Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

 TOÁN: Bài 7. SỐ 1O

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.

- Đọc, viết được số 10.

- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.

- Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh tình huống.

- Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động

- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

- HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,.

Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hình thành số 10

a) HS quan sát khung kiến thức:

- HS đếm số quả táo và số chấm tròn.

- HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.

b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.

c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, .) rồi đếm.

2. Viết số 10

- HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10.

- HS thực hành viết số 10 vào bảng con.

 

doc 61 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
BÀI 10: ê, l
I. MỤC TIÊU: 	
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
- HS viết bài.
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
+ GV ghi chữ ê, nói: ê 
+ GV ghi chữ l, nói: l (lờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “ê”
- Cá nhân, cả lớp : “lờ”
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”
* Dạy âm ê, l
- GV đưa tranh quả lê lên bảng 
- Đây là quả gì?
- GV chỉ tiếng lê 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là quả lê
- HS nhận biết l, ê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê
* Phân tích
- GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê
- GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê
lê
l
ê
- GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ-ê-lê
- Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê
* Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng lê
- Chữ l và chữ ê
- Tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê
3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. 
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 22.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bê, khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn.
- HS nói đồng thanh
c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật.
+ GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- HS nói: lửa có âm l
- HS nói: bê có âm ê
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
-HS báo cáo kết quả 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (ghế, kể, bế,...)
3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) 
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới mỗi hình.
- HS đánh vần – đọc trơn
- GV kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS theo dõi
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh đọc
- HS đọc cá nhân
* Củng cố: 
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
- Y/c Hs ghép tiếng lê 
- GV cùng HS nhận xét.
- Chữ l và chữ ê
- HS ghép bảng cài tiếng lê
Tiết 2
3.2. Tập đọc (Tiếp theo)
b. Giáo viên đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lok, lê la
- HS nghe
c. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 7(dưới chân trang 23).
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- Hs xung phong lên thi đọc cả bài
* Cả lớp nhìn SGK đọc ê, l
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : ê, l, lê
* Làm mẫu
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ ê, l
- HS theo dõi
- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
- HS theo dõi
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết lê
- HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ l, ê từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ lê từ 2-3 lần
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cho HS viết chữ lê
- GV nhận xét
- HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Lắng nghe
 TOÁN: Bài 7. SỐ 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
Đọc, viết được số 10.
Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Tranh tình huống.
Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,...
Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành số 10
HS quan sát khung kiến thức:
HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm.
Viết số 10
HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10.
HS thực hành viết số 10 vào bảng con.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
 b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉvào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số10.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
Đọc số ghi dưới mỗi hình.
Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
Bài 3
HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống đểhôm sau chia sẻ với các bạn.
 Đạo đức: CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
- Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. 
- Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học. 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. 
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. 
- GV giới thiệu bài học mới. 
B. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
Mục tiêu:
- HS trình bày được nội dung câu chuyện. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. 
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh. 
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. 
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. 
+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
Mục tiêu: 
HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. 
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: 
Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. 
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. 
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. 
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp). 
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định. 
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. 
GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. 
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
 TIẾNG VIỆT: BÀI 11: b bễ
I. MỤC TIÊU: 	
- Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê
- HS viết bài.
+ GV cho học sinh nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ
+ GV ghi chữ b, nói: bờ 
+ GV ghi chữ bễ, nói: bễ
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “bờ”
- Cá nhân, cả lớp : “bễ”
+ GV giới thiệu chữ B in hoa
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
2.1 Dạy âm b và chữ cái b
- GV đưa tranh con bê lên bảng 
- Đây là con gì?
- GV chỉ tiếng bê 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là con bê
- HS nhận biết b, ê = bê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê
* Phân tích
- GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê
- GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê
bê
b
ê
- GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê
2.2. Tiếng bễ
- GV đưa tranh cái bễ lên bảng 
- GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn.
- GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ.
- Tiếng bễ khác bê ở điểm nào?
- GV: đó là dấu ngã
- GV đọc : bễ
- HS quan sát
- HS theo dõi, quan sát
- HS nhận biết bễ
- Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ
* Phân tích
˜
- GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ
- GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ
b
ê
- GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ
- Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ
* Củngcố
3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 24.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh
- HS nói đồng thanh
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm b
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : lá không có âm b
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : bàn có âm b
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : búp bê có âm b
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : bóng có âm b
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : bánh có âm b 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
- HS nói (bố, bé, bế,...)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã.
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 25.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn
- HS nói đồng thanh
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : vẽ có thanh ngã.
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : đũa có thanh ngã.
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : quạ không có thanh ngã.
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : sữa có thanh ngã.
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : võ có thanh ngã.
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : nhãn có thanh ngã.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp nối hình với thanh ngã tương ứng.
- HS nói (ngã, kẽ, dễ,...)
3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) 
a. Giới thiệu bài
- GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng
- GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì?
- HS theo dõi, quan sát
- HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê
- GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê.
- HS theo dõi
- GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật.
- HS nhắc lại : dê, dế, bê
- Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé
b. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu 1-2 lần
- HS nghe
c. Luyện đọc từ ngữ.
- GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng
- GV giải nghĩa :
+ Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập.
+ La cà: đi chỗ nọ chỗ kia
+ Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê.
- HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ 
- Lắng nghe
Tiết 2
3.2. Tập đọc (tiếp)
d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. 
- GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu)
- GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng.
- GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2.
- GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3.
- GV cho HS đọc 
- GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn
- HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của GV.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp).
- HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp:
+ Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
+ 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh.
- Một vài HS đọc
e. Thi đọc cả bài.
- Cho HS làm việc nhóm đôi
- Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc 
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- GV cùng học sinh nhận xét
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý:
+ Con gì la cà ở bờ đê?
+ Dê gặp những con gì?
+ Con bê kêu thế nào?
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Con dê la cà ở bờ đê.
+ Dê gặp con dế, con dê.
+ Con dê kêu “be be”.
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11
* Cả lớp nhìn SGK đọc 
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
- Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5
- HS đọc (cá nhân-tập thể)
a. Viết : b, bê, bễ
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ b
- HS theo dõi
- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. 
+ Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê.
+ Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải.
- HS theo dõi
b. Viết : 2, 3
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa.
- GV chỉ bảng số 2, 3
- HS theo dõi
- HS đọc
- GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. 
+ Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải
- HS theo dõi
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết bê, bễ
Cho học sinh viết số 2, 3
- HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ bê, bễ từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3 từ 2-3 lần
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3
- GV nhận xét
- HS xóa bảng viết 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12
- GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con
- Lắng nghe
 BÀI 3. AN TOÀN KHI Ở NHÀ ( 2 tiết )
I.MỤCTIÊU
-Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà . 
- Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm . 
- Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn .
II. CHUẨN BỊ:
-Các hình trong SGK .
 - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
 Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: GV cho HS hát bài hát
