Giáo án Toán học 1 - Chương trình cả năm

Giáo án Toán học 1 - Chương trình cả năm

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

 Ngày Dạy : 2009

I. MỤC TIÊU :

 + Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.

 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 + Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .

2.Kiểm tra bài cũ :

+ ( không có )

 

doc 239 trang chienthang2kz 13/08/2022 3482
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 1 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :1
 Tên Bài Dạy : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN 
 	 Ngày Dạy : 2009
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ ( không có )
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mt :Học sinh biết sử dụng sách toán 1 
-Giáo viên giới thiệu sách toán 1 
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau “tiết học đầu tiên “, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài học và phần thực hành . Trong tiết học toán học sinh phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên Khi sử dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền. 
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học toán 1
Mt : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1 :
-Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào trong các tiết toán .
-Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải có trong học tập môn toán.
-Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mt : Học sinh nắm được những yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
-Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ? :
Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính, cách giải bài toán đó . Biết đo độ dài biết xem lịch hàng ngày 
Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ của mình bằng lời 
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồø dùng học toán 1
 Mt : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh 
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra – Giáo viên hỏi :
Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ dùng gì ? 
Que tính dùng để làm gì ? 
Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên 
Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên cho cô xem nào ?
Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng cẩn thận.
-Học sinh lấy sách toán 1 mở trang có “tiết học đầu tiên “
-Học sinh lắng nghe quan sát sách toán 
–Học sinh thực hành mở, gấp sách nhiều lần.
-Học sinh nêu được : 
Hoạt động tập thể, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
-Các đồ dùng cần có : que tính, bảng con, bô thực hành toán, vở bài tập toán, sách Gk, vở, bút, phấn 
- Học sinh kiểm tra đồ dùng của mình có đúng yêu cầu của giáo viên chưa ?
-Học sinh lắng nghe và có thể phát biểu 1 số ý nếu em biết 
- Học sinh mở hộp đồ dùng học toán, học sinh trả lời : 
Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0 Ị 10, các dấu >< = + - , các hình 0  r, bìa cài số 
Que tính dùng khi học đếm, làm tính 
-Học sinh lấy đúng đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ gì ?
- Nhận xét tiết học 
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : Nhiều hơn- Ít hơn
Ngày Dạy :6-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật 
 - Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn khi so sánh về số lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + -Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán 
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp : 
Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : 
Số cốc nhiều hơn số thìa 
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn : 
Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
-Cho học sinh thực hành 
-Giáo viên nhận xét đúng sai 
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác 
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn 
Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ .
-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
-Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so sánh số cốc với số thìa 
-Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa 
–Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số thìa 
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc
-Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước 
-Học sinh mở sách thực hành 
-Học sinh nêu được : 
Số nút chai nhiều hơn số chai
-Số chai ít hơn số nút chai 
Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ 
Số nắp nhiều hơn số nồi
-Số nồi ít hơn số nắp .v.v
Số phích điện ít hơn ổ cắm điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện 
-Học sinh nêu được : 
Ví dụ : -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái 
 - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy :Hình vuông- Hình tròn
Ngày Dạy :7-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình 
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn 
-Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình vuông 
-Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh Đây là hình gì ?
-Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ?
Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ đồ dùng học toán 1, qua các vật thật 
-Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn 
-Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói tên hình 
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên những vật có hình vuông, hình tròn 
Thực hành :
-Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán 
-Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu 
Nhận dạng hình qua các vật thật 
-Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
-Học sinh quan sát lắng nghe 
-Học sinh lặp lại hình vuông
–Học sinh quan sát trả lời 
- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết đây cũng là hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là hình tròn 
-Học sinh nhận biết và nêu được tên hình 
-Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó ví dụ : 
Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông 
Học sinh nói với nhau theo cặp 
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông 
-Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn 
-Bạn gái đang vẽ hình tròn 
-Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn.
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuông v.v.
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.-- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có )
- Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động tốt 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : Hình TAM GIÁC
Ngày Dạy :8-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác 
 - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số hình tam giác mẫu 
 + Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
-Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là hình gì ?
-Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không 
-Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. 
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình 
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu được vật nào có dạng hình tam giác 
Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là hình gì ?
Cho học sinh mở sách giáo khoa 
-Nhìn hình nêu tên 
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?
Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình 
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu 
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác 
Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi .
-Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô tìm cho cô hình 
-Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
-Học sinh trả lời : hình tam giác 
- Không giống nhau : Cái cao lên, cái thấp xuống, cái nghiêng qua 
–Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :hình tam giác 
-Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, biển báo giao thông có dạng hình tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn.
Đây là : hình tam giác 
-Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển chỉ đường hình tam giác, Thước ê ke có hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác 
-Các hình được lắp ghép bằng hình tam giác,riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam giác 
-Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình : cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có cây, con cá 
-Học sinh tham gia chơi trật tự 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
TUẦN :2
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy :12-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính 
 + Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam giác 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng học toán – kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng hình tam giác ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tô màu hình 
Mt :Củng cố về nhận biết hình vuông,hình tròn, hình tam giác 
1)-Cho học sinh mở sách Giáo khoa –Giáo viên nêu yêu cầu 
bài tập 1 : Tô màu vào các hình cùng dạng thì cùng 1màu .
-Cho học sinh quan sát bài tập 2 : Giáo viên nêu yêu cầu các hình rồi ghép lại thành hình mới 
-Giáo viên sửa sai (nếu có )
2)-Cho học sinh mở vở bài tập toán – tô màu vào hình 
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 2 : Ghép hình 
Mt : Học sinh biết lắp ghép các hình đã học thành những hình mới 
-Phát cho mỗi học sinh 2 hình tam giác và 1 hình vuông. Yêu cầu học sinh tự ghép 3 hình đó lại thành những hình theo mẫu trong vở bài tập 
-Giáo viên xem xét tuyên dương học sinh thực hành tốt 
- Chọn 5 học sinh có 5 hình ghép khác nhau lên bảng ghép cho các bạn xem 
-Tuyên dương học sinh 
-Cho học sinh dùng que tính ghép hình vuông, hình tam giác.
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình trong các đồ vật 
Mt : Nâng cao nhận biết hình qua các đồ vật trong lớp, ở nhà .v.v 
-Giáo viên nêu yêu cầu học sinh tìm những đồ vật mà em biết có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
-Giáo viên nhận xét kết thúc trò chơi 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
-Học sinh mở Sách Gk quan sát chọn màu cho các hình : Ví dụ 
Hình vuông : Màu đỏ
Hình tròn : Màu vàng
Hình tam giác : màu xanh 
- Học sinh quan sát các hình rời và các hình đã ghép mới .
-1 em lên bảng ghép thử 1 hình 
- Học sinh nhận xét 
–Học sinh tô màu các hình cùng dạng thì tô cùng 1 màu 
-Học sinh thực hành :
-Ghép hình mới :
-Học sinh lên bảng trình bày 
-Lớp nhận xét bổ sung 
-Học sinh lần lượt nêu. Em nào nêu được nhiều và đúng là em đó thắng 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : CÁC SỐ 1, 2, 3
Ngày Dạy :13-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3(Mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng cùng số lượng 
 - Biết đọc, viết các số : 1, 2, 3 . Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 
	 - Nhận biết số lượng các nhóm có 1,2,3 đồ vật và thứ tự của các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn)
 + 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1,2,3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số 1,2,3 
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 1,2,3 
-Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1 con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1 con tính
-Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó 
-Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng . Giới thiệu số 1 in và số 1 viết 
-Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu số 1 
Hoạt động 2 : Đọc viết số 
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi, ngược trong phạm vi 3 
-Gọi học sinh đọc lại các số 
-Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa sai .
-Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại 
-Cho nhận xét các cột ô vuông
-Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài (3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3 Nhận biết thứ tự các số 1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên 
-Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3 
-Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số vào ô trống 
-Bài 3 : viết số hoặc vẽ số chấm tròn 
-Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số 1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng 
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3 
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia chơi 
-Giáo viên nêu cách chơi 
-Giáo viên nhận xét tổng kết 
-Học sinh quan sát tranh và lặp lại khi giáo viên chỉ định.”Có 1 con chim ”
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là : số một 
–Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3 
-Học sinh viết bóng 
-Học sinh viết vào bảng con 
Học sinh đếm : một, hai, ba 
 Ba, hai, một 
2 ô nhiều hơn 1 ô 
3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1 ô 
Học sinh đếm xuôi, ngược (- Đt 3 lần )
-Học sinh viết 3 dòng 
-Học sinh viết số vào ô trống phù hợp với số lượng đồ vật trong mỗi tranh 
-Học sinh hiểu yêu cầu của bài toán 
Viết các số phù hợp với số chấm tròn trong mỗi ô 
Vẽ thêm các chấm tròn vào ô cho phù hợp với số ghi dưới mỗi ô.
-Em A : đưa tờ bìa ghi số 2 
-Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2 chấm tròn 
-Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim
-Em b phải đưa tờ bìa có ghi số 3 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy :14-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng 1,2,3 .Đọc viết đếm các số trong phạm vi 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 9 SBTT
