Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 1)

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức- kĩ năng

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào

giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực - phẩm chất

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

- GV: bài giảng điện tử

- HS : bộ đồ dùng, bảng con sgk

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Giới thiệu:

 Cô xin trân trọng giới thiệu với cả lớp. Hôm nay lớp chúng ta rất vinh dự được đón các thầy cô giáo trong trường đến dự với chúng ta một tiết toán. Và thay mặt cho cả lớp xin chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công.

Nào! Cô mời các con chuẩn bị đầy đủ sách vở để cùng vào tiết học ngày hôm nay. Giờ học của chúng ta bắt đầu nhé!

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 71622
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức- kĩ năng
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực - phẩm chất
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bài giảng điện tử 
- HS : bộ đồ dùng, bảng con sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu: 
 Cô xin trân trọng giới thiệu với cả lớp. Hôm nay lớp chúng ta rất vinh dự được đón các thầy cô giáo trong trường đến dự với chúng ta một tiết toán. Và thay mặt cho cả lớp xin chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công.
Nào! Cô mời các con chuẩn bị đầy đủ sách vở để cùng vào tiết học ngày hôm nay. Giờ học của chúng ta bắt đầu nhé!
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động Mở đầu: Trò chơi “ Giải cứu cá voi” 
Mục tiêu: 
Tạo không khí tích cực trong lớp học. Giới thiệu bài. 
- GV: Trước khi vào bài, cô trò mình cùng khởi động bẳng 1 trò chơi “Giải cứu cá voi” nhé. 
- Nghe video giới thiệu luật chơi: Đêm qua một cơn bão lớn đã xảy ra nơi vùng biển chú cá voi. Cơn bão đã cuốn chú cá voi đi xa và sáng dậy chú bị mắc cạn trên bãi biển. Một đám mây mưa hứa sẽ giúp chú nếu có người giải được câu đố của mây mưa. Con hãy trả lời thật đúng để giúp chú cá voi tội nghiệp về nhà nhé!
- Tổ chức cho HS chơi.
3 + 2 = 4 + 0 = 5 = 0 + 4 + 2 = 
Chú cá voi đã về được nhà của mình rồi. Chú cảm ơn tất cả các con. 
Qua phần khởi động cô thấy các con nắm rất chắc kiến thức đã học. Cô khen cả lớp!
B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
1. Giới thiệu bài: Ở bài trước các con đã biết cách tìm kết quả của phép cộng trong phạm vi 6. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phép cộng trong phạm vi 10 nhé.
2. Hoạt động khởi động
- Trên màn hình cô có bức tranh nói về các bạn đang chơi rất vui. Đây là tranh trong sách trang 44
- Bức tranh vẽ gì? (Có nhiều nhóm các bạn đang chơi. Có cả những con chim nữa .)
- Các con hãy quan sát kĩ tình huống về nhóm con chim nhé. 
+ Có mấy con chim trên cành cây ?( 6 con chim)
+ Có mấy con chim đang bay tới? (4 con chim)
+ Có tất cả bao nhiêu con chim? ( 10 con chim)
+ Gọi 1 HS nêu lại tình huống và viết phép tính tương ướng với tình huống đó (Ví dụ: Có 6 con chim đang đậu trên cành, có 4 con chim bay tới. 10 con chim?)
- Tương tự như với nhóm con chim các con hãy thảo luận nhóm 2 nêu tình huống cho mỗi nhóm còn lại để đố bạn nhé. Thời gian thảo luận 2 phút.
- Gọi đại diện nêu 
- Như vậy các con đã chia sẻ được tình huống trong tranh và viết được phép tính rất tốt rồi đấy. Cô khen tất cả các con. 
- Lắng nghe luật chơi qua video
- Tham gia trò chơi
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1HSTL
- HS quan sát qua video và trả lời câu hỏi
- 1 HSTL
- 1 HSTL
- 1 HSTL
- 1 HS nêu lại tình huống
 Phép tính: 6 + 4 = 10
- Đại diện hai nhóm lên 
+ HS 1: Có 6 con chim đang đậu trên cành, có 4 con chim bay tới. Có tất cả mấy con chim?
 HS2: Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ HS2: có 4 bông hoa màu hồng, có 3 bông hoa vàng. Vậy có tất cả mấy bông hoa?
HS1: có tất cả 7 bông hoa 
3. Hoạt động hình thành kiến thức
* Quan sát, hình thành phép tính cộng.
a) GV: Bây giờ các con lấy cho cô 4 chấm tròn xanh, lấy tiếp 3 chấm tròn đỏ.
- GV bấm hình chấm tròn trên bảng.
- Bạn nào nêu được tình huống để tìm tất cả số chấm tròn?
- Vậy có tất cả mấy chấm tròn?
GV: 4 chấm tròn thêm 3 chấm tròn là 7 chấm tròn. Vậy 4 thêm 3 là mấy?
- Các con đã biết thêm làm phép tính cộng. Vậy các con hãy cài cho cô phép cộng tương ứng?
 - Nhận xét.
* Quan sát tiếp cô có mấy chấm tròn màu xanh, mấy chấm tròn màu đỏ? ( 5 chấm tròn xanh, thêm 5 chấm tròn màu đỏ) 
