Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 8: Đồ chơi-Trò chơi
BÀI 1: ai - oi
I. MỤC TIÊU :
1.Năng lực:
Năng lực chung:
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi – trò chơi (lái xe, leo núi, nhảy dây, máy bay giấy, )
Năng lực đặc thù:
- Viết được các vần ai, oi và các tiếng, từ ngữ có các vần ai, oi .
- Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học.
2.Phẩm chất:
Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Tuần 6 Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI BÀI 1: ai - oi I. MỤC TIÊU : 1.Năng lực: Năng lực chung: - Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khoá sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Đồ chơi – trò chơi (lái xe, leo núi, nhảy dây, máy bay giấy, ) Năng lực đặc thù: - Viết được các vần ai, oi và các tiếng, từ ngữ có các vần ai, oi . - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. 2.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : SGV,VBT,thẻ từ, chữ có các vần ai – oi , bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề. 2. Học sinh : SHS, VTB III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài ôn tập trong khung trang 78 - GV cho HS viết vào bảng con : thể thao, đá cầu, sơ cứu. - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Khởi động - GV giới thiệu chủ đề Đồ chơi – Trò chơi. GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK/80 ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). + Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ai, oi về những hoạt động của các bạn và chú công an có trong hình. - Yêu cầu tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ai, oi - GV giới thiệu bài: ai - oi 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần ai - GV viết vần ai đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ai” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ai” - GV nhận xét. b. Nhận diện vần oi - GV viết vần oi đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “oi” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “oi” - GV nhận xét. c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ai, oi. - GV yêu cầu HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần ai, oi 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện “lái” và phân tích tiếng “lái”. + Yêu cầu HS đánh vần tiếng lái. + Yêu cầu HS đọc trơn tiếng lái. + Yêu cầu đánh vần và đọc trơn thêm tiếng còi. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa lái xe. +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ lái xe + Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ lái”. + Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ lái xe” - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa cái còi +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ cái còi +Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ còi”. +Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ cái còi” - Yêu cầu hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Viết vào bảng con: * Viết vần ai, lái xe - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ai, lái xe. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét * Viết từ oi, cái còi - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần oi, cái còi. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vào vở tập viết: + Yêu cầu HS viết ai, lái xe, oi, cái còi vào vở tiếng việt ( VTV) +Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. +Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. + GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK/81 đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần ai, oi ( voi, gà mái, xe tải, sỏi màu ) - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - GV yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa oi, ai - Yêu cầu đặt câu chứa từ vừa tìm được - HS trao đổi nhận xét - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV nhận xét 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới học trong bài . - GV hướng dẫn HS tìm và luyện đọc từ khó - Yêu cầu hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe. - GV theo dõi sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. + Ba mua những gì cho em bé? + Xe gì có còi? + Còi xe kêu như thế nào? GV nhận xét 6. Hoạt động mở rộng - Yêu cầu HS đọc câu lệnh “ Chào hỏi” -Yêu cầu HS quan sát tranh + “Tranh vẽ những ai? + Đang làm gì?” - GV hướng dẫn HS chào những ai?, chào khi nào?, chào như thế nào?, - GV cho HS thực hành chào hỏi ( nhóm, trước lớp hoặc đóng vai ) - Yêu cầu HS nêu việc vận dụng bài tập chào hỏi khi về nhà, khi tham gia các hoạt động,.. 7. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ai, oi - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho tiết học sau - HS đọc - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe - HS mở SGK và thảo luận nhóm đôi. - Hs chia sẻ, trao đổi theo nhóm đôi: + lái xe có tiếng lái mang vần ai + thổi còi có tiếng còi mang vần oi - HS phát hiện ra vần ai, oi + lái xe có tiếng lái mang vần ai + thổi còi có tiếng còi mang vần oi - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có âm i ở sau - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài ( ai, oi) - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ai gồm âm a đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ và nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần oi gồm âm o đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS so sánh : giống nhau có âm i, khác nhau vần ai có âm a, vần oi có âm o - HS thực hiện : tiếng lái gồm âm l, vần ai và thanh sắc. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm , đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp thực hiện - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ai và từ lái xe - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần oi và từ cái còi - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS quan sát tranh. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa oi, ai - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS thực hiện đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS thực thiện ( sỏi, tải, còi ) - HS tìm và luyện đọc đánh vần chữ có âm vần khó - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. - HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi. - 5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài. +Ba mua cho bé sỏi màu, xe tải và xe ngựa +Xe tải có còi +Còi xe kêu pí po pí po - HS quan sát tranh. HS nêu được tranh vẽ bạn học sinh đang chào cô giáo và bố mẹ. - HS lắng nghe - HS thực hành - HS thực hiện - HS đọc bài ( cá nhân, đồng thanh) Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI BÀI 2: ôi – ơi I. MỤC TIÊU : - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ôi ,ơi . - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ôi ,ơi . Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “i”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được các vần ôi ơi và các tiếng, từ ngữ có các vần ôi ,ơi . - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. - Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : SGV,VBT,thẻ từ, chữ có các vần ôi ơi, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề. 2. Học sinh : SHS, VTB III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài trong khung trang 81 - GV cho HS viết vào bảng con : xe tải, chào hỏi, gà mái. - GV tổ chức HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ai, oi. - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Khởi động - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK/82 ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). + Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ôi ơi về những hoạt động của các bạn có trong hình. - Yêu cầu tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ôi ơi - GV giới thiệu bài: ôi ơi 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần ôi - GV viết vần ôi đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ôi” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ôi” - GV nhận xét. b. Nhận diện vần ơi - GV viết vần ơi đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ơi” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ơi” - GV nhận xét. c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ôi ơi. - GV yêu cầu HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần ôi ơi 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện “rối” và phân tích tiếng “rối”. + Yêu cầu HS đánh vần tiếng rối. + Yêu cầu HS đọc trơn tiếng rối. + Yêu cầu đánh vần và đọc trơn thêm tiếng chơi. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa rối que +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ rối que + Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ rối”. + Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ rối que” - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa xe hơi +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ xe hơi +Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ hơi”. +Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ xe hơi” - Yêu cầu hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Viết vào bảng con: * Viết vần ôi, rối que - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ôi, rối que. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét * Viết từ ơi, xe hơi - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ơi, xe hơi - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vào vở tập viết: + Yêu cầu HS viết ôi, rối que, ơi, xe hơi vào vở tiếng việt ( VTV) +Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. +Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. + GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK/83 đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần ôi, ơi ( ngôi sao, đồ bơi, bộ nồi, đồ chơi câu cá) - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - GV yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa ôi, ơi - Yêu cầu đặt câu chứa từ vừa tìm được - HS trao đổi nhận xét - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV nhận xét 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới học trong bài . - GV hướng dẫn HS tìm và luyện đọc từ khó - Yêu cầu hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe. - GV sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. + Bà khâu đồ chơi gì cho bé? + Chú gấu có đặc điểm gì ? + Chú thỏ có đặc điểm gì? GV nhận xét 6. Hoạt động mở rộng - Yêu cầu HS đọc câu lệnh “ Tôi là ai” -Yêu cầu HS quan sát tranh + “Tranh vẽ những ai? + Đang làm gì?” - GV hướng dẫn mỗi HS lần lượt đưa ra 1 đồ chơi, nêu tên đồ chơi, màu sắc hoặc kiểu dáng đồ chơi. - GV cho HS thực hành nêu tên đồ chơi, giới thiệu về đồ chơi ( nhóm, trước lớp) 7. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ôi, ơi - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho tiết học sau ( Bài ui – ưi ) - HS đọc - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe - HS mở SGK và thảo luận nhóm đôi. - Hs chia sẻ, trao đổi theo nhóm đôi : + các bạn đang ngồi chơi rối que hình chú bộ đội, ngôi sao, hoa mặt trời. - HS phát hiện ra vần ôi ơi : ngồi, chơi, rối, đội, trời - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có âm i ở sau - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài ( ôi ơi) - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ôi gồm âm ô đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ và nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ơi gồm âm ơ đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS so sánh : giống nhau có âm i, khác nhau vần ôi có âm ô, vần ơi có âm ơ - HS thực hiện : tiếng rối gồm âm r, vần ôi và thanh sắc. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm , đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp thực hiện - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ôi và từ rối que - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ơi và từ xe hơi - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS quan sát tranh. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa ôi, ơi - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS thực hiện đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS thực thiện ( nội, chơi, đôi ) - HS tìm và luyện đọc đánh vần chữ có âm vần khó - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. - HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi. - 5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài. + Bà khâu chú thỏ và chú gấu cho bé + Chú gấu có cái áo nâu + Chú thỏ có đôi tai dài - HS quan sát tranh. HS nêu được tranh vẽ bạn học sinh đang chơi đồ chơi - HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hành - HS đọc bài ( cá nhân, đồng thanh) Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI BÀI 3: ui - ưi I. MỤC TIÊU : - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ui, ưi . - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ui, ưi . Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “i”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được các vần ôi ơi và các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi . - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. - Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : SGV, VBT, thẻ từ, chữ có các vần ui ưi, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề. 2. Học sinh : SHS, VTB III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài trong khung trang 83 - GV cho HS viết vào bảng con : bộ đội, đồ bơi, đôi tai. - GV tổ chức HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ôi, ơi.. - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Khởi động - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK/84 ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). + Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ui ưi về những hoạt động của các bạn có trong hình. - Yêu cầu tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ui ưi - GV giới thiệu bài: ui ưi 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần ui - GV viết vần ui đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ui” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ui” - GV nhận xét. b. Nhận diện vần ưi - GV viết vần ưi đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ưi” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ưi” - GV nhận xét. c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ui ưi. - GV yêu cầu HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần ui ưi 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện “túi” và phân tích tiếng “túi”. + Yêu cầu HS đánh vần tiếng túi. + Yêu cầu HS đọc trơn tiếng túi. + Yêu cầu đánh vần và đọc trơn thêm tiếng gửi. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa túi vải. +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ túi vải + Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ túi”. + Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ túi vải” - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa gửi quà. +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ gửi quà. +Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ gửi”. +Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ gửi quà.” - Yêu cầu hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Viết vào bảng con: * Viết vần ui, túi vải - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ui, túi vải. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét * Viết từ ưi, gửi quà - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ưi, gửi quà. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vào vở tập viết: + Yêu cầu HS viết ui, túi vải, ưi, gửi quà vào vở tiếng việt ( VTV) +Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. +Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. + GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay sẽ hướng dẫn các em một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK/85 đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần ui ưi ( ngửi, lau chùi, khu vui chơi, nơi gửi đồ ) - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - GV yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa ui ưi - Yêu cầu đặt câu chứa từ vừa tìm được - HS trao đổi nhận xét - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV nhận xét 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới - GV hướng dẫn HS tìm và luyện đọc từ khó - Yêu cầu hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe. - GV sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. + Cả nhà bé đi đâu chơi? + Ở đó có gì chơi ? + Bé và chị chơi gì? GV nhận xét 6. Hoạt động mở rộng - Yêu cầu HS đọc câu lệnh “ Trò chơi gì? ” -Yêu cầu HS quan sát tranh + “Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?” - GV hướng dẫn mỗi HS nói về trò chơi leo núi ( đã tham gia hoặc chứng kiến hay chưa, cảm giác khi tham gia hoặc chứng kiến, thích hay không thích, vì sao?) - GV cho HS thực hành về trò chơi leo núi nhân tạo ( nhóm, trước lớp) 7. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ui ưi - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho tiết học sau ( Bài ay ây ) - HS đọc - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe - HS mở SGK và thảo luận nhóm đôi tranh SGK/84. - Hs chia sẻ, trao đổi theo nhóm đôi : + ông già noel mang túi quà chui vào ống khói để gửi quà cho các bé ngoan. - HS phát hiện ra vần ui ưi : túi, chui, gửi. - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có âm i ở sau - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài ( ui ưi ) - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ui gồm âm u đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ và nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ưi gồm âm ư đứng trước, âm i đứng sau - HS chia sẻ nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS so sánh : giống nhau có âm i, khác nhau vần ui có âm u, vần ưi có âm ư - HS thực hiện : tiếng túi gồm âm t, vần ui và thanh sắc. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm , đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp thực hiện - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ui và từ túi vải - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ưi và từ gửi quà - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS quan sát tranh. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa ui ưi - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS thực hiện đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS thực thiện ( vui, núi, gửi ) - HS tìm và luyện đọc đánh vần chữ có âm vần khó - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. - HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi. - 5 HS đọc cá nhân trước lớp - Đọc đồng thanh. - HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài. + Cả nhà bé đi khu vui chơi + Ở đó có núi, có hồ bơi + Bé và chị leo núi và đi bơi với ba mẹ. - HS quan sát tranh. “ tranh vẽ bạn đang leo núi nhân tạo.” - HS lắng nghe - HS thực hành - HS đọc bài ( cá nhân, đồng thanh) Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI BÀI 4: ay - ây I. MỤC TIÊU : - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ay ây . - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ay ây . Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bán âm cuối “y ”; hiểu nghĩa của các từ đó. - Viết được các vần ôi ơi và các tiếng, từ ngữ có các vần ay ây . - Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với nội dung bài học. - Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : SGV, VBT, thẻ từ, chữ có các vần ay ây, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề. 2. Học sinh : SHS, VTB III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài trong khung trang 85 - GV cho HS viết vào bảng con : gửi đồ, lau chùi, leo núi. - GV tổ chức HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần ui, ưi.. - GV nhận xét và tuyên dương. 2. Khởi động - GV yêu cầu HS mở SGK và quan sát tranh SGK/86 ( Thảo luận nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu được các từ có chứa vần mới). + Hãy nêu một số tiếng, từ có vần ay ây về những hoạt động của các bạn có trong hình. - Yêu cầu tìm điểm giống nhau từ các tiếng có vần ay ây - GV giới thiệu bài: ay ây 3. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới. 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần ay - GV viết vần ay đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ay” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ay” - GV nhận xét. b. Nhận diện vần ây - GV viết vần ây đọc mẫu. - Yêu cầu HS phân tích vần “ây” - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đánh vần “ây” - GV nhận xét. c. Tìm điểm giống nhau giữa vần ay ây - GV yêu cầu HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần ay ây 3.2. Đánh vần đọc trơn từ khóa. - Yêu cầu HS tìm vần mới trong tiếng đại diện “giày” và phân tích tiếng “giày”. + Yêu cầu HS đánh vần tiếng giày. + Yêu cầu HS đọc trơn tiếng giày. + Yêu cầu đánh vần và đọc trơn thêm tiếng dây. - Cho HS quan sát tranh, giới thiệu từ khóa đôi giày. +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ đôi giày + Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “ giày ”. + Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ đôi giày ” - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu từ khóa sợi dây. +Yêu cầu HS tìm vần mới trong từ sợi dây. +Yêu cầu HS đánh vần tiếng khóa “dây”. +Yêu cầu HS đọc trơn từ khóa “ sợi dây.” - Yêu cầu hs đọc lại toàn bảng. Nghỉ giảo lao giữa tiết 4. Tập viết - Viết vào bảng con: * Viết vần ay, đôi giày - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ay, đôi giày - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét * Viết từ ây, sợi dây - GV vừa thao tác viết vừa hướng dẫn cách viết trên bảng lớp vần ây, sợi dây - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét b. Viết vào vở tập viết: + Yêu cầu HS viết ay, đôi giày, ây, sợi dây vào vở tiếng việt ( VTV) +Yêu cầu HS nhận xét bài viết của mình, của bạn, sửa lỗi nếu có. +Yêu cầu HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. + GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 5. Luyện tập đánh vần, đọc trơn 5.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. Trong bài hôm nay các em sẽ học một số từ ứng dụng. Cả lớp mở SGK/87 đọc thầm các các tiếng, từ có vần em vừa học. - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu các từ mở rộng chứa vần ay ây ( nhảy dây, cầu mây, nhảy bao bố, máy bay giấy) - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - GV yêu cầu HS tìm thêm các từ có chứa ay ây - Yêu cầu đặt câu chứa từ vừa tìm được - HS trao đổi nhận xét - Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - GV nhận xét 5.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc mở rộng. - GV giới thiệu bài đọc. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc nhẩm tìm tiếng có vần mới - GV hướng dẫn HS tìm và luyện đọc từ khó - Yêu cầu hs đọc câu nối tiếp nhau. - Gv nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc toàn bài cho nhau nghe. - GV sửa sai nếu có. Nhận xét tuyên dương - GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài. + Những trò chơi nào đang chờ bé? + Trò chơi nào hay ? GV nhận xét 6. Hoạt động mở rộng - Yêu cầu HS đọc câu lệnh “Tai đây mũi này ” -Yêu cầu HS quan sát tranh + “Tranh vẽ những ai? Đang làm gì?” - GV hướng dẫn HS trò chơi Tai đây mũi này. Khi GV hô tai đây thì HS chỉ vào tai. Hô mũi này thì HS chỉ vào mũi. GV hô nhanh dần. - GV cho cả lớp thực hành về trò chơi Tai đây mũi này. 7. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Về đọc lại bài, tìm thêm tiếng, từ, câu có chứa âm mới học ay ây - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho tiết học sau ( Bài Thực hành) - HS đọc - HS viết vào bảng con - HS lắng nghe - HS mở SGK và thảo luận nhóm đôi tranh SGK/86 - Hs chia sẻ, trao đổi theo nhóm đôi : + các bạn đang chơi đu quay, chơi nhảy dây, nhảy lò cò,.. - HS phát hiện ra vần ay ây : quay, nhảy, dây, ) - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có âm y ở sau - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài ( ay ây ) - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ay gồm âm a đứng trước, âm y đứng sau - HS chia sẻ và nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS nhận diện vần mới. - HS quan sát, phân tích vần ây gồm âm â đứng trước, âm y đứng sau - HS chia sẻ nhận xét bạn - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh - HS so sánh :giống nhau có âm y, khác nhau vần ay có âm a, vần ây có âm â - HS thực hiện : tiếng giày gồm âm gi, vần ay và thanh huyền. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Cá nhân, nhóm , đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện - Cá nhân, đồng thanh. - Cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp thực hiện - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ay và từ đôi giày - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo của vần ây và từ sợi dây - HS viết vào bảng con và nhận xét bài của mình và của bạn. - HS thực hiện viết vào vở tập viết. - HS nhận xét bài mình, bài bạn và sửa lỗi nếu có. - HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình. - HS quan sát tranh. - HS giải thích nghĩa các từ mở rộng - HS tìm thêm các từ có chứa ay ây - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS thực hiện đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS thực thiện (vẫy, quay, nhảy, dây, mây, hay) - HS tìm và luyện đọc đánh vần từ khó - 6 HS đọc cá nhân nối tiếp. - HS nhận xét bạn. - HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi. - cá nhân , đồng thanh. - HS tìm hiểu nội dung của đoạn, bài. + Những trò chơi đu quay, nhảy dây, đá cầu mây chờ bé. + Mọi trò chơi đều hay. - HS quan sát tranh. - tranh vẽ 2 bạn đang chỉ vô tai và mũi - HS lắng nghe - HS thực hành - HS đọc bài ( cá nhân, đồng thanh) Ngày soạn: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 8: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI BÀI 5: Ôn tập và kể chuyện A. ÔN TẬP ( Tiết 10 – 11) I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện và củng cố được các vần ai, oi, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây. - Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới. - Đánh vần và bước đầu đọc trơn bài đọc. - Thực hiện đúng các bài tập chính tả. - Viết đúng cụm từ ứng dụng, tập chép đúng hai dòng thơ. - Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học. - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất t
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_tua.doc