Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 15 trang Hải Thư 26/08/2025 1100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023
 Toán
 BÀI 24: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. 
 - Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy 
số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, 
tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV tổ chức trò chơi “Hoa nở”. - HS tham gia chơi.
Cách chơi:
- GV đọc số, HS thi cài số vào bảng cài.
- Hết thời gian quy định, bạn nào cài được 
nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài.
2. Hoạt động luyện tập: 30’ - HS lắng nghe.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu - Số?
- GV yêu cầu HS quan sát hình. - HS quan sát hình tìm ra quy luật 
 rồi điền số thích hợp bằng bút chì 
 vào SGK.
- Gọi HS trả lời. - HS đọc nối tiếp số
 a. 10; 20;30;40;50;60
 b. 1;3;5;7;9;11
 c. 80 ; 82 ; 84 ; 86 ; 90
 d. 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30. - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - HS lắng nghe
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì - Chúng ta phải so sánh hai số.
chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài.
 - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên 
- GV cùng lớp chữa bài. bảng.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc số. - HS đọc và phân tích số
- GV cho HS làm vào vở. - HS làm bài cá nhân.
 - 1 HS lên bảng làm
- Giáo viên chữa bài: - HS nhận xét.
+ Số lớn nhất: 40
+ Số bé nhất: 31
* Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu.
- Một chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. 
Em hãy giúp chú vá lại rèm nhé!
- GV hướng dẫn HS quan sát các số ở các - HS quan sát.
miếng ghép trước theo thứ tự A, B, C
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm mảnh - Đại diện nhóm trình bày các 
ghép nhóm còn lại nhận xét.
+ Vì sao em chọn đáp án đó? - HS giải thích.
- GV nhận xét chữa bài, chốt đáp án đúng: C
* Bài 5: 
+ Đề bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm đáp an. - HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi “Giúp bạn” - HS thảo luận nhóm
Cách chơi:
- Lớp chia thành 4 đội tương ứng với 4 tổ. Các - HS tham gia chơi
thành viên trong tổ lần lượt lên viết các số có 
2 chữ số khác nhau.
- Đội nào viết được nhiều số nhất thì giành 
chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương, tuyên bố đội 
thắng cuộc.
Các số có hai chữ số khác nhau: 
37;38;73;78;83;87
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV cho HS đếm số HS nam và số học sinh - HS quan sát và đếm số học sinh 
nữ của lớp mình, sau đó so sánh số học sinh nam và nữ của lớp mình.
nam và số học sinh nữ. Sau đó so sánh số học sinh nam và - GV nhận xét, dặn dò số học sinh nữ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 6: NGÔI NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng 
vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận 
được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ: 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác:HS mạnh dạn, tự tin khi làm việc nhóm.
- Thẫm mĩ: HS vẽ và trang trí được ngôi nhà mà mình yêu thích.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: HS tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị 
tinh thần của ngôi nhà 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Sgk, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để giải câu đố (Cái gì để tránh nắng mưa - HS quan sát tranh và trao đổi 
Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?). nhóm để giải câu đố
 + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác 
có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. - HS trả lời
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau 
đó dẫn vào bài thơ Ngôi nhà. 
2. Hoạt động đọc: 25’ - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, 
ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. 
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ 
khó phát âm (do có vần khó hoặc do đặc điểm 
phát âm phương ngữ của HS): xao xuyến, vở, 
lảnh lót, nước.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
- HS đọc từng khổ thơ: - HS đọc từng khổ thơ
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt, 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài thơ (xao xuyến; trạng thái xúc động kéo 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. 
+ Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 
3. Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước: 5’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm
bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một 
số tiếng trong bài: chùm, phơi, nước. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày
- GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống 
nhất câu trả lời 
- HS viết những tiếng tìm được vào vở. - HS viết
4. Hoạt dộng trả lời câu hỏi:15’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm 
bài đọc và trả lời các câu hỏi hiểu bài đọc và trả lời các câu 
a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? hỏi
b. Tiếng chim hót ở đầu hội như thế nào? 
c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình 
bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS làm việc 
5. Hoạt động đọc thuộc lòng: 11’
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ - Một HS đọc thành tiếng hai 
đầu. khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ 
đầu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong thơ đầu
hai khổ thơ cho đến khi xoá che hết, HS nhớ và 
đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi 
HS thuộc lòng hai khổ thơ này.
