Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 28: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 28: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ 1: Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.

- YCCĐ 2: Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ 3: Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.

- YCCĐ 4: Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.

- YCCĐ 5: Xác định cách thức giải quyết vấn đề.

- YCCĐ 6: Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1, thước kẻ có vạch chia cm.

- HS: Bộ đồ dùng môn toán.

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 7912
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 28: Luyện tập chung (2 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 7: ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI
Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/03/2022 đến 14/03/2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1: Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn.
- YCCĐ 2: Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ 3: Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- YCCĐ 4: Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- YCCĐ 5: Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- YCCĐ 6: Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1, thước kẻ có vạch chia cm.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, thực hiện chơi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25 - 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6.
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Đồ vật nào dài hơn?
- GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh.
- GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước để đo độ dài mà chỉ ước lượng.
- GV hỏi từng câu một cho HS trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
- HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục tẩy, cái ghim.
- HS lắng nghe
a) Bút chì dài hơn bút sáp
b) Cục tẩy dài hơn cái ghim
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 2. Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ Trong tranh gồm những bạn nào?
+ Bạn nào cao nhất?
+ Bạn nào thấp nhất?
-Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai.
- Cao nhất: Bạn Nam
- Thấp nhất: Bạn Mi
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 3. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
a) Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
+ Trong bức tranh thứ nhất, có con gì?
+ Con nào cao hơn?
+ Con nào thấp hơn?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
b) Thước hay bút chì dài hơn?
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài của hai vật với nhau được. Vì thế các em so sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1.
+ Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn?
+ Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn?
+ Thước kẻ hay bút chì dài hơn?
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, kết luận.
Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài hơn bút chì.
* Bài 4. Đo độ dài mỗi đồ vật
- GV nêu yêu cầu của bài 4.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi đồ vật.
- GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một HS nêu một đồ vật.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe, thực hiện
- Hươu cao cổ, ngựa vằn
- Hươu cao cổ cao hơn
- Ngựa thấp hơn
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Sách toán 1, bút chì, thước kẻ
- HS lắng nghe
- Sách Toán 1dài hơn
- Thước kẻ dài hơn
- Thước kẻ dài hơn bút chì
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bút chì, bút sáp màu, đồng hồ, điện thoại.
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS trả lời.
+ Bút chì dài 8cm
+ Bút sáp màu dài 6cm
+ Đồng hồ dài 12cm
+ Điện thoại dài 10cm.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Bài 5. Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút?
- GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật.
+ Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút?
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho được vào trong hộp bút.
- HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, bút chì: 9cm, thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3cm.
- Bút chì, cục tẩy.
- Trả lời
- HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học ?
- Đo độ dài một số vật thật ở nhà 
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Cả lớp chơi trò chơi “Đồ chơi của em” 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện chơi cả lớp.
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. 
- GV đọc nội dung bài 1.
+ Bục nào cao nhất?
+ Bục nào thấp nhất?
Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất.
Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất.
+ Bạn nào về đích thứ nhất?
+ Bạn nào về đích thứ hai?
+ Bạn nào về đích thứ ba?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe.
- Bục 1.
- Bục 3.
- HS lắng nghe.
- Bạn Thỏ về đích thứ nhất.
- Bạn Cáo về đích thứ hai.
- Bạn Sóc về đích thứ ba.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Bài 2.
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật. Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất.
Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình.
- Gọi các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thực hành. Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2.
- HS thực hiện đo theo nhóm.
Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi.
a) 7cm
b) 3 cm
c) 9cm
Tô vít dài nhất
- Lắng nghe
* Bài 3.
- GV nêu yêu cầu của bài.
+ Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh).
+ Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = 10 bước).
+ Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 bước).
+ Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn? (đường màu xanh).
- GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: đường màu vàng, đường màu xanh.
- 10 bước
- 8 bước
- đường màu xanh
- HS lắng nghe.
* Bài 4
- GV nêu yêu cầu của bài 4a.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì.
- GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một HS nêu một đồ vật.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nêu yêu cầu của bài 4b.
+ Bút chì nào dài nhất?
+ Bút chì nào ngắn nhất?
- GV nhận xét, kết luận
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh
- HS thực hành đo
+ Bút chì A: dài 7cm
+ Bút chì B: dài 8cm
+ Bút chì C: dài 3cm
+ Bút chì D: dài 5cm
+ Bút chì E: dài 9cm
- HS lắng nghe, trả lời
- Bút chì E dài nhất
- Bút chì C ngắn nhất
- HS lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học ?
- HS chia sẻ trước lớp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.docx