Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Đinh Thị Hương

Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Đinh Thị Hương

CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ

BÀI 1: an ăn ân (tiết 1-2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè . Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần an, ăn, ân.

2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần an, ăn, ân. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa các các từ đó. Viết được các vần an, ăn, ânvà các tiếng, từ ngữ có các vần an, ăn, ân. Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;cùng bạn hỏi đáp giới thiệu về bức tranh qua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ từ các vần an, ăn, ân;một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ , bài vè có nội dung về bạn bè, ghi sẵn lên bảng phụ; tranh chủ đề.

 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con,

 

docx 62 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 10034
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Đinh Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt 
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI 1: an ăn ân (tiết 1-2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè . Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần an, ăn, ân.
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần an, ăn, ân. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa các các từ đó. Viết được các vần an, ăn, ânvà các tiếng, từ ngữ có các vần an, ăn, ân. Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;cùng bạn hỏi đáp giới thiệu về bức tranh qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ từ các vần an, ăn, ân;một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ , bài vè có nội dung về bạn bè, ghi sẵn lên bảng phụ; tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (3-5 phút):
- Giáo viên yêu cầu hs đọc từ chưa vần của chủ đề 10, bài ứng dụng, nói câu có từ chứa vần.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè. Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần an, ăn, ân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách.
Hs thực hiện
- Học sinh mở sách học 
- Giáo viên giới thiệu tên chủ đề và chữ ghi tên chủ đề, yêu cầu học sinh nhận diện và đọc chữ mà học sinh đã học. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Bạn bè.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói về những sự vật có trong tranh liên quan đến an, ăn, ân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần an, ăn, ân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa an, ăn, ân).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Học sinh nghe 
- Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề và tranh chủ đề gợi ra.
- Học sinh nêu được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề .
- Học sinh quan sát và nói
- Học sinh nêu 
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa an, ăn, ân. Từ đó, học sinh phát hiện ra an, ăn, ân.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần an, ăn, ân. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa các các từ đó. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
- Giáo viên gắn thẻ chữ an lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và phân tích vần an.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ an.
Nhận diện vần ăn, ân:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần an.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh vần an, ăn, ân.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng bạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng theo mô hình tiếng bạn. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài chứa vần an
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ bạn học.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa bạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa bạn học.
Đánh vần và đọc trơn từ khóa thợ lặn, sân chơi:
Tiến hành tương tự như từ khóa bạn học. 
- Học sinh quan sát, phân tích
- Học sinh đọc 
- Học sinh nêu điểm giống nhau giữa các vần an, ăn, ân
- Học sinh phân tích 
- Học sinh đánh vần
Hs tìm- đánh vần
- Học sinh quan sát phát hiện vần an trong tiếng bạn.
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đọc trơn
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
* Mục tiêu: Học sinh viết được các vần an, ăn, ânvà các tiếng, từ ngữ có các vần an, ăn, ân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, vấn đáp; thực hành.
- Viết vần an:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ an.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết vần an vào bảng con.
- Viết từ bạn:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ bạn
- Viết chữ ăn, lặn, ân, sân:
Tương tự như viết chữ an, bạn.
Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết an, bạn, ăn, lặn, ân, sân vào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh viết chữ bạn vào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết an, bạn, ăn, lặn, ân, sân.
- Học sinh nhận xét, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần an, ăn, ân theo chiều kim đồng hồ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần an, ăn, ân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ gần gũihoặcbàn bạc, ân cần, gắn bó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm tiếng chứa vần an, ăn, ân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần an, ăn, ânvà đặt câu (đơn giản).
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần an, ăn, ân
- Học sinh đánh vần và đọc trơn các từ:
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp. 
