Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.

I.Mục tiêu: HS có khả năng:

- Biết được quyền của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình.

-Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội.

-Rèn các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động.

II.Chuẩn bị:

a) Đối với GV:

 - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;

 - Tiểu phẩm tuyên truyền về quyền và bổn phận trẻ em.

 b) Đối với HS

 - HS lớp được phân công văn nghệ tập luyện

 - HS tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em

 - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ có bài hát Trê em hôm nay, thế giới ngày mai( Nhạc : Lê Mây, lời : Phùng Ngọc Hùng)

 

doc 33 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4561
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Buổi sáng Ngày soạn: 05 / 12 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Biết được quyền của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình.
-Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội.
-Rèn các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động.
II.Chuẩn bị:
a) Đối với GV:
 - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
 - Tiểu phẩm tuyên truyền về quyền và bổn phận trẻ em.
 b) Đối với HS
 - HS lớp được phân công văn nghệ tập luyện 
 - HS tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em
 - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ có bài hát Trê em hôm nay, thế giới ngày mai( Nhạc : Lê Mây, lời : Phùng Ngọc Hùng)
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần tới.
Hoạt động 2: Diễn đàn “ Quyền và bổn phận của trẻ em” 
-HS biểu diễn bài hát Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
 Bước 1: Tuyên bố lí do tổ chức diễn đàn
Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm
ĐÁNH GIÁ
-Nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia biểu diễn tiểu phẩm.
-Nêu các câu hỏi để kiểm tra HS:
1/ Qua hoạt động tìm hiểu “ Tìm hiểu quyền và bổn phận của trẻ em” hôm nay, em ghi nhớ được điều gì?
2/ Em hãy kể một số quyền cơ bản của trẻ em ?
3/ Tree m có phải thực hiện bổn phận của mình không ? Hãy nêu một số bổn phận mà trẻ em phải thực hiện ?
 HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-GV yêu cầu HS về nhà hỏi thêm bố mẹ và người thân về quyền và bổn phận của mình.
-HS thực hiện quyền và bổn phận của mình trong học tập và rèn luyện hằng ngày.
HS hát
HS lắng nghe
HS lắng nghe, cổ vũ động viên.
HS lắng nghe.
Các lớp chia sẻ ý kiến.
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
BẢNG CỘNG BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1.Phát triển năng lực
- Hình thành được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính
nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
2.Phát triển phẩm chất
 Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . 
- Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, .để tổ chức hoạt động, trò chơi.
III Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi đề bài.
2.1. Khám phá: Bảng cộng
Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. 
HS đọc lại bảng cộng trong PV 10
2.2 Hoạt động
*Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó.
 Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1.
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
Hát
HS Nêu được kết quả các phép tính 
1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1.
*Bài 1: Tính nhẩm
HS thực hiện tính nhẩm các phép tính cộng có kết quả bằng 10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
+
9
8
7
6
5
4
3
2
1
10
10
10
10
10
10
10
10
10
*Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
- HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10.
- HS nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng
*Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong
- HS nêu kết quả
Cành hoa số 10cho các chú ong ghi phép tính: 7 + 3 và 2 + 8.
Cành hoa số 9cho các chú ong ghi phép tính: 6 + 3.
Cành hoa số 6 cho các chú ong ghi phép tính: 3 + 3.
Ôn lại bảng cộng trong phạm vi 10
HS lắng nghe về nhà học thuộc bảng cộng
Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 56: EP, ÊP, IP, UP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Phát triển năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.
2.Phát triển phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Biết được sự khác biệt về từ ngữ giữa các vùng miền: cá chép (miền Bắc) và cá gáy (một số vùng miền Trung và miền Nam); rán cá (miền Bắc) và chiên cá (miền Nam).
- Có hiểu biết về sự khác biệt giữa các vùng miền trong văn hoá ứng xử khi tiếp khách nhà.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài.
2.1. Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV giới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ep, êp, ip, up.
 +. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần -Đọc trơn các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up.
+ GV: HS phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đôi dép.
. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ.
- So sánh các vần
- HS đọc.
- (2 3) HS so sánh vần ep, êp, ip, up để tìm ra điểm giống và khác nhau
- Đánh vần -Đọc trơn các vần
- HS lắng nghe và quan sát.
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
+ HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp.
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip.
+ HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành up.
+ Lớp đọc đồng thanh ep, êp, ip, up một số lần.
- Đọc tiếng mẫu 
+ (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép.Lớp đánh vần đồng thanh tiếng nép.
+ (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng nép.
- Đọc tiếng trong SHS
+Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau.Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
- HS tìm.
-1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ: 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS quan sát.
- HS viết.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tiết 2
 2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
