Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Lớn hơn, dấu ">", bé hơn, dấu "<", bằng nhau, dấu "=" - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Lớn hơn, dấu ">", bé hơn, dấu "<", bằng nhau, dấu "=" - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc

Bài 10. LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các dấu >, <, =

- Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số.

2. Năng lực, phẩm chất

- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất.

- Yêu thích môn Toán và luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính có cài phần mềm Zoom meeting,Bài giảng điện tử

2. HS: Máy tính, điện thoại, Ipad có cài phần mềm Zoom meeting

 

docx 3 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 35560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài 10: Lớn hơn, dấu ">", bé hơn, dấu "<", bằng nhau, dấu "=" - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Vóc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Toán
 Bài 10. LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU =
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được các dấu >, <, = 
- Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số.
2. Năng lực, phẩm chất
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất.	
- Yêu thích môn Toán và luôn giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính có cài phần mềm Zoom meeting,Bài giảng điện tử
2. HS: Máy tính, điện thoại, Ipad có cài phần mềm Zoom meeting
III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Hoạt động khởi động
HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
1.Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.
Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”.
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.
HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.
2.Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =
- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS Quan sát
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.HS quan sát 
Bài 2
- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.
- HS quan sát 
- Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.
HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.
Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b)HS điền các dấu >, <, = vào ô trống
- GV nhận xét
- Chốt: 
+ Khi viết dấu > hoặc dấu< đầu nhọn của dấu nằm trên đường kẻ ngang 2.
+ Khi điền dấu lớn hoặc dấu bé thì đầu nhọn của dấu luôn quay về số bé hơn.
- HS làm bài vào vở ô li
Bài 4: Vật nào ghi số lớn hơn trong mỗi hình vẽ sau:
- Chốt: a) Chiếc áo số 3 ghi số lớn hơn
 b) Chiếc thuyền số 5 ghi số lớn hơn
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.
- Chốt: Xung quanh chúng ta có rất nhiều những đồ vật có thể sử dụng để so sánh số.
- HS tìm và chia sẻ với các bạn.
E. Củng cố, định hướng học tập
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?	
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_10_lon_hon_dau_be_hon.docx