Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ

 I .MỤC TIÊU

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn,

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu

- HS SGK, tập viết, bảng con

 

docx 18 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 8060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021
 Chào cờ
 Quê hương tươi đẹp 
Tiếng Việt
Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
 I .MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn, 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
Những người trong tranh đang làm gì ? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Loài chim của biển cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi, Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài . Đó là chim hải âu .
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (loài, biển, thời tiết, ....) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng, như chân vịt) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt, đoạn 2: phần còn lại) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (sải cánh: độ dài của cánh; đại dương, biển lớn; dập dềnh; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau, GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt ) để giải thích.) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. 
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào ? 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì ?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão ? 
-GV và HS thống nhất câu trả lời . 
a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi; 
c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn; 
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông; Ngoài bay xa, hải âu còn lại rất giỏi.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
50 – 30 = 64 – 40 =
25 + 21 = 12 + 32 =
62 +13 = 30 – 10 =
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu 
-GV cho lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- H: 20 còn gọi là mấy?
 30 còn gọi là mấy? 
-Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? 
-GV nói: Vậy 20 +30 = 50.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào vở 
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
- Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
- Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
-Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào SGK.
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
-Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài và nhận xét
- GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận. Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có đấy các em.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
-HS cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét 
-HS đọc đề.
- Tính
- HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
-HS lắng nghe.
-2chục
-3 chục
5 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào vở.
- HS lắng nghe và sửa bài.
-Mai, Việt và Robot chơi đá cầu. Em hãy tìm số bước chân thích hợp.
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
10 bước chân.
- Xa hơn bạn Mai.
- Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 
-HS lắng nghe
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- HS lắng nghe.
- HS làm bài
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
-Hai đốt tre cuối.
-HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
- HS trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS tham gia chơi.
-HS lắng nghe.
 .
Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. It loài chim nào có thể bay xa như hải âu 
b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương.
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (loài, lớn.) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
- GV cho HS hoạt động nhóm 
- GV nêu nhiệm vụ. 
- GV yêu cầu (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) 
- GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ 
HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp
- HS lên trình bày kết quả trước lớp 
- HS đọc to các từ ngữ CN -ĐT.
9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? Đây là phần luyện nói tự do 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 
GV gọi 
- HS và GV nhận xét
(Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim ), 
-HS làm việc nhóm đôi, 
-HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh 
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
-GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu 
 .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bảng phụ
HS: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
20 + 30 = 20 + 5 = 
90 – 20 = 64 - 24 = 
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- GV yêu cầu
Bài 2: Số? 
- Gv yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm SGK
- Gv hỏi: 
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống nhau?
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì khác nhau?
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
-GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
* Bài 4: 
 Gọi HS nêu yêu cầu
-Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán.
- GV yêu cầu 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên cây?
- Gv cho 
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
 + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí
a. Xem tranh rồi tính
- Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc. 
- GV cho 
Hỏi: 
+ Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì?
+ Em làm thế nào?
- Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi.
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
- GVNX
b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất
A. Dế Trũi
B. Xén tóc
C. Châu chấu voi
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 3)
- HS cả lớp cùng chơi .
- HSNX 
- HS nêu 
- HS tham gia chơi.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
-HS thực hiện bảng con 
-Học sinh đọc đề bài.
- 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét.
- 1 HS đọc: Số
-HS tham gia trò chơi.
- HS quan sát và nhắc lại bài toán.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài toán
-HS thảo luận nhóm đôi 
- Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số quả thị đã rụng.
- HS HS chia sẻ nhận xét.
- Làm phép tính trừ: 
- HS 74 - 21 = 53(quả thị)
-HS nhận xét.
- HS TL: Trên cây còn lại 53 quả thị.
-HS thực hiện.
-Học sinh thảo luận nhóm 4 cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. 
-HS: Phép tính cộng
-HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân)
-HS Làm bảng con.
-HS 30+15+21=66(bước chân)
-HS: A. Dế Trũi
Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 2 : BẢY SẮC CẦU VỒNG
I MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thủ của thiên nhiên ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
+Em đã từng thấy cầu vồng chưa? 
+ Cầu vồng xuất hiện ở đâu?
+ Em có cảm nghĩ gì khi thấy cầu vồng?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Bảy sắc cầu vồng.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Trong bài thơ có bao nhiêu dòng thơ?
* Luyện đọc từng dòng thơ 
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tươi thắm, màu chàm, bừng tỉnh)
+ Cho đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 
-GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
*Hướng dẫn đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ
-Bài này được chia làm 4 khổ thơ
+ Cho đọc nối tiếp từng khố thơ 2 lượt. 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (ẩn hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mất; bừng tỉnh: đột ngột thức dậy; mưa rào; mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh).
* GV cho 
- Cho HS đọc cả bài thơ 
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ 
- HS dò bài
- HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc từ khó CN – nhóm ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS luyện đọc ngắt nghỉ theo khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn theo nhóm 4
-HS đọc đọc cả bài thơ
- Các bạn nhận xét , đánh giá 
-HS đọc thành tiếng cả bài thơ
