Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Năm học 2020-2021

GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vùng vẫy, nhanh trí , giật mini , . ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá / thả xuống nước ; Ngay lập tức , / nó bò đến cắn vào chân anh ta . ) HS đọc đoạn .

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến leo được lên bờ ; đoạn 2 : tột hôm đến liền bay đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài , ( vùng vẫy : hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó : nhanh trư : suy nghĩ nhanh , ứng phó nhanh ; thợ săn : người chuyên làm nghề săn bắt thủ rừng và chim )

+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .

+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

 

docx 25 trang thuong95 21751
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 1 : KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rủ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn , khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm đặc điểm của truyện ngụ ngôn ( mượn chuyện loài vật để nói về việc đời , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ) ; nắm được nội dung của VB Kiến và chim bồ câu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện . Ê - dốp , La Phông - ten và Lép Tôn - xtôi là những tác giả của những câu chuyện ngụ ngôi nổi tiếng trên thế giới . Các câu chuyện này từ lâu đã được dịch sang tiếng Việt Nhiều câu chuyện mang tính nhân văn và tính giáo dục cao , đã được sử dụng nhiều trong các sách giáo khoa của Việt Nam . Kiến và clit bố cấu của E dốp là một trong những câu chuyện đó 
 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vùng vẫy , nhanh trí , thợ săn ) và Cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này 
 2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về hành động của những người trong tranh 
 Hỏi : Những người trong tranh đang làm gì ? 
- GV đưa ra những gợi ý để HS trả lời câu hỏi . 
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu.
 Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản , Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó.
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về hành động của những người trong tranh 
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác ,
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB Kiến và chim bồ câu . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vùng vẫy, nhanh trí , giật mini , ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá / thả xuống nước ; Ngay lập tức , / nó bò đến cắn vào chân anh ta . ) HS đọc đoạn . 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến leo được lên bờ ; đoạn 2 : tột hôm đến liền bay đi ; đoạn 3 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài , ( vùng vẫy : hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó : nhanh trư : suy nghĩ nhanh , ứng phó nhanh ; thợ săn : người chuyên làm nghề săn bắt thủ rừng và chim ) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB . 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời : câu hỏi 
 a . Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ?
 b . Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
 c . Em học được điều gì từ cầu chuyện này 
. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến ; b , Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn . C. Câu trả lời mở , VD : Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau , nhất là khi người khác gặp hoạn nạn , ... )
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời : câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào cản anh ta ) .
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
 a . Nam nhanh trí nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố ; 
b . Ông kể cho em nghe một câu chuyện cảm động . 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu 
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK . GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu chuyện Kiến và chim bồ của thành 4 đoạn nhỏ ( tương ứng với 4 tranh ) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện :
 + Kiến gặp nạn 
+ Bồ câucứu kiến thoát nạn 
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn 
+ Hai bạn cảm ơn nhau . 
- GV chia lớp thành các nhóm ( tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp ) , yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp . Các nhóm khác bổ sung , đánh giá . GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến và chim bồ câu để kết thúc buổi học : cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn ( Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn . ) 
HS quan sát các bức tranh trong SGK
Các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 , Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bố cấu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước Kiển bám vào chiếc lá và leo được lên bờ . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết . 
+ Viết lùi đầu dòng , Viết hoa chữ cái đầu cấu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : tiếng , kiến , nhanh , xuống , nước .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
 Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mồi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Nghe tiếng kêu cứu của kiến , bổ càu nhanh tri nhặt chiếc lá thả xuống nước . / Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẫn ăn , ăng , oat , oăt 
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat , oăt .
 HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chi đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần . 
HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăn , ăng , oat , oăt .
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thợ săn là đúng hay sai ? Vì sao ? 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh . 
 Em nhìn thấy gì trong tranh ? 
Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ? 
Vì sao em nghĩ như vậy ? 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý . 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . Các nội dung nói theo tranh có thể là : 
+ Trả lời cho câu hỏi : Em nghĩ gì về hành động của người thợ săn ( không yêu loài vặt : phá hoại môi trường thiên nhiên ) 