- Cô mời 1 bạn nêu tình huống (Có 5 chấm tròn màu xanh, thêm 5 chấm tròn màu đỏ. Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?)
- Các con vừa nghe tình huống của bạn rồi, hãy cài phép tính vào bảng cho cô nào.
- Quan sát tiếp trên màn hình cô có 6 chấm tròn xanh và có 4 chấm tròn màu đỏ. Cô có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào giỏi có thể nêu được phép tính cho cô.
- Cô có 1 phép tính, cô mời 1 bạn đọc cho cô phép tính đó nào.
- Bây giờ hãy lấy cho cô số lượng chấm tròn tương ứng với phép tính 4 + 4 = 8 có trên màn hình.
- Nhận xét: cô thấy các con đều lấy đc số chấm tròn tương ứng với phép tính rồi. Cô khen tất cả các con. 
GV: Ngoài tình huống với chấm tròn vừa nêu ra. Chúng ta có thể sử dụng như que tính, ngón tay, hình tam giác, hình vuông để nêu tình huống để tìm ra kết quả của phép tính. 
Bạn nào có thể nêu cho cô được 1 tình huống tương tự nào?
- GV nhận xét
- Các con đã lập được 4 phép tính tương ứng với tình hình huống. Cô mời 1 bạn đọc lại cho cô các phép tính đó nào.
- GV hỏi: Trong các phép tính trên, số nào là số có kết quả lớn nhất? 
+ Trong các phép tính trên số nào có kết quả bé nhất? 
+ Trong các phép tính trên, số nào là số có kết quả lớn nhất của số có 1 chữ số?
GV: Các phép cộng có kết quả là 7, 8, 9, 10 là phép cộng trong phạm vi 10. Các phép tính cộng có kết quả bằng 10 hoặc bé hơn 10 là các phép tính cộng trong phạm vi 10.
Đó chính là những kiến thức trong bài học hôm nay mà cô muốn nói với các con.
* HS lấy chấm tròn để lên bàn 
- 1 HS nêu tình huống.
- Có tất cả 7 chấm tròn
- 4 thêm 3 là 7
- HS cài phép cộng: 4+ 3 = 7
- 1 HS TL
- 1 HS nêu.
- HS cài phép tính ( 5+ 4 = 9)
- HS đọc phép tính ( 6 + 4 = 10)
- 1 HS đọc 4 + 4 = 8
- HS lấy chấm tròn
- HS nêu
- 1 HS đọc lại 4 phép tính vừa lập được.
- Số 10
- Số 7
- Số 9
- Các con đã nêu được tình huống với phép tính cộng 4 + 3 = 7 rồi. Bạn nào giỏi có thể nêu 1 tình huống khác với tình huống vừa rồi ? Đọc phép tính tương ứng với tình huống đó.
- Cô khen con đã nêu được tình huống và phép tính rất chính xác. 
- Như vậy khi chúng ta nêu tình huống như thế nào thì ta sẽ viết được phép tính tương ứng với tình huống đó. 
- Bạn nào có nhận xét về 2 phép tính trên?
- Đúng rồi đó chính là tính chất của phép tính cộng các con ạ. Trong 1 phép tính cộng, 2 số có thể đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả không thay đổi.
- 1 HS nêu tình huống + phép tính 
- HSTL
Giải lao
Sau đây chúng mình hãy cùng vận động theo lời bài hát “ Khúc hát đôi bàn tay” của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
Bài hát rất hay phải không nào, bài hát cũng nhắc nhở các con cần giữ gìn đôi bàn sạch sẽ, rửa tay trước khi ăn cơm để ăn được ngon hơn và sau khi đi vệ sinh mình cũng nhớ rửa tay sạch sẽ để không bị các con vi khuẩn bám vào nhé.
- Bây giờ chúng mình hãy tìm thêm cho các phép tính trong phạm vi 10 nào.
- GV nhận xét.
GV chốt: Các con đã tìm được nhiều phép tính cộng rất tốt. Các phép cộng có kết quả là bằng 10 hoặc bé hơn 10 là phép cộng trong phạm vi 10.
- HS nêu
- 3 HS nêu.
 Các con đã chia sẻ được rất nhiều phép tính. Chúng mình sẽ cùng áp dụng các kiến thức đó để làm bài tập nhé!
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số?
- Cô mời 1 bạn đọc yêu cầu của bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cô cùng các con làm mẫu tình huống 1 nhé
Chỉ chấm tròn: Có mấy chấm tròn xanh?
Có mấy chấm tròn đỏ? Có tất cả mấy chấm tròn?
Ta có: 5 + 2 = mấy?
- Tương tự với các tình huống còn lại các con hãy suy nghĩa để viết được kết quả của phép tính nhé. 
 - GV chữa bài:
+ Với tình huống này bạn nào nêu được kết quả của phép tính này ?
+ Với 2 phép tính còn lại các con viết phép tính và kết quả vào bảng con con cô .
- Gọi 1 HS nêu tình huống với phép tính 7+ 2 = 9, 7 + 3 = 10
- GV bấm kết quả bài 1.
6+ 1= 7 7+ 2= 9 7+ 3= 10
* Chốt: Ở bài 1, các con đã biết đếm số chấm tròn để tìm kết quả phép cộng. Các con hãy ghi nhớ kết quả này để tính nhanh các bài tập sau nhé!
- 1 HS đọc đề bài
- HSTL 
- Có 5 chấm tròn xanh, có 2 chấm tròn đỏ, có tất cả 7 chấm tròn.
- 5+ 2 = 7
- HS nêu 6 + 1 = 7
- HS viết phép tính vào bảng con.
- 1 HS nêu tình huống
D. Hoạt động vận dụng
- Chơi trò chơi : Quizizz
* Củng cố
- Hôm nay con học bài gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà các con tập nêu các tình huống có phép cộng trong phạm vi 10. Ghi nhớ cách tìm nhanh kết quả để tiết sau thực hành nhé!
- Phép cộng trong phạm vi 10
IV. Định hướng sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_phep_cong_trong_pham_v.docx