- Hát
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kế khi sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể gây đứt tay , chân ; bỏng và điện giật . Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà .
- Lắng nghe
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
1/Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà 
* Cách tiến hành:
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 
- HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 ( SGK ) để trả lời các câu hỏi : + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì ? 
+ Việc làm nào có thể gây đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ? 
+ Nếu là bạn Hà , bạn An , em sẽ nói gì và làm gì ?
- HS quan sát.
-HS trả lời câu hỏi
Bước 2. Làm việc cả lớp
- GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình.
- GV cùng HS nhận xét 
- Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn
* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương 
- Bước 1 : Làm việc theo cặp
 - HS làm cầu 2 của Bài 3 ( VBT ) . 
- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời 
- GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ) , gợi ý như sau : 
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay , chân ; bỏng , điện giật ) chưa ? 
+ Theo bạn , tại sao lại xảy ra như vậy ?
Y/C các thành viên nói cho nhau nghe
- HS giới thiệu với bạn về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình.
- Theo dõi hướng dẫn.
+ HS thay nhau hỏi và trả lời
+ HS thay nhau hỏi và trả lời.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 6
- GV yêu cầu Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay , chân ; bóng , điện giật - GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
-HS thảo luận theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1, 2.
-GV cùng HS nhận xét , hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm 
-GV:“ Nếu bạn hoặc người khác bị thương , hãy báo ngay cho người lớn
- 1 số HS lên trình bày trước lớp:
 GDTC
Bài 2: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
( tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa. 
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 
II. Địa điểm – phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường 
- Phương tiện: 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
Nội dung
LV Đ
Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Phần mở đầu
Nhận lớp
Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 
- Trò chơi “ đứng ngồi theo lệnh”
II. Phần cơ bản:
 Hoạt động 1
* Kiến thức.
* Tập hợp hàng ngang
* Dóng hàng
* Điểm số
*Luyện tập
Tập đồng loạt
Tập theo tổ nhóm
Thi đua giữa các tổ
* Trò chơi “thi xếp hàng nhanh”, “ đứng ngồi theo lệnh”.
Hoạt động 2
*Kiến thức
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
*Luyện tập
Hoạt động 3
*Kiến thức
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
*Luyện tập
III.Kết thúc
* Thả lỏng cơ toàn thân. 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. 
 Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà
* Xuống lớp
5 – 7’
2 x 8 N
16-18’
4 lần 
2 lần 
1 lần 
3-5’
4- 5’
Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Gv HD học sinh khởi động.
- GV hướng dẫn chơi
Cho HS quan sát tranh
GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.
Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu
- GV hô - HS tập theo Gv.
- Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 
- Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật
Nhắc lại cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1
Nhắc lại cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1
- GV hướng dẫn
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.
- VN ôn bài đã học và chuẩn bị bài sau. 
Đội hình nhận lớp 
 - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.
- Đội hình HS quan sát tranh
HS quan sát GV làm mẫu
- Đội hình tập luyện đồng loạt. 
ĐH tập luyện theo tổ
 GV 
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn 
HS thực hiện thả lỏng
- ĐH kết thúc
 Chiều
 BÀI 12: g h
I. MỤC TIÊU: 	
- Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 
- Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
- Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ
II. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê
- 2 HS đọc
+ GV cho học sinh nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h (hờ)
+ GV ghi chữ g, nói: gờ 
+ GV ghi chữ h, nói: hờ
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “gờ”
- Cá nhân, cả lớp : “hờ”
+ GV giới thiệu chữ G, H in hoa
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
2.1 Dạy âm b và chữ cái b
- GV đưa tranh nhà ga lên bảng 
- Đây là ở đâu gì?
- GV chỉ tiếng ga 
- GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu.
- HS quan sát
- HS : Đây là nhà ga
- HS nhận biết g, a = ga
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ga
- Lắng nghe
* Phân tích
+ Phân tích tiếng ga
- GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga
- GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga
ga
g
a
- GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào?
- GV cho HS ghép bảng tiếng ga
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a đứng sau.
- HS ghép trên bảng cài
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
phát âm: a
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: gờ-a-ga 
- Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga
2.2. Dạy âm h và chữ cái h
- GV đưa tranh hồ lên bảng 
- Đây là gì?
- GV chỉ tiếng hồ 
- GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá.
* GV cho HS ghép bảng tiếng hồ
- HS quan sát
- HS : Đây là hồ
- HS nhận biết h, ô + huyền = hồ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ
- Lắng nghe
- HS ghép trên bảng cài
* Phân tích
ˋ
- GV viết bảng chữ hồ và mô hình chữ hồ
- GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng hồ
h
ô
- GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào?
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng trước và âm ô đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
-GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: hờ-ô-hô –huyền –hồ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_nam_hoc_2020_20.doc