- Học sinh tìm thêm tiếng chứa vần an, ăn, ân và nói câu.
b. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của bài đọc ứng dụng: Bé hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời bé bạn thân là gì? Ai là bạn của bé? Những ai là bạn thân của nhau?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh hiểu được nghĩa của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết cùng bạn hỏi đáp về các vật có trong tranh.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, hỏi gợi mở nội dung tranh: Tranh vẽ những vật gì? Vật đó như thế nào? Em có thích vật đó không? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nóitên gọi, màu sắc, công dụng, thích hay không, vì sao?
- Giáo viên nhận xét, khuyến khích theo số câu hỏi đáp, giới thiệu về cảnh vật trong bức tranh.
- Học sinh đọc câu lệnh.
- Học sinh quan sát tranh và phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh cùng bạn cùng bạn hỏi đáp về cái cân, cái bàn học, cái khăn (trong nhóm, trước lớp).
4. Củng cố- dặn dò (3-5 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ ngữ có an, ăn, ân.
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh đọc lại , tìm thêm tiếng, từ ngữ có an, ăn, ân; - Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (en, ên, in).
RÚT KINH NGHIỆM :
 .. .
Đạo đức
SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 9: SINH HOẠT NỀN NẾP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của việc sinh hoạt nền nếp; nhận biết được sự cần thiết phải sinh hoạt nền nếp.
2. Kĩ năng: Thực hiện và hình thành những thói quen sinh hoạt nền nếp như gọn gàng, ngăn nắp, đúng giờ, v.v. trong học tập, sinh hoạt, vui chơi hằng ngày.
3. Thái độ: Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện việc sinh hoạt nền nếp; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa sinh hoạt nền nếp.
4. Năng lực chú trọng: Biết được những ưu điểm, hạn chế của bản thân khi thực hiện sinh hoạt nền nếp; lập được kế hoạch rèn luyện thói quen, nền nếp cơ bản, cần thiết trong học tập, sinh hoạt; thực hiện theo kế hoạch đã lập.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Sách Đạo đức; các tranh trong sách học sinh (phóng to); trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
	2. Học sinh: Sách học sinh, Vở bài tập Đạo đức lớp 1, Kể chuyện Đạo đức lớp 1; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
* Mục tiêu:Kích hoạt vốn kiến thức, kĩ năng đã có của học sinh, tạo tâm thế, hứng thú để chuẩn bị bước vào bài học, tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúngrồi dẫn dắt học sinh vào bài học “Sinh hoạt nền nếp”.
- Học sinh tham gia trò chơi.
2. Hoạt động khám phá (29-32 phút):
2.1. Hoạt động 1. Xem hình và trả lời câu hỏi (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của việc sinh hoạt nền nếp.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời nội dung từng hình, rút ra kết luận.
- Giáo viên khuyến khích, động viên học sinh tập thói quen rèn luyện thân thể hằng ngày.
- Giáo viên hỏi: Góc học tập của em ở nhà giống hình 1 hay hình 2? Để có góc học tập sạch đẹp, gọn gàng như hình 1, các em phải làm gì?
- Học sinh quan sát hình, trả lời nội dung từng hình và kết luận là hình 2.
- Học sinh trình bày thêm: Để có thể cùng nhau tập thể dục buổi sáng, mọi người phải thức dậy cùng lúc, dậy sớm.
- Học sinh trả lời cácc câu hỏi của giáo viên.
2.2. Hoạt động 2. Thảo luận (11-12 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện và hình thành những thói quen sinh hoạt nền nếp như gọn gàng, ngăn nắp, đúng giờ, v.v. trong học tập, sinh hoạt, vui chơi hằng ngày.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 4.
- Giáo viên đề nghị các nhóm cho biết vì sao phải thực hiện như các hình vẽ. Ví dụ, hình 1: Chúng ta phải xếp hàng trật tự, không chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp để tránh té ngã, bàn ghế không bị xô lệch.
- Sau khi các nhóm nêu xong, giáo viên cho nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời câu hỏi “Sinh hoạt nền nếp có lợi ích gì?”
- Các nhóm tham gia đóng góp ý kiến: Hình 1: Xếp hàng trật tự khi ra vào lớp.Hình 2: Mặc đồng phục chỉnh tề, sạch sẽ khi đến trường. Hình 3: Tập trung chú ý khi người khác phát biểu, trình bày. Hình 4: Sắp xếp quần áo gọn gàng.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận và trình bày câu hỏi “Sinh hoạt nền nếp có lợi ích gì?”
2.3. Hoạt động 3. Chia sẻ (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện việc sinh hoạt nền nếp; không đồng tình với thái độ, hành vi chưa sinh hoạt nền nếp.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thuyết trình.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ phòng của bạn Hà và nêu ý kiến của mình. 
- Giáo viên đặt thêm câu hỏi: Để căn phòng được sạch đẹp như phòng bạn Hà, chúng ta phải làm gì?
- Giáo viên cho học sinh kể thêm một số biểu hiện của sinh hoạt nền nếp trong sinh hoạt, học tập hằng ngày.
- Học sinh quan sát kĩ phòng của bạn Hà và nêu ý kiến của mình. 
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 11
