Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài thực hành

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài thực hành

I/ MỤC TIÊU

1. Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một số câu tục ngữ về quann hệ Thầy – trò- bạn bè dao. Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu tục ngữ và đặt câu có chứa từ vừa tìm được.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm bài tập

2. Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực về văn học:

 + Đọc trơn được một số câu tục ngữ và đặt câu, Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu tục ngữ

- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

 + Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.

 + Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em thích .

 

doc 6 trang chienthang2kz 13/08/2022 3491
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 27: Bạn cùng học cùng chơi - Bài thực hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 27: BẠN CÙNG HỌC CÙNG CHƠI
BÀI THỰC HÀNH
I/ MỤC TIÊU
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một số câu tục ngữ về quann hệ Thầy – trò- bạn bè dao. Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu tục ngữ và đặt câu có chứa từ vừa tìm được.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn. 
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển thông qua việc thực hành làm bài tập
Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực về văn học:
 + Đọc trơn được một số câu tục ngữ và đặt câu, Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu tục ngữ 
Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
 + Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu. 
 + Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em thích .
 Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất nhân ái: biết yêu quý Thầy cô, bạn bè. 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: 
- SHS, SGV, VBT
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)
- Bảng phụ ghi từ ngữ, câu cần thực hành (nếu có)
2. HS: 
- SHS, VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Ổn định lớp và ôn lại một vài nội dung đã học từ bài trước
- Cho HS chơi trò chơi “kết bạn”
- Gọi 3 HS không tìm được nhóm bạn theo yêu cầu lên đọc lại nội dung bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc
- GV nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Luyện đọc và mở rộng vốn từ
* Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được một số câu tục ngữ về quann hệ Thầy – trò- bạn bè dao. Chỉ ra từ chỉ người, chỉ đồ vật hoạt động có trong các câu tục ngữ và đặt câu có chứa từ vừa tìm được.
- Gv yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt tập 2/46 
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 hs đọc toàn bài.
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu cho đến hết.
+ Vài hs đọc toàn bài. 
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu: 
+Tìm các từ chỉ người có trong câu tục ngữ?
+Tìm các từ chỉ đồ vật có trong câu tục ngữ?
+Tìm các từ chỉ hoạt động có trong câu tục ngữ?
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, và tìm từ chỉngười, đồ vật, hoạt động trong bài. 
- Yêu cầu 1 bạn lên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền điện.
- Gọi HS nhận xét, góp ý.
- Gv chốt ý.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đặt câu với những từ 
vừa tìm được. 
- Yêu cầu vài học sinh đặt câu với từ vừa tìm được trình bày trước lớp.
- Hs nx bạn.
- Gv nhận xét trước lớp, tuyên dương và chốt ý.
-Nghỉ giải lao: Cho lớp hát 1 bài hát
3.Hoạt động 3: Luyện tập nói, viết sáng tạo
Mục tiêu: Luyện nói theo chủ đề học và chơi cùng bạn. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn. Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em thích .
a. Nói sáng tạo:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv gợi ý:
+ Em thích môn năng khiếu hoặc môn thể thao nào?
+ vì sao em thích?
- Gv giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo nhóm đôi. Hãy trao đổi với bạn của mình về những việc mình có thể làm được. 
- Gv quan sát giúp đỡ các em trao đổi với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. Hướng dẫn, khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh thoảng gật đầu, trao đổi thoải mái với nhau.
- Cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Phóng viên nhí”
 Câu hỏi: + Em thích môn năng khiếu hoặc môn thể thao nào?
+ vì sao em thích?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Viết sáng tạo:
- Yêu cầu hs quan sát sách bài tập.
- Gv hướng dẫn các em viết nội dung nói thành câu văn theo mẫu câu: Em thích .
 - Gv ví dụ: Em thích bơi lội vì em muốn phòng tránh đuối nước. 
- Nhắc nhở hs cách viết hoa đầu câu và sử dụng dấu chấm câu, khoảng cách giữa các chữ trong một câu. ở sau từ em thích chỉ cần ghi tên môn sau chữ vì cần ghi lí do ngắn gọn.
- Yêu cầu HS viết vào VBT.
- GV hướng dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài của mình sửa lỗi bài của bạn .
- Gv thu một số vở nhận xét, tuyên dương trước lớp.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
* Mục tiêu: Nắm và nhớ kĩ hơn bài vừa học. Có sự chuẩn bị cho bài mới
- Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: đọc lại các câu tục ngữ về thầy cô, bạn bè mà HS vừa học hoặc được nghe
- GV tổ chức thi đua nói các từ khoá tốt đẹp về bạn bè
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc
- HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài kể chuyện: Đôi bạn và hai chú chim non
Cả lớp chơi kết bạn
 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe, nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập
.Học thầy không tày học bạn.
Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.
Chọn bạn mà chơi chọn nơi mà ở.
- Hs đọc
- Hs đọc nối tiếp
-Hs đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
-Học sinh thực hiện 
- Hs nêu được:
+ chỉ người: thầy, bạn 
+chỉ đồ vật: mực, đèn 
+ hoạt động: chơi, ở
 - Hs nx
- Hs lắng nghe
- Học sinh nêu
- Hs thực hiện đạt câu
+Em yêu quý thầy cô. Ở trường em có nhiều bạn
+Mẹ mua cho em lọ mực. Đèn điện chiếu sáng.
+Em đi chơi. Chủ nhật em ở nhà.
- Hs đọc: Nói với bạn về một môn năng khiếu hoặc môn thể thao mà em thích theo các gợi ý 
- Hs lắng nghe
- Hs làm việc nhóm đôi
- Hs trả lời: đánh cờ, bơi lội, erobic...
- Hs trả lời: vì......
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Hs chơi theo hướng dẫn của giáo viên:
- Học sinh thực hiện
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- dẫn Hs tự đánh giá nhận xét bài của mình sửa lỗi bài của bạn .
- Hs lắng nghe.
HS xung phong đọc trước lớp
-HS thi đua theo tổ. mỗi đáp án đúng được 1 điểm: tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ, thân thiện, quan tâm, hỗ trợ, chia sẻ, gắn bó ..
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.doc