2.5. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ep, êp, ip, up.
- GV: HS xác định số câu trong đoạn văn. 
- GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi?
+ Mẹ Hà nấu món gì?
+ Hà giúp mẹ làm gì?
+ Bố Hà làm gì?
 2.6. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
 + Trong tranh có những ai? 
 + Mọi người đang làm gì? 
 +Khi nhà có khách, em nên làm gì? 
 3. Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ep, êp, ip, up và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
Đọc đoạn
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc.
 + (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần.
- HS xác định.
+ Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu,khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Nói theo tranh
HS quan sát trả lời câu hỏi gợi ý:
- HS trả lời: Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan
- HS trả lời: Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ.
- HS trả lời: Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; giúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 06 / 12/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Bài 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần
- Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi
- Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn
- Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Bộ tranh ảnh hoặc thẻ chữ về 1 số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích
- Bộ tranh về các trò chơi không an toàn
- Một quả bóng nhỏ
2. Học sinh:
-Nhớ lại: Những trò chơi an toàn, những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống
III.Các phương pháp dạy dọc:
- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
III. C ác hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi
-GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm không quá 8 HS
-Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định những nơi vui chơi an toàn và không an toàn
-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì?
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-GV yêu cầu đại diện nhóm nêu tranh thể hiện: Hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn
-Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác
-GV ghi các ý tương ứng lên bảng
-GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS
-GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này
Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia
-GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia
-GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi
-GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng
-GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại
-Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn?
+Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì?
VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày
-HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày
*Tổng kết:
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
-HS tham gia
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS chia sẻ
-HS thảo luận
-HS lắng nghe
HS thực hành
-HS tham gia 
-HS ghi nhớ 
-HS lắng nghe, nhắc lại 
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe, nhắc lại
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2) 
 Bài 57: ANH, ÊNH, INH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Phát triển năng lực
- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và tranh về hoạt động của con người và loài vật.
2.Phát triển phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn.
II Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm anh, ênh, inh cấu tạo và cách viết các vần anh, ênh, inh hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
- GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài – ghi đề bài
2.1.Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV giới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, 
inh.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS.
 + Đọc trơn tiếng
- GV: HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt..
- GV :lớp đọc trơn đồng thanh.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- HS chơi.
- HS viết.
Nhận biết
- HS trả lời.
- HS nói.
- HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng.
- HS lắng nghe và quan sát.
- So sánh các vần 
- HS lắng nghe.
+ (2 - 3)HS so sánh các vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm giống và khác nhau.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS đánh vần tiếng mẫu.
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần
- HS tìm. HS ghép.
+ HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành anh.
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh.
- Lớp đọc đồng thanh anh, ênh, inh một số lần.
- Đọc tiếng mẫu 
- HS đọc.
+ (4 - 5) HS đánh vần tiếng cánh. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng cánh.
+ (4 - 5) HS đọc trơn tiếng cánh. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng cánh.
-Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau.Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng
- HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả.
Ghép chữ cái tạo tiếng
- HS tự tạo. HS phân tích.
- HS ghép lại.
+ 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
 Đọc từ ngữ
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS nhận biết tiếng chứa vần anh trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh.
- HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ: 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- HS đọc.
- HS lắng nghe,quan sát.
- HS viết.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2
2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
2.5. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn.
- GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Nhà vịt ở đâu?
+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì?
+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui?
 2.6. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh.
- GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.