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI 2: EN ÊN IN (tiết 3-4, sách học sinh, trang 112-113)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần en, ên, in( kèn, lên, tay vịn cầu thang, ).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần en, ên, in. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó.Viết được các vần en, ên, invà các tiếng, từ ngữ có các vần en, ên, in.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;cùng bạn hát bài hát thiếu nhi có từ ngữ chứa tiếng có vần được học thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ en, ên, in(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (kèn, lên, tay vịn cầu thang) tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết từ ngữ, nói câu có tiếng chứa vần an, ăn, ân.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần en, ên, in.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhómđôi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 112.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa en, ên, in.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng tìm được có en, ên, in.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa en, ên, in).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa en, ên, innhư:kèn, lên, tay vịn cầu thang, 
- Học sinh nêu: kèn, đen, tên, lên, vịn, nhìn.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa en, ên, in. Từ đó, học sinh phát hiện ra en, ên, in.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần en, ên, in. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó.Viết được các vần en, ên, invà các tiếng, từ ngữ có các vần en, ên, in.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnen:
- Giáo viên gắn thẻ chữ enlên bảng.
- Giáo viên giới thiệu chữ en.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ en.
a.2. Nhận diện vầnên, in:
Tiến hành tương tự như nhận diện vần en.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần en, ên, in:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhso sánh các vần en, ên, in.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “n”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng đại diện:kèn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng kèntheo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng lên.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khóa cái kèn:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ cái kèn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa kèn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa cái kèn.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khóa cây nến, đèn pin:
Tiến hành tương tự như từ khóa cái kèn. 
- Học sinh quan sát, phân tích vần en: âm eđứng trước, âm nđứng sau.
- Học sinh đọc chữ en: e-nờ-en.
- Học sinhnêu điểm giống nhau giữa các vần en, ên, in: đều có âm nđứng cuối vần.
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng có vần kết thúc bằng “n”.
- Học sinh phân tích: kèn(gồm âm k, vần envà thanh huyền).
- Học sinh đánh vần: ca-en-ken-huyền-kèn.
- Học sinh đánh vần: lờ-ên-lên.
- Học sinh quan sát từ cái kènphát hiện tiếng khoá kèn, vần entrong tiếng khoá kèn.
- Học sinh đánh vần: ca-en-ken-huyền-kèn. 
- Học sinh đọc trơn từ khóacái kèn.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng conen, kèn, ên, nến, in, pin:
- Viết vầnen:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần en: vần engồm chữ evà chữn, chữ eđứng trước, chữ nđứng sau.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vần en.
- Học sinh viết vầnenvào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có. 
- Viết từkèn:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của từ kèn(chữ k đứng trước, vầnen đứng sau, dấu ghi thanh huyền đặt trên chữ e).
- Viết ên, nến, in, pin:
Tiến hành tương tự như viết en, kèn. 
d.2. Viết vào vở tập viết:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết en, kèn, ên, nến, in, pinvào vở Tập viết.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết từ kèn.
- Học sinh viết từ kènvào bảng con.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.
- Học sinh viết en, kèn, ên, nến, in, pin.
- Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có, tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 11
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI 2: EN ÊN IN (tiết 3-4, sách học sinh, trang 112-113)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần en, ên, in( kèn, lên, tay vịn cầu thang, ).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần en, ên, in. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó.Viết được các vần en, ên, invà các tiếng, từ ngữ có các vần en, ên, in.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;cùng bạn hát bài hát thiếu nhi có từ ngữ chứa tiếng có vần được học thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ en, ên, in(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (kèn, lên, tay vịn cầu thang) tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc, viết từ ngữ, nói câu có tiếng chứa vần an, ăn, ân.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.3. Luyện tập đánh vần, đọc trơn (15-18 phút):
* Mục tiêu: Học sinh đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng:
- Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa vần en, ên, in.
- Giáo viênhướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các từ mở rộng có tiếng chứa vần en, ên, in.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm nghĩa của các từ mở rộng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ thân mếnhoặcbền chặt, khen ngợi, tin vui.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm vần en, ên, inbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa vần en, ên, invà đặt câu chứa từ vừa tìm.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa vần en, ên, in(thân mến, bền chặt, khen ngợi, tin vui).
- Học sinhđánh vần và đọc trơn các từ: thân mến, bền chặt, khen ngợi, tin vui. 
- Học sinh thảo luận, tìm nghĩa của các từ mở rộng:thân mến, bền chặt, khen ngợi, tin vui.
- Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.
- Học sinh tìm thêm vần en, ên, inbằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.
