Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 26: Các số có hai chữ số (Tiết 3) - Năm học 2014-2015

Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 26: Các số có hai chữ số (Tiết 3) - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số 70 – 99

- Hướng dẫn HS lấy 7 bó chục que tính và nói có 7 chục

- GV yêu cầu Hs lấy thêm 1 que tính. Có 7 chục que tính và thêm 1 que tính là 71 que tính

- Ghi: 71

- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính từ 72 – 79

- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được

- Viết số tương ứng với số bó que tính

* Lưu ý là không đọc bảy mươi một mà đọc là bảy mươi mốt

- GV ghi bảng: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79

- Các số trên có điểm gì giống nhau?

- Nêu cách viết các số từ 71- 79

* GV chốt: các chữ số từ 70 – 79 gồm 2 chữ số, số viết trước là số thể hiện hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.

* Lần lượt theo thứ tự cứ ghép số hàng chục đọc có kèm chữ mươi ta có được các số có 2 chữ số

- GV giới thiệu dãy số từ 80 - 99

- GV cho HS thi đua viết số trên bảng con

 

doc 2 trang thuong95 2950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 26: Các số có hai chữ số (Tiết 3) - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết về số lượng, đọc và viết, so sánh các số có 2 chữ số 
- Biết so sánh, nhận ra thứ tự các số có 2 chữ số
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẫu vật, các bó que tính rời
- Que tính, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc cho HS viết các số từ 50 đến 69
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 2 chữ số 70 – 99 
- Hướng dẫn HS lấy 7 bó chục que tính và nói có 7 chục
- GV yêu cầu Hs lấy thêm 1 que tính. Có 7 chục que tính và thêm 1 que tính là 71 que tính
- Ghi: 71
- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính từ 72 – 79
- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được
- Viết số tương ứng với số bó que tính 
* Lưu ý là không đọc bảy mươi một mà đọc là bảy mươi mốt
- GV ghi bảng: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79
- Các số trên có điểm gì giống nhau?
- Nêu cách viết các số từ 71- 79
* GV chốt: các chữ số từ 70 – 79 gồm 2 chữ số, số viết trước là số thể hiện hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị. 
* Lần lượt theo thứ tự cứ ghép số hàng chục đọc có kèm chữ mươi ta có được các số có 2 chữ số 
- GV giới thiệu dãy số từ 80 - 99
- GV cho HS thi đua viết số trên bảng con
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu của đề bài
- Hướng dẫn: Nêu lại cách viết các số tròn chục
 Bảy mươi: 70 Tám mươi : 
 Bảy mươi mốt: Bảy mươi lăm: 
 Bảy mươi ba: .. Bảy mươi: ..
 Bảy mươi tư: ... Sáu mươi lăm: 
 Sáu mươi: 
- Nhận xét 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 81 90
 89 98
- Nhận xét.
Bài 3: Viết theo mẫu
Số 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị
Số 91 gồm . chục và đơn vị 
Số 73 gồm . chục và đơn vị
Số 60 gồm . chục và đơn vị
- Nhận xét.
Bài 4: Thi đua đúng ghi Đ, sai ghi S
Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị 
 Số 96 gồm 90 và 6
Số 96 gồm 9 và 6
 b) Số 85 gồm 80 và 5
 Số 85 gồm 8 và 5
 Số 85 có hai chữ số là 8 và 5
 Số 85 là số có hai chữ số
- Nhận xét – Tuyên dương.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Dặn chuẩn bị bài: So sánh các số có 2 chữ số 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Viết bảng con
- Nhắc tựa
- HS quan sát
- HS thực hiện
- HS nêu
- Thi đua thực hiện 
- HS nhận xét
- HS nêu
- Thi đua thực hiện 
- HS nêu
- Viết VBT
- Đại diện mỗi đội lên thi đua thực hiện điền tiếp sức
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- Các đội thi đua 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_tuan_26_cac_so_co_hai_chu_so_tiet_3_nam_h.doc