùng học tập
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài trong chiếc cặp của em và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Khởi động
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
- GV yêu cầu HS mở SHS, trang 94 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học).
- GV cho HS quan sát tranh trang 94 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: kể tên hai, ba loại bút mà em biết
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có)
- GV nhận xét. Giới thiệu bài mới ( những điều cần biết về bút chì) gọi HS nhắc lại tên bài
- GV yêu cầu HS kể những điều mình biết về bút chì ( hình dáng, chất liệu, vỏ, ruột, màu sắc )
3/ Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng các từ, các câu trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút; biết ngắt hơi từng cụm từ và nghỉ hơi theo dấu câu. Đọc đúng tiếng chứa vần khó đọc
. Luyện đọc tiếng, từ ngữ
-GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách
GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: loại, viết vẽ, lõi, nhoè, hằn, 
GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.
GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.
3.2. Luyện đọc đoạn
- GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn. 
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
- GV gọi HS đọc từng đoạn 
+ Đoạn 1: câu 1. 
+ Đoạn 2: bút chì chữ HB
+ Đoạn 3: câu cuối.
- GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó
- GV giải nghĩa từ khó
- HS đọc từ khó: vết hằn, lõi, nhoè chữ, 
- GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có)
3.3. Luyện đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc nhóm 3 
- Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài
- GV mời bạn nhận xét.
- GV nhận xét
	TIẾT 2
4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc. Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu Nhận diện chi tiết trong bài đọc dựa vào các cụm từ đứng trước hoặc sau nó. 
4.1. Tìm tiếng trong bài có vần ut
- GVcho HS đọc lại bài 
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ut
- Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: bút chì
4.2 Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ut, uc và đặt câu 
- Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ut
+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần uc
- Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép)
+Trao đổi với các bạn các từ mình vừa tìm được
+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được 
- GV gọi HS trình bày, nhận xét 
- GV nhận xét.
4.3. Trả lời câu hỏi SHS
- GVcho HS đọc lại bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi: 
1. Bài học cho biết có mấy loại lõi bút chì?
2. Bút có kí hiệu gì thì lõi bút mềm hơn?
3. Kể tên hai, ba loại bút chì mà em biết
- GV nhận xét, chốt 
TIẾT 3
5. Hoạt động 5 : Luyện tập viết hoa, chính tả
* Mục tiêu: Tô đúng kiểu O chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. thực hành kĩ năng nhìn viết đoạn văn. Phân biệt đúng chính tả c/ k và ao/au đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)
5.1. Tô chữ hoa O và viết câu ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa O
- GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ O hoa
- GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ O trên mặt bàn
- Gv hướng dẫn HS tô vào VTVtập 2/20
- GV nhận xét.
b. Viết câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Ong
- GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS viết vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.2 Viết chính tả Nghe – viết
- GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc 
- GV đưa 1 số từ khó: ngoan, gầy, thỏi, cặp yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con 
- GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả vào VTV
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
5.3 Bài tập chính tả lựa chọn
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả c/k
- GV lựa chọn bài tập dựa vào tình hình của lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
TIẾT 4
6.Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo
*Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề nói lời cảm ơn với đối tượng bằng vai. Luyện viết sáng tạo theo nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn
6.1.Nói sáng tạo:Luyện nói theo tranh trong SHS
- GV cho HS đọc yêu cầu và quan sát tranh SHS trang 96
+ Mình nên nói gì khi được bạn cho mượn đồ dùng học tập?
+ khi được bạn cảm ơn mình nên nói gì?
+Thái độ khi nói lời cảm ơn và nhận lời cảm ơn
-GV cho HS trao đổi nhóm 2 để thực hiện yêu cầu SHS/96
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói của mình.
- GV giáo dục HS chia sẻ giúp đỡ bạn khi bạn quên hoặc mất đồ dùng Trách nhiệm phải giữ gìn cẩn rthaanj khi sử dụng đồ người khác cho mượn
6.2 Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/ 50 
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét.
7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế biết vẽ chiếc cặp của mình và ý thức giữ gìn cặp 
- GV cho HS đọc yêu cầu và quan sát tranh minh hoạ
- GV cho HS vẽ vào giấy A4
- GV gọi HS nhận xét.
- GV tuyên dương và giáo dục HS biết liên hệ thực tế biết giữ gìn cặp sách, đồ dùng học tập và sử dụng đúng cách.
8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò 
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài cũ. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các thông tin chính trong bài, em quan tâm điều gì nhất?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Thực hành
HS chơi trò đoán ý đồng đội để gọi tên các đồ dùng học tập ( 1 HS bịt mắt tả đồ dùng mình mò được, thành viên trong tổ đoán)
 3HS đọc và trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe, nhận xét.
