Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 10: ê, l - Trường tiểu học Nghĩa Đồng

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 10: ê, l - Trường tiểu học Nghĩa Đồng

I. Mục tiêu:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.

- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l

- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Bước đầu biết tham gia hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp trong học tập.

- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên,con vật, cây cối.

- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.

-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.

II. Trọng tâm bài học: HSđọc và viết đúng tiếng có ê, l

III. Chuẩn bị bài học:

*. Giáo viên

- Nghiên cứu kĩ nội dung, yêu cầu cần đạt của bài

- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu

* Học sinh: Bảng con,SGK, bộ thực hành Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt

IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp,thi đua

 

docx 5 trang yenhap123 6420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 10: ê, l - Trường tiểu học Nghĩa Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 10: ê, l
Tiểu học Nghĩa Đồng
I. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l
- Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết tham gia hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp trong học tập.
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên,con vật, cây cối.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
II. Trọng tâm bài học: HSđọc và viết đúng tiếng có ê, l
III. Chuẩn bị bài học:
*. Giáo viên
- Nghiên cứu kĩ nội dung, yêu cầu cần đạt của bài
- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu
* Học sinh: Bảng con,SGK, bộ thực hành Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt
IV. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp,thi đua
V. Tiến trình dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV đọc cho HS viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô.
+ GV cho học sinh nhận xét bài viết.
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l.
+ GV ghi chữ ê, nói: ê
+ GV ghi chữ l, nói: l (lờ)
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu. 
Hoạt động 1. Khám phá 
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”
* Dạy âm ê, l
- GV đưa tranh quả lê lên bảng 
- Đây là quả gì?
- GV chỉ tiếng lê
- GV nhận xét
* Phân tích
- GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê
- GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê
lê
l
ê
- GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào?
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : lê
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: l
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: lờ-ê-lê
* Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng lê
3. Hoạt động : Luyện tập 
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ)
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật.
+ GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Tập đọc. (Bài tập 3)
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới mỗi hình.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: 
+ La là con vật cùng họ với lừa
+ Lồ ô là loài tre to, mọc ở rừng thân thẳng, thành mỏng.
+ Le le là một loài chim nước, hình dáng giống như vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn.
+ Đê là bờ (sông, biển) ngăn nước bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng 
+ Lê la là đi hết chỗ này, chỗ kia .trong bài là cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh đọc
* Củng cố:
+ Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
- Y/c Hs ghép tiếng lê 
- GV cùng HS nhận xét.
- HS viết bài.
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “ê”
- Cá nhân, cả lớp : “lờ”
- HS quan sát
- HS : Đây là quả lê
- HS nhận biết l, ê
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê
- Theo dõi
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ-ê-lê
- Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê
- Chữ l và chữ ê
- Tiếng lê
- HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 22.
- HS lần lượt nói tên từng con vật: bê, khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn.
- HS nói đồng thanh
- HS nói: lửa có âm l
- HS nói: bê có âm ê
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm ê
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : khế có âm ê
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : lửa có âm l
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : lúa có âm l
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : trê có âm ê
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : lặn có âm l
- HS báo cáo cá nhân
-HS cả lớp nối hình với âm tương ứng.
-HS nói (ghế, kể, bế,...)
-HS đánh vần – đọc trơn
- HS theo dõi
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.2. Tập đọc (Tiếp theo)
b. Giáo viên đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lok, lê la
c. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 7(dưới chân trang 23).
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : ê, l, lê
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ ê, l
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:
Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e).
Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. 
+ Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải).
Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết lê
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ lê
- GV nhận xét
4. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 11
- GV khuyến khích HS tập viết chữ l, ê trên bảng con
- HS nghe
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- Hs xung phong lên thi đọc cả bài
* Cả lớp nhìn SGK đọc ê, l
HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS theo dõi
- HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ l, ê từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng chữ lê từ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng lê 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_bai_10_e_l_truong_tieu_hoc_nghia_do.docx