Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

 Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12

I.Mục tiêu: HS có khả năng:

- Học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội.

- Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật; có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau.

-Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.

- Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.

II.Chuẩn bị:

a) Đối với GV:

 - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;

 - Kịch bản chương trình.

 - Phân công đoàn viên chi đoàn và 10 Hs hỗ trợ cho các trò chơi.

 - GCVN:

 + Chọn 10 HS nam, nữ mỗi lớp tham gia chơi;

 + Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy

 + Chọn HS tham gia kể về chú bộ đội.

 b) Đối với HS

 - HS sắm vai Chỉ huy phải thuộc các khẩu lệnh bắt buộc có trong trò chơi.

 - Sưu tầm các vỏ lon, vỏ hộp sửa, bóng nhựa nhỏ, cành cây để làm đạo cụ phục vụ trò chơi.

 - Sưu tầm các câu chuyện kể về chú bộ đội.

 

doc 33 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3202
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Buổi sáng Ngày soạn: 12 / 12 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội.
- Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật; có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau.
-Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.
- Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam.
II.Chuẩn bị:
a) Đối với GV:
 - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
 - Kịch bản chương trình.
 - Phân công đoàn viên chi đoàn và 10 Hs hỗ trợ cho các trò chơi.
 - GCVN:
 + Chọn 10 HS nam, nữ mỗi lớp tham gia chơi;
 + Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy 
 + Chọn HS tham gia kể về chú bộ đội.
 b) Đối với HS
 - HS sắm vai Chỉ huy phải thuộc các khẩu lệnh bắt buộc có trong trò chơi. 
 - Sưu tầm các vỏ lon, vỏ hộp sửa, bóng nhựa nhỏ, cành cây để làm đạo cụ phục vụ trò chơi.
 - Sưu tầm các câu chuyện kể về chú bộ đội.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới.
Hoạt động 2: Kể chuyện về chú bộ đội 
-Lớp trực tuần dẫn chương trình giới thiệu các bạn đăng kí kể chuyện về chú bộ đội lên kể.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
-Chuẩn bị 5 mặt lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ .
 + Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, nghiêm túc trong công việc, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động.
 +Tiến hành chơi:
Quản trò: lựa chọn 5 đội chơi
Phổ biến luật chơi
Chơi thử
Chơi thật
 + Tổng kết trò chơi: 
ĐÁNH GIÁ
Bước 1: Nhạn xét, đánh giá chung
GV: Em học được gì qua trò chơi hôm nay ?
 + Em cần rèn luyện nền nếp kỉ luật trong những hoạt động nào ?
Bước 2: Phát thưởng cho các đội chơi
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-GV yêu cầu HS sau buổi sinh hoạt cần học tập tinh thần vượt khó khăn, gian khổ của các chú bộ đội để các em trở thành con ngoan trò giỏi, xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
HS hát
HS lắng nghe
HS lắng nghe, cổ vũ động viên.
HS lắng nghe.
HS tham gia chơi trò chơi.
HS trả lời
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
Bài 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu : Giúp HS
1. Năng lực:
-Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
-Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
2. Phẩm chất
- HS rèn luyện tính cẩn thận khi thực hiện phép tính.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động: Luyện tập 
*Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét: Tính chất giao hoán của phép cộng. mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- HS lần lượt nêu nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét: 
*Bài 3: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- HS lần lượt nêu nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 4: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
 a/Hd HS tính theo chiều mũi tên để tìm ra kết quả
 b/ Cho HS thấy được quy luật: 
 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3; 1 + 0 = 1
 3 + 3 = 6; 3 + 1 = 4; 6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS làm bài
- HS lần lượt nêu nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học, 
- Hát
- Lắng nghe
*Bài 1: Số ?
- HS tính nhẩm- HS làm bài
a)3 + 5 = 8 4 + 2 = 6 8 + 2 = 10
8 - 3 = 5 6 – 4 = 2 10 – 8 = 2
8 – 5 = 3 6 – 2 = 4 10 – 2 = 8
b)4 + 3 = 7 7 + 1 = 8 5 + 0 = 5
3 + 4 = 7 1 + 7 = 8 0 + 5 = 5
7 – 4 = 3 8 – 1 = 7 5 – 5 = 0
*Bài 2: Số ?
- HS : Đọc 5 phép tính đầu, sau đó tìm kết quả của 5 phép tính sau
*Bài 3: Số ?
-HS tính nhẩm tìm ra kết quả 
3
6
7
4
2
4
9
+
4
2
1
3
8
6
0
7
8
8
7
10
10
9
b)
 9 8 7
5
4
6
2
5
2
6
3
5
3
3
4
7
2
7
1
6
1
0
9
0
8
7
0
*Bài 4: Số ?
a/ HS tính theo chiều mũi tên để tìm ra kết quả
 + 4 - 6 + 7
a)5 9 3 10
b)
Tầng 1: 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3; 1+ 0 = 1
Tầng 2: 3 + 3 = 6; 3 + 1 = 4; 
Tầng 3: 6 + 4 = 10
HS ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
HS lắng nghe về nhà thực hiện
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG
I.Mục tiêu:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm chợ và siêu thị được gợi ý trong tranh.
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được những nét đặc trưng của chợ quê, từ đó càng thêm yêu hương đất đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.