+ Trả lời cho câu hỏi : Vì sao em nghĩ như vậy ? ( Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sằng ; Chim là bạn của trẻ em ; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng ... ) 
HS và GV nhận xét . 
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
. HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
Bài 2 : CÂU CHUYỆN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng vần với nhau , củng cố kiến thức về văn ; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ , quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : đức tinh khiêm nhường , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vận , nhịp và nội dung của bài thơ Câu chuyện của rẽ ; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( sắc thẳm , trĩu , chổi , khiêm nhường ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó 
- Khởi động 
+ GV yểu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Cây có những bộ phận nào ? 
b . Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy ? Vì sao ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài thơ Câu chuyện của rễ . 
+ Trước khi dọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào tên bài thơ và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản .
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 HS đọc từng dòng thơ
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( sắc thắm , trĩu , chối , khiêm nhường , lặng lẽ ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( sắc thắm : màu đậm và tươi ( thường nói về màu đỏ ) ; trĩu : bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng quà trĩu cành nghĩa là quá nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống ) ( GV nên dùng hinh minh hoạ ) ; chối : phần ở đầu ngọn cây cảnh hoặc mọc ra từ rễ , về sau phát triển thảnh cành hoặc cây ( GV nên dùng hình minh hoạ ) ; khiêm nhường : khiêm tốn , không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhưởng cho người khác ) .
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đỉnh giả . HS đọc của bài thơ 
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ 
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vần với nhau ở cuối các dòng thơ . 
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( cảnh - xanh ; lời - đời ; bé – lễ ) .
HS viết những tiếng tìm được vào vở .
HS trình bày kết quả
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . 
 a . Nhờ có rễ trà hoa , quả , là như thế nào ?
 b . Cây sẽ thế nào nếu không có rễ ?
 c . Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của rễ ? 
-. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét . đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . a . Rễ chìm trong đất để cho hoa nở đẹp quả trĩu cành , lá biếc xanh 
b . Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi , chẳng ra trái ngọt , chẳng nở hoa tươi ; 
c . khiêm nhường , lặng lẽ 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối . 
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối . 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xóa che dần một số từ ngữ trong hai khố thes này cho đến khi xuả che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối . 
HS học thuộc lòng hai khổ thơ
6. Nói về một đức tính em cho là đáng quý 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý kiến của mình . 
- Một số HS nói trước lớp .
 - GV và HS nhận xét , đánh giá . Cần tạo không khí cởi mở , tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân 
HS thảo luận nhóm , mỗi HS nêu ý kiến của mình
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính -GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có lời thoại : hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : yêu quý mọi người và sự quan tâm , cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống , khả năng làm việc nhóm khá năng nhận ra những vần để đơn giản và đặt câu hỏi 
II. CHUAN BI 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về việc đời , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ; nắm được nội dung của VB Câu hỏi của sỏi , cách thể hiện đặc điểm nhằn vặt và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .
 - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ngái ngủ , van nài , nhảy tót , gây gô ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Phương tiện dạy học 
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về điều thú vị học được từ bài học đó . 
Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . 
 a . Các con vật trong tranh đang làm gì ? 
b . Em thấy các con vật này thế nào ? 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói . " Trước khi đọc văn bản , GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh họa để suy đoán một phần nội dung của văn bản . Chú ý đến quan hệ giữa các con vật thể hiện qua hai bức tranh khác nhau ( bức tranh vẽ cảnh các con vật rất vui vẻ với nhau và bức tranh vẽ sói trông rất hung dữ , còn Sóc trông rất sợ hãi ) .
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhân giọng đúng chỗ .
 HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như van nghi , lúc nào , lên , buồn 
+ HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 2. GV luyện HS đọc những câu dài . ( VD : Một chủ sóc đang chuyển trên cành cây bỗng trượt chân rơi trúng đấu lão sói đang ngải ngà ; Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi có nhiều bạn tốt . ) 
HS đọc đoạn
+ GV chĩa VB thành các đoạn ( đoạn : 1 : từ đầu đến rồi tôi sẽ nổi , đoạn 2 : phần còn lại ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) . 
+ GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài ( gái ngủ : chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hơn sau khi vừa ngủ dậy ; van nài ; nói bằng giọng khẩn khoản , Cầu xin ; nhảy tót : nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vị trí cao hơn , gây gổ : gây chuyện cải cọ , xô xát với thái độ hung hãn ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm ( nhỏ đói ) . HS và GV đọc toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB
+ GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3 , Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
a . Chuyện gì xảy ra khỉ sóc đang chuyển trên cảnh cây ? 
b . Sói hỏi sóc điều gì ?
 c . Vì sao sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực ? 
. GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Khi đang chuyển trên cành cây , sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói ;
 b , Sói hỏi óc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày , còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực ; 
c , Sỏi lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè . 
HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn về . )
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát ) và viết câu trả lời
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . 
- GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . ( a . Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cày : b . Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè . ) 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ dã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
 - HS và GV nhận xét . 
HS làm việc nhóm , quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ dã gợi ý
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết 
GV đọc to cả đoạn văn . ( Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè . Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vị sóc có nhiều bạn tốt . ) 
- GV lưu ý HS một số văn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lại đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu cỏ châm ,
+ Chữ dể viết sai chính tả : sói , sóc , vui vẻ , ... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
 Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm tử ( Sôi luôn thấy buồn bực vi sói không có bạn bè . Còn sóc / lúc nào cũng vuỉ về , vì sở có nhiều bạn tốt ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết Của HS , 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8 , Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm dấu thanh phù hợp .
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . 
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần 
9. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật
- GV hướng dẫn HS giải đố . 
. Tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc là SOC
C
H
I
M
S
Â
U
C
H
Ó
C
Ú
M
È
O
- HS đọc từng câu đố . 
HS viết kết quả giải đố vào vở
10. Củng cố 
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . 
GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học ,
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . 
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản , có dẫn trực tiếp lời nhân vật , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , 
II. CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn , mượn chuyện loài vật để nói về con người , nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống ; nắm được nội dung của VB Chủ thẻ chăn cừu , cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện ,
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( tức tốc , thản nhiên , thoả thuệ ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh . 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó 
 Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh . 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu : Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ . Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm . Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột , gây nguy hiểm ? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé ! 
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời dân chuyện và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân I , GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( chăn cừu , kẽa cứu , thản nhiên ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới ; Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình , nên vẫn thản nhiên làm việc ) 
- HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm , đoạn 2 : phần còn lại ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tức tốc : làm một việc gì đó ngay lập tức , rất gấp ; thản nhiên , có vẻ tự nhiên như bình thường , coi như không có chuyện gì , thoả thuê , rất thoá , được tha hố theo ý muốn ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB .
 + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi .
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT : 3.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ?
 b . Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ? 
c . Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? 
, 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới ; 
b . Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé ; 
c , Câu trả lời mở , VD : Câu chuyện muốn nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ , đúng lúc , không lấy việc nói dối làm trò đùa ; Emnghĩ rằng chúng ta không nên nói dối . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhỏm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói đôi , 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
a . Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy ; b . Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ . 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh : 
Tranh 1 : Cậu bé đang la hét . 
 Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu , 
Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . 
. GV và HS nhận xét . 
HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh
HS kể chuyện theo nhóm : có thể nhóm đôihoặc nhóm ba , nhóm bốn . HS kể chuyện trước lớp
7. Nghe viết 
GV đọc to toàn đoạn văn . ( Một hôm , sói đến thật , Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dân nghi là chú nói dối , nên vẫn thản nhiên làm việc . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm , 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân thiện ... 
- GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Một hôm , sói đến thật . / chú bé / hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dài / nghĩ là chủ nói dối , nền vẫn thản nhiên làm việc . ) . 
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
 + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . BÀ HILITE + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp
- Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần 
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo trình . 
- HS và GV nhận xét 
. HS nói về tình huống giả tưởng là chủ bể chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp
10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chư

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.docx