6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ:6’
- GV đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - HS quan sát, lắng nghe
thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong 
tranh. 
- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: 
+ Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày 
(sáng, chiều, hay tối)? 
+ Ngôi nhà có những bộ phận gì? 
+ Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? 
+ Em định đặt tên bức tranh là gì? - HS thực hiện
- Cho HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và đặt 
tên cho bức tranh vừa vẽ.
 - HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận 
xét sản phẩm của nhau. 
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - HS chia sẻ
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 __________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết chọn những từ ngữ phù hợp.
 - Viết được chữ hoa B. 
 - Bước đầu hình thành về từ ngữ.
 2. Năng lực chung: 
 - Viết đúng chữ theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở ô li.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Đánh dấu x dưới những từ ngữ 
 có thể kết hợp với từ “nhà” 
 1. GV y/c HS quan sát hình minh họa để chọn - HS quan sát
 những từ ngữ có thể kết hợp được với từ “nhà”
 - GV y/c HS làm việc nhóm đôi.
 - Mời 1 số HS trình bày kết quả - HS làm việc
 - GV nhận xét và kết luận - 1 số HS nêu
 Các từ ngữ được chọn: sạch sẽ, gọn gàng, gỗ, - HS viết khổ thơ vào vở.
 tre, thoáng mát, chung cư, ngăn nắp, rộng rãi
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: B(viết chữ - HS viết vở ô ly.
 hoa B 3 dòng)
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS 
 khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV thu 2-3 bài của HS chấm và nhận xét. - HS nghe.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 12: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Kể tên và nhận diện được những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch 
sẽ;
 - Thực hiện được một số việc làm thể hiện việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
hàng ngày phù hợp với lứa tuổi;
 - Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh 
cơ thể sạch sẽ hàng ngày.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm 
chất trung thực, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:3’
- GV mở nhạc bài “Rửa mặt như mèo” (sáng tác - HS nghe nhạc và hát theo.
Hàn Ngọc Bích) cho cả lớp nghe.
- GV hỏi: 
+ Bài hát các con vừa hát nói về điều gì? - HS trả lời.
+ Những ai không muốn bị chê rửa mặt như 
mèo?
- Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay 
của chúng ta là bài: Giữ vệ sinh cá nhân 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
* Hoạt động 1: Chia sẻ những việc cần làm để 
giữ vệ sinh cá nhân.
- GV yêu cầu HS nêu tên những việc mọi người - HS trả lời:
thường làm hàng ngày để giữ vê sinh cá nhân + Đảnh răng, rửa mặt, tắm gội, 
sạch sẽ. rửa tay .
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK, suy - HS quan sát, trả lời:
nghĩ và vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của 
bản thân để chia sẻ trước lớp theo gợi ý sau:
+ Em đã tự làm được những việc nào để giữ vệ 
sinh cá nhân?
+ Kể lại cách em thực hiện một đến hai việc giữ 
vệ sinh cá nhân mà em đã tự làm được.
Gợi ý: Khi kể em hãy nói rõ tên việc làm, thời 
gian làm việc đó trong ngày, tác dụng và các 
bước làm việc đó. - HS trình bày, chia sẻ trước lớp
- Mời lần lượt HS trình bày, chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét và nêu cảm nghĩ 
- Gọi HS nhận xét của mình về việc bạn đã làm 
- Tuyên dương, khen ngợi những HS đã tự thực được.
hiện và kể lại được những việc giữ vệ sinh cá 
nhân tốt.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi: + Quan sát nhóm hình 2 – hoạt động 1, vận - HS thảo luận, sắp xếp: (4-3-1-
dụng kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để sắp 2-5) vò khăn bằng nước sạch – 
xếp các hình cho đúng trình tự rửa mặt vắt khăn – đặt khăn vào 2 lòng 
 bàn tay – lau sạch mắt – lau 2 
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả sắp xếp. bên má, trán, mũi, cằm)
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - Giơ thẻ học tập biểu thị sự 
- Kết luận các bước rửa mặt. đồng tình hay không đồng tình 
- GV cho HS xem video Vũ điệu rửa tay hoặc với sự sắp xếp của các nhóm
video 6 bước rửa tay - HS theo dõi, ghi nhớ
- Kết luận cách rửa tay đúng để HS thực hành ở - HS xem video
HĐ 2
- GV kết luận: Có nhiều việc các em cần làm 
để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: đánh răng, 
rửa mặt, rửa tay, chân, tắm gội. Mỗi việc giữ vệ - HS lắng nghe
sinh cá nhân có tác dụng và cách thực hiện khác 
nhau. Thường xuyên thực hiện đúng cách việc 
giữ vệ sinh cá nhân sẽ giúp cho cơ thể luôn sạch 
sẽ, thơm tho, khỏe mạnh.