- GV cần biết cách dùng từ ngữ khác nhau giữa các vùng miền như: hoa súng (miền Bắc) và bông súng miền Trung, miền Nam).
- GV cần nắm được sự khác biệt giữa chợ và siêu thị (không gian, cách bán hàng) để giúp HS phát triển vốn từ và vốn sống.
III. Các hoạt động dạy – học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát 
HS chơi trò chơi: chọn số và đọc từ
2.Bài mới:
Gv giới thiệu bài – ghi đề bài 
2.1Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.
 + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ong, ông, ung, ưng một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng trong.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. 
. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
-HS chơi
-HS lắng nghe
- HS đọc lặp lại câu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió.
- So sánh các vần
-HS lắng nghe và quan sát
- (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần, đọc trơn. Mỗi HS đánh vần, đọc trơn cả 4 vần.
+ Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần
- Ghép chữ cái tạo vần 
-HS lắng nghe
-HS tìm
+ tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông.
+ tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung.
+ tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng.
-Lớp đọc đồng thanh ong, ông, ung, ưng một số lần.
Đọc tiếng
-HS lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu
+ (4 - 5) HS đánh vần, đọc trơn tiếng trong .Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh tiếng trong.
Đọc tiếng trong SHS
+Mỗi HS đánh vần, đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau .Lớp đánh vần, đọc trơn mỗi tiếng một lần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Ghép chữ cái tạo tiếng
-HS tìm
-HS ghép, phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
Đọc từ ngữ
-HS lắng nghe, quan sát
- HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chon
-HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 ,4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
-HS đọc
- HS quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh chưng 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
2.5. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
 + Nam đi đâu? 
 + Nam đi với ai? 
 + Chợ thế nào? 
 + Ở chợ có bán những gì?
 2.6. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về chợ, siêu thị ( Đâu là chợ? Đâu là siêu thị? Em đã đi chợ siêu thị bao giờ chưa? Chợ và siêu thị có gì giống nhau? Chợ và siêu thị có gì khác nhau?).
- GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),..
 3. Củng cố- dặn dò
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- (4 -5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần.
- HS xác định. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát ,nói.
-HS tìm
-HS lắng nghe
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 13 / 12/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Bài 8: An toàn khi vui chơi (Tiết 2)
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần
Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi
Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn
Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Bộ tranh ảnh hoặc thẻ chữ về 1 số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích
Bộ tranh về các trò chơi không an toàn
Một quả bóng nhỏ
Học sinh: -Nhớ lại: Những trò chơi an toàn, những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống
III.Các phương pháp dạy dọc:
- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
III. C ác hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát có liên quan đến chủ đề 
THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Đưa ra lời khuyên phù hợp với các tình huống trong tranh
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận biết ý định của các bạn và dự đoán hậu quả nếu các bạn chơi trò đó
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để đưa ra lời khuyên cho từng tình huống
-GV có thể mở rộng yêu cầu giả sử các em đặt mình vào vị trí bạn được rủ thì sẽ xử lí thế nào
-GV phân tích và chốt lại lời khuyên phù hợp
VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Không tham gia các trò chơi nguy hiểm trong cuộc sống hằng ngày
-Yêu cầu HS xem kĩ từng tranh/SGK để nhận diện rõ tình huống
-Dặn dò HS tiếp tục vận dụng kĩ năng từ chối và khuyên can khi bị rủ tham gia các trò chơi không an toàn ở trường và ở nhà
Tổng kết:
-GV: HS chia sẻ những điều thu hoạch/ rút ra/ học được sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại để ghi nhớ:
Không chơi những trò chơi không an toàn
Khi bạn rủ tham gia các trò chơi không an toàn cần từ chối và khuyên can bạn.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
-HS hát bài Em đi chơi thuyền
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe 
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, nhắc lại
- HS sắm vai xử lí tình huống trong đó thể hiện cả từ chối và khuyên can bạn không thực hiện trò chơi không an toàn
- HS chia sẻ những điều thu hoạch/ rút ra/ học được sau khi tham gia các hoạt động
-HS lắng nghe
-HS ghi nhớ 
-HS lắng nghe về nhà thực hiện. 
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2) 
 Bài 62: IÊC, IÊN, IÊP
I.Mục tiệu:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc dúng các vần iêc, iên, iêp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iêc, iên, iêp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần iêc, iên, iêp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần iêc, iên, iêp 