3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông. ơi, ưa.
- GV yêu cầu 
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
-HS làm việc nhóm đôi
-HS trình bày kết quả.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi 
a . Cầu vồng thường xuất hiện khi nào ? 
b. Cầu vồng có mấy màu ? Đó là những màu nào ?
c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tan đi rất nhanh ?
- GV đọc từng câu hỏi 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “ vừa mưa lại nắng " ( trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay ); 
b.Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím; 
c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là " Cầu vồng ẩn hiện/Rồi lại tân mất. " 
- HS làm việc nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
5. Học thuộc lòng
- GV trình chiếu bài thơ 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá !
- HS đọc thành tiếng bài thơ . 
- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần
6. Viết vào vở tên từng màu trong bảy màu của cầu vồng 
GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) . HS viết tên của từng màu ở vở. 
-GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét, góp ý cho nhau. 
-HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng
-HS viết tên của từng màu ở vở 
-HS đổi sản phẩm để xem
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
GV tóm tắt lại những nội dung chính, 
-GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
-GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu 
 .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
- Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
-Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình phóng to cho bài 3, phiếu học tập cho bài 3, giáo án điện tử.
HS: Bảng con, phấn,SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Khởi động: 
Trò chơi - Ô cửa may mắn
- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô cửa.
23 + 3 = 38 - 5 = 
97 – 2 = 94 - 24 = 
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
-GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng và tính từ phải sang trái.
* Bài 2: 
Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu 
- Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
 + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu nước.
-GV yêu cầu hs nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv gợi ý hs: Các em hãy quan sát hai số cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó.
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút 
– GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Trò chơi: Vượt chướng ngại vật
- GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ.
23 + 15
A. 48
B. 34
C. 75
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4)
- Cả lớp viết kết quả nhanh vào bảng con 
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
-HS: thực hiện vào bảng con.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc bài toán. 
-HS thảo luận nhóm đôi theo các 
-HS trình bày và chia sẻ.
- HS: phép tính trừ: 49 - 25
- HS TL: Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 24 bầu nước
-HSNX
-HS đọc đề
-HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm 4 viết kết quả vào phiếu học tập.
-HS tham gia chơi
-HS lắng nghe
-HS tham gia chơi
 ..
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 . CHÚA TỂ RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc dụng, rõ ràng một VB thống tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn.
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung tình yêu đối với động vật , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi . 
II CHUẨN BỊ 
- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to, máy chiếu
- HS SGK, tập viết, bảng con 
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Ôn: Cho HS đọc lại bài hôm trước trả lời câu hỏi
-Nhận xét
- Khởi động: 
GV yêu cầu 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài. Chúa tể rừng xanh.
-HS đọc bài trả lời câu hỏi
-HS quan sát tranh CN và trao đổi nhóm
+ HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung 
-HS đọc lại CN tựa bài
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Trong bài có bao nhiêu câu?
* HS đọc câu
+ GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ như
 (vuốt, đuôi, di chuyển, thường ....) 
 + GV cho đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài
 (Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng / Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen) 
* HS đọc đoạn 
+ GV chia bài thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ, đoạn 2: phần còn lại.) 
+ GV cho đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc; vuốt: móng nhọn, sắc và cong.)
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- GV gọi đọc toản bài
+ GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
-HS dò bài
-HS trả lời
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc CN-N –ĐT
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS đọc lại toàn bài
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi 
a. Hổ ăn gì và sống ở đâu ?
b. Đuôi hổ như thế nào ? 
c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng 
b. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi; 
c. Hổ được xem là chúa tể rừng xanh và các loài vật trong rừng đều sợ hổ.
-HS làm việc nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình
-Các nhóm khác nhận xét, đánh giá
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
-GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
+Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
-GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS đọc CN- ĐT
- HS viết câu trả lời vào vở
 .
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 51,52
Chiều thứ năm ngày 15 tháng 04 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 16 tháng 04 năm 2021
Tiếng Việt
Bài 3 . CHÚA TỂ RỪNG XANH
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu 
- GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. 
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đểu sống trong rừng: 
b. Trong đêm tối, hồ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. 
-GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . 
-GV nhận xét.
-HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh 
-HS trình bày kết quả nói theo tranh.
TIẾT 4
7. Nghe viết
- GV đọc to cả hai câu 
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả (loài) 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . 
+GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chữa vần ăt, ăc, oai, oay
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bải 
- GV viết những từ ngữ này lên bảng.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ Có tiếng chứa các vần ăt, ăc, oai, oay.
- HS nêu những từ ngữ tìm được
-HS đọc CN - ĐT
9. Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo?
- GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng . 
-GV đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ và mèo, con vật nào sống trong rừng, con vật nào sống trong nhà? 
-Gọi
- Làm lần lượt với các cặp tiếp theo 
-GV và HS thống nhất câu trả lời. GV yêu cầu HS làm vào vở.
-HS đọc CN- ĐT
- HS thảo luận nhóm đôi
HS trả lời
10. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên
-HS nêu
 ..
HĐTN
 	BÀI 19: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP QUÊ EM
I.MỤC TIÊU: 
- Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng.
- Có ý thức thực hiện một số việc làm theo lứa tuổi để bảo vệ cây trồng.
- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
- Có ý thức tìm hiếu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thiết bị phát nhạc bài: “Vườn cây của ba”
- Học sinh: Nhớ lại các bài hát liên quan đến thiên nhiên đã học ở môn Âm nhạc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
-GV tổ chức cho HS nghe bài hát đã chuẩn bị, vừa hát vừa nhún nhảy, lắc lư.
2.Khám phá – kết nối
Hoạt động 1: Nhận biết lợi ích của một số loại cây.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu HS kể tên các loại cây ở nơi em sống.
- GV yê

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_29_na.docx