 + Bộ thực hành toán học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1 
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài , ghi đầu bài 
-Cho học sinh mở sách giáo khoa 
-Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1 : - Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi chữ số phải tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi hình.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống 
-Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay ngược để điền số đúng 
-Nêu yêu cầu bài tập 3 : Viết các số tương ứng vào ô trống 
-Giáo viên gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên và hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào ô 
-Bài tập 4 : Viết lại các số 1,2,3 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Củng cố nhận biết số lượng 1,2,3 đọc,viết các số 1,2,3 
-Cho học sinh mở vở bài tập toán trang 9 
-Giáo viên đi xem xét nhắc nhở thêm cho những em còn chậm, yếu kém
-Cho học sinh sửa bài 
-Giáo viên giảng thêm ở bài tập 3 ; Có 2 nhóm hình vẽ theo biểu đồ ven. Đây là phần biểu diễn cấu tạo số .
 Ví dụ :
-1 hình vuông với 1 hình vuông là 2 hình vuông tức là 1 với 1 là 2 hay 2 gồm 1 và 1 
-2 hình vuông với 1 hình vuông là 3 hình vuông. Nghĩa là 2 với 1 là 3 hay 3 gồm 2 và 1 
-Giáo viên thu vở để chấm bài 
Hoạt động 3: Trò chơi 
-Giáo viên gắn biểu đồ ven trên bảng yêu cầu học sinh thi đua gắn số hay gắn hình đồ vật vào chỗ trống sao cho số hình và chữ số phù hợp nhau.
-Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi .
-Học sinh làm miệng : Có 2 hình vuông, ghi số 2. Có 3 hình tam giác ghi số 3 
-Học sinh làm miệng.
–Học sinh nêu miệng : 2 hình vuông ghi số 2, 1 hình vuông ghi số 1 . Tất cả có 3 hình vuông ghi số 3 
-Học sinh tự làm bài tập 
-1 em đọc lại bài làm của mình ( mỗi học sinh đọc 1 bài tập )
-Học sinh dò bài tự kiểm tra đúng sai.
-Học sinh quan sát hình và lắng nghe để nhận ra cấu tạo số 2, số 3 
-Từng đôi lên tham gia chơi. Em nào nhanh, đúng là thắng 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1 
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh ôn bài 
- Chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
Tên Bài Dạy : CÁC SỐ Từ 1 š 5.
Ngày Dạy :15-9-
I. MỤC TIÊU : 
+ Có khái niệm ban đầu về số 4,5.
+Biết đọc, viết các số 4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1 
+ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa 
 + Bộ thực hành toán học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , hộp thực hành.
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1 
+ Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
+ 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4, 5 
Mt : Học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, 5 :
-Treo 3 bức tranh : 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh.
-Gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em nào biết có mấy bạn trai ?
-Giáo viên giới thiệu : 4 bạn trai .Gọi học sinh đếm số bạn trai .
-Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học sinh : 
Có mấy cái kèn ?
Có mấy chấm tròn ?mấy con tính ?
Giới thiệu số 4 in – 4 viết 
Tương tự như trên giáo viên giới thiệu cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo, 5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5 viết 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đọc viết số 4,5
Mt : Đọc viết số từ 1 đến 5 và ngược lại 
Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu cầu của giáo viên 
–Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa sai, học sinh yếu.
Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông trên bảng gọi học sinh lên viết các số tương ứng dưới mỗi tầng . 
Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 
Mt: -Nhận biết số lượng của mỗi nhóm đồ vật từ 1 Ị5 và thứ tự của mỗi số trong dãy .
-Cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở trang 10 
-Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 
Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng 
-Hướng dẫn cách nối từ hình con vật hay đồ vật đến hình chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng
-Giáo viên làm mẫu-Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài –Nhận xét tuyên dương học sinh 
-Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô, số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con ngựa.
-Học sinh có thể không nêu được 
-3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 . 
-Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4 cái kèn 
–Có 4 chấm tròn, 4 con tính
-Học sinh lặp lại : số 4 
-Học sinh lặp lại :số 5 
-Học sinh viết theo quy trình hướng dẫn của giáo viên – viết mỗi số 5 lần 
- Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3, 4, 5 .Rồi đếm lại dãy số đó 
-Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm dãy số đó 
-Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 .
- 5, 4, 3, 2, 1 .
-Học sinh đếm xuôi ngược Đt 
-2 học sinh lên bảng điền số : 
- Học sinh khác nhận xét
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
-Học sinh mở vở 
-Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài 
Bài 1 : Viết số 4, 5 
Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô trống để có các dãy số đúng 
Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù hợp với số lượng trong mỗi nhóm
1 em chữa bài – Học sinh nhận xét
- 2 em lên bảng tham gia làm bài 
- Lớp nhận xét, sửa sai 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1 
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt – Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài hôm sau 
5. Rút kinh nghiệm :
-
-
-
TUẦN :3
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy :19-9-
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5. 
 - Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp ( bài tập số 2 vở bài tập toán )
 + Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa , vở BTT,bộ thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1 
+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? 3 gồm mấy và mấy? 2 gồm mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài luyện tập các sốù từ 1®5.
Mt:Học sinh nắm được đầu bài học.Ôn lại các số đã học 
-Giáo viên cho học sinh viết lại trên bảng con dãy số 1,2,3,4,5.
-Treo một số tranh đồ vật yêu cầu học sinh học sinh lên gắn số phù hợp vào mỗi tranh.
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành trên vở BT
Mt :Học sinh vận dụng được kiến thức đã học: nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5 
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_chuong_trinh_ca_nam.doc