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp có trong bài học.	 
- Phát triển ngôn ngữ theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh.
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, qua đó thêm yêu mến và tự hào hơn về quê hương, đất nước.
II Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm iêc, iên, iêp cấu tạo và cách viết các vần iêc, iên, iêp hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. Các hoạt động dạy –học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ong, ông, ung,
ưng
2. Bài mới:
GV giới thiệu- ghi đề bài.
2.1.Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?
- GV gìới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết tên bài lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêc.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biếc.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, iêp
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. 
GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
-HS nói
- HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp.
- So sánh các vần 
-HS lắng nghe và quan sát
+ (2- 3) HS so sánh các vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần 
+ (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần, đọc trơn. Mỗi HS đánh vần, đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
-HS tìm
+ HS tháo chữ c, ghép n vào để tạo thành iên.
+ HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp.
- Lớp đọc đồng thanh iêc, iên, iêp một số lần.
- Đọc tiếng mẫu 
+ (4 ,5) HS đánh vần, đọc trơn tiếng biếc. Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh tiếng biếc.
- Đọc tiếng trong SHS 
+Mỗi HS đánh vần, đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau. Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
- lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Đọc từ ngữ
-HS lắng nghe
- HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc.
- HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
- từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
-HS lắng nghe,quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
2.5. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
 + Vịnh Hạ Long có gì?
 +Du khách đến Hạ Long làm gì?
 2.6. Nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan sát và trao đổi trong phần tiếp theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi, tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: 
 + Trong lòng biển có những gì?
 + Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển?
 +Em thích loài vật nào? Vì sao?
- HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu 
- GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong lòng biển và nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần iêc, iên, iêp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.
-HS viết
- HS nhận xét
Đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêc, iên, iêp trong đoạn văn một số lần
-HS xác định. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu, khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- HS trao đổi.
-HS đối thoại
- HS kể
-HS tìm
-HS lắng nghe
Buổi chiều: 
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG( TIẾT 2)
I.Mục tiêu : Giúp HS
1. Năng lực:
-Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
-Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
2. Phẩm chất
- HS rèn luyện tính cẩn thận khi thực hiện phép tính.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
2. Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1: Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV hỏi: Hình vẽ con gì?
 GV: Trên mình mỗi chú ong mang một phép tính, các em tìm ra kết quả các phép tính rồi tìm chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4
- HD tìm nhanh theo nhóm
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HStính nhẩm dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
 GV hỏi: Bông hoa mang số mấy? 
 GV: Các em hãy tìm số thích hợp trong mỗi phép tính, biết kết quả phép tính đều là 5
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số?
- Nêu yêu cầu bài tập
 a)Hd HS tìm kết quả ghi trên mỗi quả bưởi
 b) Có mấy quả bưởi có phép tính có kết quả bằng 5?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GV nhận xét tiết học,
- Hát
- Lắng nghe
*Bài 1: Những con ong nào chứa phép tính có kết quả bằng 4?
- HS quan sát
- HS làm bài theo nhóm đôi: 
4 – 0 = 4, 6 – 2 = 4,
 4 + 0 = 4, 3 + 1 = 4
-HS nhận xét bài bạn.
*Bài 2: Số
HS trả lời: Bông hoa mang số 5
HS tìm số: 3 + 2 = 5, 10 – 5 = 5,
4 + 1 = 5, 8 – 3 = 5, 2 + 3 = 5
- HS thực hiện và nêu kết quả
*Bài 3: Số ?
- HS làm bài:
a) Kết quả phép tính ghi trên mỗi quả bưởi là: 
0 + 4 = 4, 8 – 3 = 5, 7 – 2 = 5, 3 + 3 = 6, 3 + 1 = 4, 2 + 3 = 5
10 – 4 = 6, 8 – 4 = 4, 2 + 4 = 6, 4 + 1 = 5
b)Số quả bưởi ghi kết quả bằng 5: 
8 – 5 = 3, 7 – 2 = 5, 
2 + 3 = 5, 4 + 1 = 5
- HS nêu kết quả
HS ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
HS lắng nghe về nhà thực hiện
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài ăng, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng 
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng vần ăng, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng . Viết từ nhà tầng, trung thu. 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách vần: ăng, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng 