3. Hoạt động luyện tập: 8’
* Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt, rửa tay
a/ Thực hành rửa mặt
- Tổ chức cho mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn lên bảng 
thực hiện các bước rửa mặt. - Những HS đại diện lần lượt 
 lên bảng chọn dụng cụ, đồ dùng 
 cần thiết cho việc rửa mặt, lấy 
- Hướng dẫn HS nhận xét: Bạn đã chọn đúng, nước sạch cho vào chậu rửa mặt 
đủ đồ dùng cần thiết để rửa mặt chưa? Rửa mặt và thực hiện các động tác rửa 
có đúng trình tự không? Có đúng cách không? mặt. 
Có sạch không? - HS cả lớp quan sát bạn thực 
b/ Thực hành rửa tay hiện.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3-4 bạn lên bản thực - HS thực hành và nhận xét bạn 
hiện các bước rửa tay theo hướng dẫn của GV
 - HS thực hành các bước rửa 
- GV nhận xét chung kết quả thực hành, khen tay
ngợi, động viên. - HS quan sát, nhận xét
4. Hoạt động vận dụng: 5’
* Hoạt động 3: Thực hiện các việc giữ vệ sinh 
cá nhân hằng ngày
- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện các việc sau: - Tự giác rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân, tắm - HS lắng nghe, thực hiện
gội để rèn luyện thói quen giữ vệ sinh cá nhân 
sạch sẽ hằng ngày.
- Nhờ bố mẹ, người lớn hướng dẫn thêm những 
việc bản thân chưa tự làm được hoặc làm chưa 
đúng trong việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của 
mình để báo cáo vào giờ học sau.
Tổng kết:
- GV mời một số HS chia sẻ những điều đã học 
và cảm nhận của các em sau khi tham gia các 
hoạt động.
- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại - HS chia sẻ
để ghi nhớ: 
+ Hằng ngày, các em cần thực hiện các công 
việc giữ vệ sinh cá nhân đúng cách để giữ cho - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi 
cơ thể luôn thơm tho, sạch sẽ và mạnh khỏe. nhớ
5. Hoạt động trải nghiệm:2’ - HS lắng nghe 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN.LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” 
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 2. Năng lực chung
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập 
kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét 
và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên :
 - Bông hoa khen thưởng
 2. Học sinh : SHS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:3’
- GV mở nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” (nhạc và - HS nghe nhạc và hát theo.
lời: Hoàng Vân) cho cả lớp nghe.
2. Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong 
tuần, trọng tâm các mảng: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ quả thực hiện các mặt hoạt động 
dùng học tập. của lớp trong tuần qua.
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
lớp . các thành viên trong lớp đóng 
 góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điển hình của lớp; đồng thời 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho nhắc nhở nhóm, ban nào cần 
lớp. hoạt động tích cực, trách nhiệm 
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp hơn (nếu có).
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh - HS lắng nghe
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các 
em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập 
và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả 
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt 
động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
3. Hoạt động vận dụng: 16’
* Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ 
lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa 
 phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra 
 kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ 
 phải thực hiện và mục tiêu phấn 
 đấu đạt được trên tinh thần khắc 
 phục những mặt yếu kém tuần 
 qua và phát huy những lợi thế 
 đạt được của tập thể lớp; phân 
 công nhiệm vụ cụ thể cho từng 
 thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo 
 kế hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
- GV nhận xét, tuyên dương và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung 
 tinh thần làm việc và kết qủa 
 thảo luận của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý 
 kiến.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
 - GV hỏi: - HS chia sẻ, lắng nghe
+ Kể tên những việc nên làm để nhà cửa gọn 
gàng. - HS chia sẻ ý kiến
+ Em đã làm những việc gì khi cùng gia đình 
chuẩn bị đón Tết?
