Giáo án môn Toán Lớp 1 - Bài 10: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án môn Toán Lớp 1 - Bài 10: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

 Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức

- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,

- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó

. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh

- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10

- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng

Theo thứ tự từ trái sang phải).

- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.

 

docx 12 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 4922
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 - Bài 10: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó
. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tinh
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng 
Theo thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
* Phát triển năng lực
Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. CHUẨN BỊ 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. 
- Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
1/Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy?
a) Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm và đếm tất cả.
- HS theo dõi
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu vấn đề (bài toán) cần giải quyết các em có thể nêu: Ban Nam có 3 quả bóng bay.Bạn Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay? 
- GV hướng dẫn HS tự nêu câu trả lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay .GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng.GV gọi một vài HS nhắc lại.
- HS quan sát
- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. 
- GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn,3 và 2 là 5” .
Gọi vài HS nêu laị: “3 và 2 là 5” 
- HS quan sát
HS nêu laị: “3 và 2 là 5” 
- GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng: 
- GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai bằng mấy?”.
- HS lên bảng viết
b) - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4.
- GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”.
- HS lên bảng viết
2. Hoạt động
*Bài 1: Số ?
- Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại, tìm kết quả phép cộng dựa vào phép đếm tất cả.
-GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài và chữa bài theo từng phần. GV có thể hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình để tìm số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: a) 1 quả táo màu đỏ và 1 quả táo màu xanh là 2 quả táo. Vậy số thích hợp trong ô là 2 (1 +1 = 2). Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính.
- HS theo dõi
- HS đọc
Bài 2:Số ?
- GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng, từ đó tìm được số thích hợp trong ô. Chẳng hạn: 
a) Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông?
Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số thích hợp (2 + 2 = 4). 
b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt? Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số thích hợp (4+ 1 = 5). 
- HS theo dõi
Bài 3:Số ?
|- Bài tập này nhằm giúp HS biết biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng, từ đó các em ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5.
- GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu để nhận ra trong môi trường hợp đều |cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô trên. 
- GV cho HS làm rồi chữa bài. Sau mỗi phần, GV gọi HS đọc các phép tính 
- HS đọc
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Tiết 2 LUYỆN TẬP
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
 _ Hát 
*Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS nêu cách tìm kết quả của từng phép tính
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi 
HS nêu cách tìm
HS thực hiện 
HS nêu kết quả
HS nhận xét
*Bài 2: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi 
HS thực hiện 
HS nêu kết quả miệng nối tiếp
HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS cách viết phép cộng phù hợp với tình huống
- GV giải thích yêu cầu của đề bài: Quan sat từ hình vẽ ở SGK rồi nêu phép tính phù hợp
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi 
HS thực hiện 
HS nêu kết quả
HS nhận xét
*Bài 4: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tìm số thích hợp trong ô dựa vào các phép cộng đã học để nhận ra số phải tìm
tính phù hợp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi 
HS thực hiện làm bài vào vở, đổi vở soát
HS nêu kết quả miệng
HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Tiết 3 LUYỆN TẬP
1/ Khởi động:
Ổn định
 Giới thiệu bài
Hát
1/Khám phá: Thêm vào thì bằng mấy? 
GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGk:
GV: Lúc đầu có 5 bông hoa, cắm thêm 2 bông hoa nữa vậy trong bình có tất cacr mấy bông hoa?
Yêu cầu HS nhắc lại
Tương tự GV hướng dẫn với hình minh họa những chấm tròn
GV nêu: 5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7
Gọi vài HS nêu lại: 5 thêm 2 bằng 7
GV viết : 5 + 2 = 7, đọc là năm cộng hai bằng 7
Gọi HS đọc phép tính 5 + 2 = 7
GV ? 5 cộng 2 bằng mấy?
GV : Ta có phép tính 5 cộng 2 bằng 7
HS quan sát
HS nêu
HS nêu miệng
HS đọc
2/Hoạt động
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS thực hiện phép tính bằng cách đếm thêm 
- HS thực hiện đếm thêm để nêu kết quả
- HS trình bày
GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện theo cặp
HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS quan sát hình a) trong SGK nêu tình huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp: 4 + 2 = 6
- Tương tự với câu b)
- HS trình bày, ghi kết quả váo vở
 -GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện
HS ghi vào vở
HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV HD HS đếm thêm để tìm ra kết quả đúng
- Tương tự với câu b)
- HS trình bày
 -GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện
HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Tiết 4 LUYỆN TẬP
1/ Khởi động
Ổn định tổ chức 
Giới thiệu bài
Hát
2/ Khám phá: Số 0 trong phép cộng
GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời:
a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam?
 - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4
 - Yêu cầu HS đọc phép tính.
b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a
- GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3
GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó
HS quan sát
HS trả lời
HS đọc phép tính
HS nhắc lại
3/ Hoạt động: 
*Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tính nhẩm
- GV cùng HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính
HS tính nhẩm, nêu miệng nối tiếp theo dãy
HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện phép cộng
- HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét
HS thực hiện phép cộng
HS nhận xét
*Bài 3: 
-GV nêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài toán tương ứng
-Yêu cầu HS tìm số thích hợp
_ GV cùng HS nhận xét
HS quan sát tranh, nêu tình huống
Hs tìm số thích hợp
HS nhận xét
*Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ
- GV nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả
- Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó
- GV cùng HS nhận xét 
HS dùng que tính để tính
HS nối kết quả 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Tiết 5 LUYỆN TẬP
1/ Khởi động
Ổn định
-Giới thiệu bài
2/Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1: Số ?
-GV nêu yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). 
-GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện
HS nhận xét
*Bài 2:Tính nhẩm 
-GV nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.
- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng
- GV cùng HS nhận xét
HS theo dõi
Hs nêu nối tiếp theo dãy
Hs nhận xét
*Bài 3: Số ?
-GV nêu yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.
- HS thực hiên
- Gv cùng Hs nhận xét
HS theo dõi
Hs thực hiên vào vở đổi vở soát
HS nhận xét
*Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm?
- HD HS thực hiện phép tính cộng.
GV hướng dẫn tương tự với câu b)
-HS thực hiện
-GV cùng Hs nhận xét
HS trả lời
HS thực hiện
HS nhận xét
*Trò chơi
-GV nêu giải thích nội dung trò chơi
- HD HS nêu cách chơi
- GV tổ chức chơi theo từng nhóm
-GV cùng HS giám sát và đánh giá
_ GV đánh giá chung, nhận xét
HS lắng nghe
HS chơi theo nhóm
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
Tiết 6 LUYỆN TẬP
1/ Khởi động
Ổn định
-Giới thiệu bài
2/Hoạt động: Luyện tập
*Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính
- HS thực hiện
- GV cùng Hs nhận xét
HS thực hiên
HS nhận xét
*Bài 2: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV ?: 4 cộng mấy bằng 7?
-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?
GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại
-HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét
- HS nêu 4 cộng 3 bằng 7
- HS tra lới
- HS ghi kết quả vào vở
-
 HS nhận xét
*Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu bài toán
HS thực hiện phép cộng
*Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10
_ HS làm bài
-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu
HS thực hiện
*Bài 5: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số
-HS nêu kết quả
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu
HS thực hiện
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
Học sinh nêu miệng cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_bai_10_phep_cong_phep_tru_trong_pham.docx