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi vần ăng, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng: 1 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: nhà tầng, trung thu
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới vần: ăng, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng . H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 14/ 12/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) 
 Bài 63: IÊNG, IÊM, YÊN
I.Mục tiêu:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần iêng, iêm, yên (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iêng, iêm, yên.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần iêng, iêm, yên có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ theo chủ điểm Loài chim được gợi ý từ tranh minh họa.
2.Phẩm chất: 
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống loài chim được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần iêng, iêm, yên; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV cần có hiểu biết về thế giới loài chim, loài cây được nhắc đến trong bài đọc, tên gọi và một số tập tính của các loài này để giới thiệu và giải thích ngắn gọn, gợi hứng thú cho HS.
III. Các hoạt động dạy- học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp 
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài - ghi đề bài.
2.1.Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. Viết tên bải lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên.
+GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêng.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sầu riêng, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng xuất hiện dưới tranh. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá kiếm, tổ yến
đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm, yên.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêng, iêm, yên.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, iêm, yên và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
-HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc,/ trông rất diêm dúa.
- So sánh các vần 
-HS lắng nghe
+ (2-3) HS so sánh các vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần 
- HS lắng nghe
+ (4, 5) HS nối tiếp nhau đánh vần, đọc trơn. Mỗi HS đánh vần, đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
-HS tìm
-HS ghép
+ tháo chữ ng, ghép m vào để tạo thành iêm.
+ tháo chữ m, ghép n,tháo chữ I thành y vào để tạo thành yên.
- Lớp đọc đồng thanh iêng, iêm, yên một số lần.
Đọc tiếng mẫu
-HS lắng nghe
+ (4 - 5) HS đánh vần, đọc trơn tiếng biêng . Lớp đánh vần, đọc trơn đồng thanh tiếng biêng.
Đọc tiếng trong SHS
+Mỗi HS đánh vần, đọc trơn một tiếng női tiếp nhau.Lớp đánh vần, đọc trơn mỗi tiếng một lần.
+ HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
Ghép chữ cái tạo tiếng
-HS tự tạo
-HS phân tích
+ 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Đọc từ ngữ
-HS lắng nghe, quan sát
- HS nhận biết tiếng chứa vần iêng trong sầu riêng, phân tích và đánh vần tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng.
-HS thực hiện
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe, quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá kiếm, yến 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
2.5. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần iêng, iêm, yên.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
 + Chủ nhật, bố và Hà đi đâu? 
 + Sân chim có gì?
 + Sau một ngày kiếm ăn, đàn chim làm gì?
 2.6. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: 
 + Em có biết tên loài chim nào trong các tranh không? 
 + Những con chim trong các tranh đang làm gi? 
 + Em có biết điểm đặc biệt nào của những loài chim này không? 
 GV có thể gợi ý, mở rộng để HS tìm được các từ ngữ liên quan đến đời sống của chim (hót, bay, kiếm mối, làm tổ,...).
3. Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêng, iêm, yên và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần iêng, iêm, yên và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêng, iêm, yên trong đoạn văn một số lần.
-HS xác định số câu. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng
- (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
+ én, vẹt, hoạ mi;
+ đang bay, đậu trên cành,...;
+ Én báo hiệu mùa xuân; Vẹt biết bắt chước tiếng người; Hoạ mi hót hay.
- HS trả lời
-HS tìm
- HS lắng nghe
........................... aµb ..........................
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài iêc, iên, iêp, iêng, iêm, yên
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng vần iêc, iên, iêp, iêng, iêm, yên.Viết từ: kiến lửa, cái liềm 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách vần: iêc, iên, iêp, iêng, iêm, yên. T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi vần iêc, iên, iêp, iêng, iêm, yên 1 dòng.
T: H viết mỗi từ 2 dòng: kiến lửa, cái liềm 
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới vần: iêc, iên, iêp, iêng, iêm, yên.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết vở ô ly
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 15 / 12 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 
Tiếng Việt( tiết 1 + 2)
 Bài 64: IÊT, IÊU, YÊU
I.Mục tiêu:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu,
đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_14_na.doc