+ Bố mẹ, người thân trong gia đình nhận xét 
thế nào về việc em đã tham gia dọn dẹp nhà 
cửa?
+ Em cảm thấy thế nào khi đã làm những 
công việc đó.
* Đánh giá
a) Đánh giá cá nhân:
- GV hướng dẫn HS đánh giá theo các mức -HS tự đánh giá theo các mức độ 
độ dưới đây: GV đưa ra
* Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
các yêu cầu sau:
+ Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón 
Tết
+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng
+ Tự giác làm những việc phù hợp với lứa 
tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng
+ Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp * Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
* Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
các yêu cầu trên, chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/nhóm:
- GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng điều - HS đánh giá theo nhóm 
hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh 
giá lẫn nhau về các nội dung sau:
+Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được 
giao không
+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự 
giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không
c) Đánh giá chung của GV
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương - HS lắng nghe GV đánh giá 
- GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá chung
- GV trao phần thưởng cho nhóm có bức - HS cả lớp nhận xét, đánh giá
tranh được bình chọn nhiều nhất. - HS nhận phần thưởng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 2’
- Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
- GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Qua bài học, giúp HS: 
 -Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia 
đình - HS nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uya, uây, uyp, 
uynh, uych, uyu, oong
 - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có 
quan hệ họ hàng .
 -Thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức 
tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói 
và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (gia đình).
 -Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội 
dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
 Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.HĐ tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyn, oong:18’
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần 
tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, 
do phần lớn vần trên là những vần không thật 
phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn 
bản đã học. 
- GV nên chia các vần này thành 2 nhóm + HS làm việc nhóm đôi để tìm 
Nhóm vần thứ nhất: và đọc từ ngữ có tiếng chứa các 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có vần uya, uay, uyp. 
tiếng chứa các vần uya, uay, uyp. - HS nêu
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa 
những từ ngữ này lên bảng. - HS đọc
+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi 
HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng 
thanh một số lần. + HS làm việc nhóm đôi để tìm 
 Nhóm vần thứ hai: từ ngữ có tiếng chứa các vần 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có uynh, uyn, oong
tiếng chứa các vần uynh, uyn, oong. - HS nêu
+ HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết 
những từ ngữ này lên bảng. - HS đọc
 + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi 
HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng 
thanh một số lần 
2. HĐ tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: 17’
- GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để 
ngữ nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em. thực hiện nhiệm vụ. 
Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong 
gia đình: ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị 
gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. GV gọi một 
số HS trình bày. GV và HS nhận xét 
 TIẾT 2
3. Hoạt động nói về gia đình em: 11’ - GV gợi ý: Gia đình em có mấy người? Gồm - HS làm việc nhóm đôi để thực 
những ai? Mỗi người làm nghề gì? Em hiện nhiệm vụ.
thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của 
em đối với gia đình như thế nào?... 
Lưu ý: HS có thể chỉ chọn một số nội dung 
để nói, không nhất thiết phải nói hết các nội 
dung được gợi ý. 
- Cho một số HS lên trình bày trước lớp, nói - Một số HS lên trình bày, HS 
về gia đình của mình. khác lắng nghe, nhận xét, đánh 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi giá
những HS thể hiện được tình cảm chân 
thành; chia sẻ được một số ý tưởng thú vị. 
Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 
4. Hoạt động viết 1-2 câu về gia đình em: 13’ 
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và - HS lắng nghe
gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình 
- Cho HS tự viết 1 - 2 câu về gia đình theo - HS viết
suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết có thể 
dựa vào những gì mà các em đã nói trong 
nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và 
một số bạn đã trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số 
HS viết hay, sáng tạo 
5. Hoạt động đọc mở rộng: 8’ 
- Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc 4. 
cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện Các em đọc thơ, kể chuyện vừa 
về gia đình. GV có thể chuẩn bị một số bài đọc cho bạn nghe
thơ, câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ - Một số (3 – 4) HS đọc thơ, kể 
sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. lại câu chuyện hay chia sẻ ý 
 tưởng về bài thơ, câu chuyện 
 trước lớp. Một số HS khác nhận 
 xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi 
những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp 
dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. 
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, 
khen ngợi, động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................... Giáo dục kĩ năng sống:
 QUY TẮC NĂM NGÓN TAY
______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx