Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 16: M, m ,N, n

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

-Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học 2.Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.

 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nợ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chủ công an ở khu vui chơi đông người.

3. Thái độ

- Cảm nhận được tinh cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nợ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).

II. CHUẨN BỊ

GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con

 

docx 13 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020
Sinh hoạt đầu tuần
Vui trung thu
Tiếng Việt
Bài 16: M, m ,N, n
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học 2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nợ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chủ công an ở khu vui chơi đông người.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tinh cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nợ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).
II. CHUẨN BỊ
GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn lại các âm chữ đã học 
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm m, n và giới thiệu chữ ghi âm m, n.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ m, n vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhin thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? 
Họ đang làm gì?
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS hát
HS hoạt động cá nhân
-Quan sát trả lời
-Hs cài âm, tiếng cả lớp
- HS phân tích và đánh vần đọc trơn từ CN- N- ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS đọc thầm cả câu
-Cả lớp quan sát tranh trả lời câu hỏi
TOÁN
Bé hơn, dấu <
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
Ổn định tổ chức
Giới thiệu bài
2. Khám phá
 - GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.
-GV cho HS đếm số chim 
-Yêu cầu HS đếm số chim 
-GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
-GV kết luận: số 2 bé hơn số 3
-HD HS viết phép so sánh : 2< 3 vào vở
-GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu < vào vở
- GV cho HS viết bài	
Bài 2
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm số thích hợp
-Yêu cầu HS tìm và nối
-GV nhận xét, kết luận	
Bài 3
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm số thích hợp
-Yêu cầu HS so sánh theo mẫu
-GV nhận xét, kết luận	
Bài 4
-Nêu yêu cầu bài tập
-Thực hiện cả lớp
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât
HS hát
-HS trả lời
- HS đếm số chim 
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS viết vào vở
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
-HS nêu
-HS trả lời
- Nhóm đôi
-HS nêu
-HS trả lời
- Nhóm đôi
Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 17: G, g, Gi, gi
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm 
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.
3.Thái độ
 - Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ m,n.
2. Nhận biết 
- Cho Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g âm gi.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm g, âm gi.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm g, âm gi.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Trò chơi gọi điện
-Quan sát trả lời nhóm đôi
-Hs cả lớp cài âm, tiếng
-Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát Hoạt động nhóm đôi
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
TOÁN
Bằng nhau, dấu =
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
Ổn định tổ chức
Giới thiệu bài
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc
- GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?
 - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng
-Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. 
-GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn
-GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng
-GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh
-HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở
-GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xach tay và chuột máy tính
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS viết dấu = vào vở
- GV cho HS viết bài
- Theo dõi hướng dẫn HS viết vào vở
- GV cho HS viết bài	
*Bài 2
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau
- HS ghép cặp 
- Gv nhận xét , kết luận
*Bài 3
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng
-Yêu cầu HS đếm.
GV nhận xét, kết luận
*Bài 4
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp
-GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3/Củng cố, dặn dò
Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
HS hát
-HS trả lời
- HS đếm số cuốc và xẻng
- HS trả lời
- HS so sánh
- HS viết vào vở
- HS nhắc lại
- HS viết vào vở
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thực hiện ghép cặp 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
-HS trả lời
-HS đếm
-HS nhận xét
-HS thực hiện (nhóm đôi)
-HS nhận xét
CLBRĐ
Luyện đọc đúng các âm, tiếng
Chiều thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt(LH)
Ôn luyện tuần 4 (T2)
Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 18: Gh, gh, Nh, nh
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tỉnh; 2. Hà đang bė ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ g ,gi.
2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, âm nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, âm nh. giới thiệu chữ ghi âm gh, âm nh.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm gh, âm nh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm gh, âm nh.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm gh, nh.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà 
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời nhóm đôi
-Hs cài âm, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát Hoạt động nhóm đôi
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
TOÁN
Luyện tập (Tiết 3)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
Ổn định tổ chức
Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 
- Gv hướng dẫn HS làm bài: 
Số nào lớn hơn 9? 
- Khi đếm sau số 9 là số mấy?
- HS thực hiện điền số 
- Gv nhận xét , kết luận
*Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu
-Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?
-Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
GV nhận xét, kết luận
*Bài 4:
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm các sự vật và viết số thích hợp
-GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện
GV nhận xét, kết luận
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
HS hát
- HS nhắc lại
HS thực hiện nêu miệng
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS nêu 
- HS trả lời
-HS điền số
- HS nhận xét bạn
-HS đếm 
-HS trả lời miệng
-HS nhận xét
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thực hiện nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét bạn
CLBRKNS
Giáo dục kỹ năng giữ gìn trường lớp, sạch đẹp
Chiều thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 17, 18
Toán (CC)
Luyện làm VBT trang 19, 20
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 19: NG, ng, NGH, ngh
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
 - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học,
 2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngò; 2. Nghé đã ăn no, nẩm ngủ ở bờ để.
- Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (vé hình dáng, màu lòng, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
3.Thái độ
-Thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh ảnh phóng to. HS bộ ghép chữ, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ u ,ư.
 2. Nhận biết 
- Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, âm nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, âm nh. giới thiệu chữ ghi âm gh, âm nh.
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm 
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
4. Viết bảng
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm gh, âm nh và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm gh, âm nh.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ vào vở Tập viết 1
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm gh, nh.
- GV đọc mẫu cả câu.
7. Nói theo tranh
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà
- HS hát
-Hs chơi gọi điện
-Quan sát trả lời nhóm đôi
-Hs cài âm, tiếng cả lớp
Hoạt động CN- ĐT
-Quan sát Hoạt động nhóm đôi
-Đọc CN- N-ĐT
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
-Hs viết vào vở
-HS hoạt động CN- N-ĐT
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 23,24,25,26
Chiều Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020
TViệt(LH)
Ôn luyện luyện tuần 4 (T2)
TViệt(PĐ)
Luyện làm VBT trang 19,20
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi liết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trân trọng những thứ minh đang có. 
3.Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
GV tranh ảnh phóng to – HS SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS viết chữ gh, nh, ng, ngh
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) 
b. Đọc từ ngữ: 
3. Đọc câu
Câu 1: Mẹ ghé nhà bà.
- GV đọc mẫu.
Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
5. Kể chuyện
a. Văn bản
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
 b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS:
1. Cô bé nuôi con vật gi?
2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? 
Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS:
3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào?
4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào?
Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS:
5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì?
6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ?
Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS:
7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi?
8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao?
c. HS kể chuyện
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. 
Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.
 6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. 
- HS hát
HS viết bảng cả lớp
-Quan sát trả lời CN-N- ĐT
-HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm, đọc ĐT
-HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm, đọc ĐT
-HS đọc câu cá nhân, nhóm, đọc ĐT
-HS viết vào vở
-HS lắng nghe
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời
-HS kể từng đoạn theo tranh
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS lắng nghe
Chiều thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020
CLBRCV
Luyện viết lại các âm, tiếng đã học
HĐTN
Những việc nên làm trong giờ học, chơi (Tiếp)
I.MỤC TIÊU:
Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
II.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
-Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
-Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay đổi của các bạn
Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi
Tổng kết:
-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện
-HS tham gia nhóm đôi
-HS tham gia
-HS theo dõi, nhận xét
HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nhắc lại
SINH HOẠT TUẦN 4
VUI TRUNG THU
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”, vui Trung thu 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_4_nam.docx