- HS viết.
- HS nhận xét.
Đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
+ (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng.Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.
- HS xác định.
- Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu, khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần
- (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
- HS thực hiện.
- HS trao đổi.
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều: 
Toán
 BẢNG CỘNG BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1.Phát triển năng lực
- Hình thành được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính
nhẩm.
- Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
2.Phát triển năng lực
 Rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . 
- Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, .để tổ chức hoạt động, trò chơi.
III Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi đề bài.
2.1. Khám phá: Bảng trừ
Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính 8 trừ cho một số. 
HS đọc lại bảng trừ trong PV 8
2.2 Hoạt động
*Bài 1: Điền số
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
Hát
HS Nêu được kết quả các phép tính 
8 – 1, 8 – 2, 8 – 3, 8 – 4, 
8 – 5, 8 – 6, 8 - 7.
*Bài 1: Điền số
HS thực hiện tính nhẩm các phép tính 6 trừ cho một số
6
6
6
6
6
-
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
*Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
- HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10.
- HS nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng
*Bài 3: Tính nhẩm
- HS nêu kết quả các phép tính ghi ở các lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa.
Lọ 1: 4 – 1 = 3, 6 – 3 = 3,
 5 – 2 = 3, 8 – 5 = 3.
Lọ 2: 4 – 0 = 4, 5 – 1 = 4, 7 – 3 = 4
Lọ 3: 6 – 1 = 5, 10 – 5 = 5
Ôn lại bảng trừ trong phạm vi 10
HS lắng nghe về nhà học thuộc bảng cộng
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up 
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng vần op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up. Viết từ lốp xe, búp sen 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách vần: op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up. 
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi vần op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up. 1 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: lốp xe, búp sen
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm op, ôp, ơp, ep, êp, ip, up. H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết vở ô ly- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 07/ 12/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) 
 Bài 58: ACH, ÊCH, ICH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1.Phát triển năng lực
- Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá: ếch đọc sách, ếch đi học) và tranh vẽ hoạt động của con người (trong lớp học).
2.Phát triển phẩm chất
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III. Các hoạt động dạy – học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi.
- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài – Ghi đề bài
2.1 Nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV giới thiệu các vần mới ach, êch, ich. Viết tên bải lên bảng.
2.2. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV giới thiệu vần ach, êch, ich.
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần - Đọc trơn các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh.
 - GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
2.3. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét. bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
HS chơi.
- HS viết.
- HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích đọc sách, 
So sánh các vần
- (2 - 3) HS so sánh các vần ach, êch, ich để tìm ra điểm giống và khác nhau.
Đánh vần - Đọc trơn các vần
- HS đọc: 
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
+ (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.
. Ghép chữ cái tạo vần
+ HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành êch.
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ich.
- Lớp đọc đồng thanh ach, êch, ich một số lần.
Đọc tiếng mẫu
- HS lắng nghe.
+ (4 - 5) HS đánh vần tiếng sách . Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sách.
+ (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sách. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.
Đọc tiếng trong SHS
-Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau. Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ 1, 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Đọc từ ngữ
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS nhận biết tiếng chứa vần ach trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS lắng nghe., quan sát
- HS viết.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2
2.4. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
2.5. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
- GV: HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Ếch cốm để quên sách ở đâu?
+ Vì sao ếch cốm để quên sách:
+ Ếch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu?
 2.6. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: 
Các em nhìn thấy ai? ở đâu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...) 
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học.
3. Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ach, êch, ich và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm, tìm.
- (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng. Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lần.
- Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng
-(2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
........................... aµb ..........................
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: Các bài anh, ênh, inh, ach, êch, ich 
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng vần anh, ênh, inh, ach, êch, ich .Viết từ quả chanh, tờ lịch
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_13_na.doc