Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.

- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.

- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn

- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).

- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.

- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.

- GV nhận xét

- GV cho vài HS nhắc lại

- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.

C. Hoạt động thực hành luyện tập.

Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.

- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.

- GV gọi các nhóm lên báo cáo

- GV nhận xét chung.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu :

+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.

+ Kể tên những vật ở trên bàn

+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?

 

docx 105 trang thuong95 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Giáo án.
 -Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.
- GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu.
- GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK.
- Theo dõi
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán
- HS làm quen với các quy định
- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6).
- GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh.
- GV nhận xét
- GV cho vài HS nhắc lại 
- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau.
- HS chia nhóm theo bàn
- HS làm việc nhóm
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. 
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi
- HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình.
- HS theo dõi.
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau.
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu :
+ Kể tên những vật ở dưới gậm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên bàn
+ Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái?
+ Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái?
- GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác
+ Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách
+ Bút chì, thước kẻ
+ Hộp bút
- HS thực hiện
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn :
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào?
- GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải.
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau.
b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào?
- GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”:
+ Giơ tay trái.
+ Giơ tay phải.
+ Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải.
+ Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào.
- GV nhận xét 
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS trả lời
D. Hoạt động vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống.
- Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
- Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
- Lắng nghe
- HS trả lời theo vốn sống của bản thân
- Đi bên phải
- HS trả lời
E. Củng cố, dặn dò
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự.
- Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
BÀI: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi.
- Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chung
- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ :
+ Mặt đồng hồ hình tròn
+ Lá cờ có dạng hình tam giác
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Hoạt động cá nhân:
- Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó.
- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn
- Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác
- Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật
* Hoạt động nhóm:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm cùng giáo viên nhận xét
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu
- Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ : 
+ Bức ảnh hình vuông
+ Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn
+ Cái phong bì thư hình chữ nhật
+ Biển báo giao thông hình tam giác
Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi
- GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng.
- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình 
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài
- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời
- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả
Bài 3. Ghép hình em thích
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn.
- Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập
- HS quan sát và chia sẻ
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì?
- HS lên chia sẻ
BÀI: CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
-Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học)
- Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, 
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chung
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 1 con mèo
+ 2 con chim
+ 3 bông hoa
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 1, 2, 3
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
- Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 1
- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn
- Ta có số 1.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy con chim? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 2
- Có 2 con chim, 2 chấm tròn
- Ta có số 2.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 3
- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn
- Ta có số 3.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 1, 2, 3
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3
- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2
- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1
- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3
2. Viết các số 1, 2, 3
* Viết số 1
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng.
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 1
* Viết số 2
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang
+ Cách viết: 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 2
* Viết số 3
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 3
- GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ Hai con mèo. Đặt thẻ số 2
+ Một con chó. Đặt thẻ số 1
+ Ba con lợn. Đặt thẻ số 3
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn?
+ 1 chấm tròn ghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
+ Có 1 chấm tròn
+ Ghi số 1
- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 3 quyển sách
+ Có 2 cái kéo
+ Có 3 bút chì
+ Có 1 cục tẩy
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.
TUẦN 2
BÀI: CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chung
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 4 bông hoa
+ 5 con vịt
+ 6 quả táo
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 4, 5, 6.
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 4
- Có 4 con mèo, 4 chấm tròn
- Ta có số 4.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 5
- Có 5 con chim, 5 chấm tròn
- Ta có số 5.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 3
- Có 5 quả táo, 5 chấm tròn
- Ta có số 5.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 4, 5, 6.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 6 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 6
- Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 4
- Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 5
2. Viết các số 4, 5, 6.
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 4
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải.
+ Cách viết: 
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 5
* Viết số 6
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín.
+ Cách viết: 
Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 6
- GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ 5 quả cà. Đặt thẻ số 5
+ 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4
+ 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông?
+ 3 ô vuông ghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
+ Có 3 ô vuông
+ Ghi số 3
- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy 
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và 6-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 6 và đếm từ 6 đến 1
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 4 cái nồi
+ Có 5 cái ly
+ Có 6 quả thanh long
+ Có 4 cái đĩa
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.
BÀI: CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lwọng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống
- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động. 
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chung
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm :
+ 7 cái trống
+ 8 máy bay
+ 9 ô tô
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 7, 8, 9.
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn 
- Có mấy cái trống? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 7
- Có 7 cái trống, 7 chấm tròn
- Ta có số 7.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy máy bay? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 8.
- Có 8 máy bay, 8 chấm tròn
- Ta có số 8.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy ô tô? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 9.
- Có 9 ô tô, 9 chấm tròn
- Ta có số 9.
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 7, 8, 9.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 7 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 7 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 8 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 8 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 9 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- HS làm việc cá nhân lấy 9 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Giáo viên vỗ tay 7 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 7
- Giáo viên vỗ tay 8 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 8.
- Giáo viên vỗ tay 9 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 9.
2. Viết các số 7, 8, 9.
* Viết số 7
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 7 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn).
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2).
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 7
* Viết số 8
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 8
* Viết số 9
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 9
- GV cho học sinh viết các số 7, 8, 9.
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó.
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe
C. Hoạt động thực hành luyện tập. 
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng mỗi loại đồ chơi có trong bài rồi đọc số tương ứng.
- HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
+ 8 con gấu. Đặt thẻ số 8
+ 7 đèn ông sao. Đặt thẻ số 7
+ 9 ô tô. Đặt thẻ số 9
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy tam giác?
+ 4 tam giác ghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng tam giác cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài.
+ Lấy số tam giác cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
+ Có 4 tam giác
+ Ghi số 4
- HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy 
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-9 và 9-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- HS thi đếm từ 1 đến 9 và đếm từ 9 đến 1
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 8 hộp quà
+ Có 9 quả bóng
+ Có 7 quyển sách
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý.
BÀI: SỐ 0
I. MỤC TIÊU: 
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.
- Đọc, viết số 0.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 9.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết s

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021.docx