- Học sinh nêu, ví dụ: bảng đen, cô khen, số chín, mũi tên, và đặt câu chứa từ vừa tìm.
b. Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng:
- Giáo viên đọc mẫu bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc: Những đồ vật nào là bạn của bé? Bé ghi tên mình lên đâu? Ai rèn cho bé thói quen giữ gìn đồ vật cẩn thận?
- Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc.
- Học sinh đánh vần một số từ khó và đọc thành tiếng bài đọc ứng dụng.
- Học sinh tìm hiểu nội dung của bài đọc ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động mở rộng (10-12 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết cùng bạn hát bài hát thiếu nhicó từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđọc câu lệnh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý tìm hiểu nội dung: Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng.
- Giáo viênhướng dẫn học sinh hát bài hát Đội kèn tí hon. 
- Giáo viên nhận xét, khuyến khích theo số lượt nói. 
- Học sinhđọc câu lệnh Trò chơi gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viênvà phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: cùng bạn hát bài hát thiếu nhicó từ ngữ chứa tiếng có vần được học.
- Học sinh hát bài hát Đội kèn tí hon (trong nhóm, trước lớp). 
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng, từ có en, ên, in.
b. Dặn dò:
Giáo viên dặn học sinh.
- Học sinh nhận diện lại tiếng, từ có en, ên, in.
- Học sinh nắm lại nội dung bài ở giờ tự học.
-Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (on, ôn).
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1tuần 11
CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ
BÀI 3: OC oc ÔC ôc (tiết 5-6, sách học sinh, trang 114-115)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần on, ôn(đón, tròn, gôn, bốn, trốn, ).
2. Kĩ năng: Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần on, ôn. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó.Viết được các vần on, ônvà các tiếng, từ ngữ có các vần on, ôn.Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học;cùng bạn đọc, múa bài phỏng theo đồng dao “Đàn gà con”thông qua các hoạt động mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ on, ôn(in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ (thủ môn,chơi trốn tìm, đón bóng,khối tròn); tranh chủ đề.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Giáo viên tổ chức trò chơi “Gà con giúp mẹ”. Giáo viên yêu cầu học sinhđọc câu, đoạn/ viết từ ngữ/ nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần ot, ôt, ơt.
2. Dạy bài mới (27-30 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần on, ôn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.
- Học sinh mở sách học sinh trang 114.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có vầnon, ôn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các tiếng có vầnon, ônđã tìm được.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa vầnon, ôn).
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa vần on, ônnhư: thủ môn,chơi trốn tìm, đón bóng,khối tròn.
- Học sinhnêu các tiếng có vầnon, ônđã tìm được: đón, tròn, gôn, bốn, trốn.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa vầnon, ôn. Từ đó, học sinh phát hiện ra on, ôn.
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu và quan sát chữ ghi tên bài.
2.2. Nhận diện vần, tiếng có vần mới (23-25 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần on, ôn. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có âm cuối “n”; hiểu nghĩa của các từ đó. Viết được các vần on, ônvà các tiếng, từ ngữ có các vần on, ôn.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Nhận diện vần mới:
a.1. Nhận diện vầnon:
- Giáo viên dùng hình ảnh, thẻ từ có vần on.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vầnvần on.
a.2. Nhận diện vầnôn:
Tiến hành tương tự như vần on.
a.3.Tìm điểm giống nhau giữa các vần on, ôn:
- Giáo viên hướng dẫn học sinhso sánh vần onvà ôn.
b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “n”.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhphân tích tiếng đại diện nón.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđánh vần tiếng “nón” theo mô hình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinhđánh vần thêm tiếng khác, ví dụ:gôn.
c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa;
c.1. Đánh vần và đọc trơn từ khoá nón lá:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh từ nón lá.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa nón.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa nón lá.
c.2. Đánh vần và đọc trơn từ khoá thủ môn:
Tiến hành tương tự như từ khóa nón lá. 
- Học sinh quan sát vàphát phân tích vần on: gồm âm o đứng trước và âm n đứng sau.
- Học sinh đọc vần on: o-nờ-on.
- Học sinhnêu điểm giống nhau giữa vần onvà ôn (đều có âm nđứng cuối vần).
- Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng vần kết thúc bằng “n”.
- Học sinh quan sát, phân tích tiếng nón(âm nvà vần on, thanh sắc).
- Học sinh đánh vần: nờ-on-non-sắc-nón. 
- Học sinh đánh vần: gờ-ôn-gôn. 
- Học sinh xem tranh nón lá, phát hiện tiếng khóa nón và vần on trong tiếng khóa nón.
- Học sinh đánh vần: nờ-on-non-sắc-nón.
- Học sinh đọc: nón lá.
Nghỉ giữa tiết
d. Tập viết:
d.1. Viết vào bảng conon, nón lá, ôn, thủ môn: 
- Viết vầnon:
Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầnon(chữ ođứng trước, nđứng sau).
- Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo của vầnon.
- Học sinhdùng ngón trỏ viết vầnon lên không khí, lên mặt bàn.
- Học sinh viết chữ on vào b

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_dinh_thi_huong.docx