Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 29: Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (2 tiết) - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 29: Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (2 tiết) - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ 1: Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).

- YCCĐ 2: Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ 3: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.

- YCCĐ 4: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1.

- HS: Bộ đồ dùng môn toán.

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 39852
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 29: Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (2 tiết) - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
Bài 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 tiết)
Thời gian thực hiện: Từ ngày /3/2022 đến /03/2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1: Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
- YCCĐ 2: Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ 3: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.
- YCCĐ 4: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi “Truyền điện”, thực hiện chơi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất.
- GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi hàng.
+ Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? (phép tính cộng)
- GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. 
Đặt tính
+ Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 1 cộng 5 bằng 6 viết 6.
+ Hạ 4 viết 4.
Vậy 41 + 5 = 46
- GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai.
- GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng.
+ Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép tính gì? (Phép tính cộng).
- GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn:
Đặt tính:
+ Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0.
+ Viết dấu - 
+ Kẻ vạch ngang.
Tính:
+ 0 cộng 4 bằng 4 viết 4.
+ Hạ 2 viết 2.
Vậy 20 + 4 = 24
- GV yêu cầu HS đếm tổng số qủa táo ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của hai phép tính đó.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS quan sát.
- Hàng 1: 41que tính; hàng 2: 5 que tính.
- Phép tính cộng
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đếm
- HS quan sát
- Hàng 1: 20 quả táo. Hàng 2: 4 quả táo
- Phép tính cộng
- HS quan sát, lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đếm
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20- 25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Tính 
- GV đọc nội dung bài 1.
- Gọi HS lên bảng làm bài 1
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
- Cả lớp làm vào vở
11 + 8 = 19; 71 + 5 = 76; 
94 + 4 = 98
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét
* Bài 2. Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở 
Có thể cho HS thực hiện thành hai bước: bước thứ nhất đặt đúng phép tính, GV kiểm tra cả lớp xem đã đặt đúng chưa rồi mới chuyển sang bước thứ hai là tính.
- Gọi HS lên bảng làm bài 2.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe, quan sát, thực hiện
- HS thực hành
- Nhận xét
- Lắng nghe
* Bài 3 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tranh trong sách.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện phép tính ở bên trái và tìm kết quả ở bên phải. Thực hiện đúng, HS sẽ ghép được cặp con vật – thức ăn.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức về thức ăn của các loài vật gần gũi.
- HS lắng nghe, trả lời.
40 + 9 = 49
76 + 2 = 78
90 + 8 = 98
25 + 1 = 26
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học ?
- Ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Thực hiện trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện chơi cả lớp.
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Đặt tính rồi tính
- GV đọc nội dung bài 1
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- Thực hiện làm bảng con
42 + 4 = 46
73 + 6 = 79
34 + 5 = 39
- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 2. Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 vào phiếu bài tập.
- Gọi các nhóm gắn phiếu bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên bảng gắn phiếu, trình bày kết quả
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 3. Giải bài toán
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
+ Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng phép tính gì?
- Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở.
25 + 3 = 28
- GV quan sát, nhận xét bài làm của HS.
- HS đọc đề bài
- Phép tính cộng
- HS viết phép tính vào vở
- HS lắng nghe
* Bài 4. Chọn đáp đúng
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các em tự làm.
- GV đọc to từng lựa chọn. 
Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con?
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B.
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài
- Chọn đáp án B
- HS lắng nghe
* Bài 5. Ghép số thành phép tính đúng
- GV nêu yêu cầu bài 5.
- GV tổ chức bài này thành một trò chơi có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các phép cộng đúng có một số hạng ở hình thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, tham gia chơi
40 + 2 = 42; 52 + 3 = 55
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học. Thực hành cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (không nhớ).
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hành cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.docx