HS mở sách
HS thực hiện theo yêu cầu
HS trả lời: bút chì, bút mực, bút lông dầu, bút màu sáp, bút bi 
HS nhận xét.
HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
HS hoạt động nhóm đôi trao đổi với nhau về chiếc bút chì ( hình dáng, chất liệu, vỏ, ruột, màu sắc )
HS nghe GV đọc và đọc thầm bài trong SHS
HS lắng nghe, đọc từ khó theo hướng dẫn của GV: loại, viết vẽ, lõi, nhoè, hằn, 
HS phân tích, đọc lại từ khó.
HS đọc từ CN, Nhóm , ĐT
HS chia đoạn cho bài đọc: 3 đoạn
HS theo dõi và thực hiện đọc ngắt nghỉ phù hợp
HS đọc từng đoạn theo nhóm được phân công
+ Đoạn 1: câu 1. 
+ Đoạn 2: bút chì chữ HB
+ Đoạn 3: câu cuối.
HS đọc trước lớp, nhận xét bạn
Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau đến hết bài.
Thi đua đọc giữa các nhóm.( Chú ý: bạn đầu tiên đọc cả tựa bài, bạn cuối đọc luôn tên tác giả)
HS lắng nghe và nhận xét.
HS lắng nghe
HS tìm hiểu từ khó
HS nêu vốn hiểu biết của mình về vết hằn, lõi, nhoè chữ, 
HS nêu từ mà mình chưa hiểu để nhờ GV giải thích thêm
HS đọc bài theo nhóm 3
Lắng nghe
HS nhận xét bạn
Lắng nghe
HS đọc lại bài
HS tìm các tiếng: bút 
HS đọc trơn các từ: bút chì 
Đọc cá nhân, đọc nhóm(tổ), đọc đồng thanh.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Nhóm 1: chim cút, sút bóng, râm bụt, kẹo mút 
+ Nhóm 2: hoa cúc, máy xúc, bò húc, cây trúc 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Bạn Nam sút bóng bào lưới.
+ Mẹ mua hoa cúc. 
HS trình bày, nhận xét
HS đọc bài
HS: có 2 loại lõi bút chì, loại lõi mêm và loiaj lõi cứng
HS: Bút có kí hiệu chữ B thì lõi bút mềm hơn.
HS: Bút chì màu, bút chì HB, bút chì 2B 
HS nhận xét, bổ sung
HS quan sát, lắng nghe.
HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ O trên mặt bàn
HS tô chữ O vào VTVtập 2/20
- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
HS đọc câu ứng dụng: Ong vàng và bướm trắng là đôi bạn thân.
HS quan sát, lắng nghe GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Ong.
HS quan sát, lắng nghe, nhận xét độ cao các con chữ
HS viết vào VTV/20
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS đọc đoạn chính tả.
Trong chiếc cặp của em
Em có nhiều bạn bè
Nằm ngoan trong chiếc cặp
Gầy nhom là cây thước
Thích sạch là thỏi gôm.
- HS đánh vần, viết bảng con: ngoan, gầy, thỏi, cặp 
- HS viết bài chính tả vào VTV
HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có 
HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
3 Thay hình ngôi sao bằng chữ c hoặc k
(4)Thay hình ngôi sao bằng vần ao hoặc vần au
- HS quan sát
- HS làm bài tập
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- HS lắng nghe.
HS: Nói lời cảm ơn khi bạn cho mượn đồ dùng học tập.
+ Nói lời cảm ơn với bạn.
+Nói không có gì!
+ nhìn vào mặt bạn nói với giọng nhẹ nhàng, vui vẻ
HS trao đổi nhơm đôi để nói theo yêu cầu
HS trình bày trước lớp (có thể sắm vai)
HS nhận xét, bổ sung 
HS lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
HS viết sáng tạo vào VBT/ 50
+ Mình cảm ơn bạn, mình sẽ giữ cẩn thận
+Mình cảm ơn bạn, dùng xong mình sẽ trả bút lại cho bạn.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
- HS: Vẽ chiếc cặp hoặc ba lô của em và đặt tên cho bức vẽ
- HS vẽ và đặt tên 
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
HS chia sẻ với bạn, kể trước lớp
- HS trả lời: Những điều cần biết về bút chì. Có loại lõi cứng và loại lõi mềm ( HS nói theo ý thích của mình: biết cách chọn bút, biết cấu tạo bút, biết cách sử dụng bút phù hợp xài bút đúng cách để bảo vệ môi trường, )
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc