Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

BÀI 1

I MỤC TIÊU

 - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2: Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ.

- Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm; qua đó, không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua

 II. CHUẨN BỊ

 Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to; bảng kẻ có 12 ô . tương ứng với 12 tháng trong năm và hình minh hoạ những hoạt động, trạng thái tương ứng với 12 tháng đó; hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hình và bảng. Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu ô chữ cần giải, cũng có thể sử dụng bảng phụ nếu không có máy chiếu.

 

docx 15 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 10802
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35	Thứ hai ngày 24 tháng 05 năm 2021
Chào cờ
Em bảo vệ môi trường
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
BÀI 1
I MỤC TIÊU
 - Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2: Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. 
- Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm; qua đó, không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua 
 II. CHUẨN BỊ
 Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to; bảng kẻ có 12 ô . tương ứng với 12 tháng trong năm và hình minh hoạ những hoạt động, trạng thái tương ứng với 12 tháng đó; hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hình và bảng. Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu ô chữ cần giải, cũng có thể sử dụng bảng phụ nếu không có máy chiếu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn 
- Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ.
- GV nêu nhiệm vụ. Cần giải thích để HS hiểu được nhiệm vụ được giao. Trong SGK tập 2, HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó .
- GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện điều gì ? ) 
- HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học. GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh hoạ bằng 2 tranh. 
- GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng. 
Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ); 
tranh 2: Một gia đình , bố đẩy xe nôi, mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ); 
tranh 3: Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu );
 tranh 4: Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc, Cấm lửa, Cấm xả rác, Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết );
 tranh 5: Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ); 
tranh 6: Một số loài vật ( khi, voi, nai, chim, ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ); 
tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng, mây xanh, có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ); 
tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ); 
tranh 9: Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ); 
tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ). 
- HS: Tôi và các bạn, Mái ấm gia đình , Mái trường mến yêu , Điều cần biết , Bài học từ cuộc sống, Thiên nhiên kì thú , Thế giới trong mắt em , Đất nước và con người . 
HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh
Một số HS trình bày kết quả trao đổi trong nhóm , cho biết lần lượt các tranh ( được đánh số từ 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào đã học trong học kì vừa qua .
TIẾT 1.
2. Giái ô chữ
GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điện từ ngữ theo hàng ngang
- Lưu ý HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4. Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1 trống trường, 2. công, 3, biển, 4. gia đình Việt Nam, 5, tia nắng, 6, lời chào, 7, cọ, 8. cây), ở hàng dọc ( tô màu ), HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học. Một số HS đọc to câu này. 
- GV động viên, khuyến khích các em điên nốt những ô chữ hàng ngang còn lại. 
- Một số HS đọc câu đó, câu hỏi và gợi ý. Một số HS giải câu đố và trả lời.Trả lời được mỗi cầu đó, câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang
3. Nói tên các tháng trong năm
Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK(hoặc dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội dung này). 
- GV nêu nhiệm vụ: HS nói tên các tháng trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu, cho biết hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong mỗi tháng 
- HS làm việc nhóm, sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 
- Một số HS trình bày kết quả. GV thống nhất với HS các phương án điền đúng. Ở một số vị trí có thể điều những từ ngữ khác nhau. GV nên tôn trọng sự lựa chọn của HS miễn là HS điển hợp lí.
4. Củng cố 
GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau. 
Toán
BÀI 40: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
- Đọc hiểu và tự nêu giải quyết được các bài toán .
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,4 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
-Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về nhận dạng hình học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi nhận dạng đúng các hình bài toán yêu cầu
- Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch (ở mức độ đơn giản).
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng học toán 1 của GV.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.	Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình.
40 + 30 = ... 50 + 5 = ....
80 – 40 = ... 44 - 34 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Nhận dạng hình
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh quan sát các hình trong tranh. Mỗi hình trong thời gian 20 giây. Trong thời gian này bạn nào nêu đúng tên của hình thì chiến thắng
- GV hỏi: 
- Bằng cách nào em nhận biết được hình nào là khối lập phương?
- Bằng cách nào em nhận biết được hình nào là khối hộp chữ nhật?
- Gợi ý HS tìm
 - Nêu kết quả BT 
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: Xem hình sau rồi tìm số thích hợp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
- HS làm bài
- Gv nhận xét , kết luận
* Bài 3: Làm theo mẫu
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh tham gia chơi: 
- a) GV yêu cầu HS lấy 9 que tính rồi xếp thành hình như SGK
- b) Yêu cầu HS đếm số hình tam giác theo thứ tự sao cho hợp lí, không bỏ sót, không trùng lặp.
- c)Yêu cầu lấy ra một que tính rồi đếm xem hình còn lại có mấy hình tam giác
- Sau đó quan sát lấy tiếp tục que thứ hai sao cho hình còn lại có đùng hình tam giác
- HS thực hiện
- Gv nhận xét , kết luận
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Bài 4: Tìm hình thích hợp đặt vào dấu chấm “?”
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- GV hỏi:
Quan sát các hình SGK và cho biết: Làm thế nào để nhận biết hình còn thiếu ở dấu chấm hỏi “?” trong câu a và b?
- Em hãy nêu hình còn thiếu trong dấu chấm?”
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét để rút ra quy luật sắp xếp các hình đã cho. Từ đó chọn được hình thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi “?”
- HS nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận: Trong mỗi dãy hình được sắp xếp theo số lẻ. Trong câu a: Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn được sắp xếp 3 hình. Hình chữ nhật chỉ có 2 hình. Vậy nên hình còn thiếu là 1 hình chữ nhật. 
Câu b tương tự
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học
- Về nhà xem bài : Ôn tập và đo lường (tiết 2).
- HS cả lớp cùng chơi.
- HSNX 
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS theo dõi
- HSTL
- HSTL
- HS đọc to
- HS quan sát 
- HS trình bày miệng
- HS nhận xét bạn
- HS đọc to:
- a)Lấy 9 que tính xếp thành hình bên.
- b) Hình bên có mấy hình tam giác?
- c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có 2 hình tam giác?
- HS thực hiện
- HS đọc đề bài
- HS quan sát 
- HS trả lời đếm
- HS nêu kết quả: Hình D; Hình C
- HS nhận xét bạn
Thứ ba ngày 25 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 2
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua điển tử ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua), đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó. 
II. CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Một số truyện kể phù hợp viết về nhiều chủ điểm khác nhau để HS có thể đọc ngay tại lớp . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc GV nêu nhiệm vụ . 
- GV và HS thống nhất phương án đúng . GV trình chiếu VB hoàn chỉnh. 
HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông. Một số HS trình bày kết quả
2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh 
- HS đọc thành tiếng bài đọc. 
+ Đọc đoạn: GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cảm ơn tất cả, đoạn 2: phần còn lại); một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt; 
HS đọc đoạn trong nhóm. 
+ Một HS đọc thành tiếng cả VB. 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 
- HS đọc thành tiếng bài đọc. 
HS đọc đoạn trong nhóm. 
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi 
a. Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? 
b.Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ?
c. Còn em, sau một năm học, em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? 
- HS làm việc nhóm, trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời. Các HS khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo, bạn bè và bố mẹ: 
b. Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng. 
c. Câu trả lời mở. 
- HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng. GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó. 
Lưu ý: GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời, hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả. Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị. 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Nghe viết 
- GV đọc to đoạn văn viết chính tả (Thời gian trôi thật nhanh. Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người, tôi tiến bộ không ngừng. Tôi muốn cảm ơn tất cả, ).
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết: lùi đầu dòng; viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
- Đọc và viết chính tả:
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm từ (Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua. Từ đầu năm đến nay, nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng. Tôi luôn cảm ơn tất cả). Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi đọc chính tả, GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 
HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
5. Đọc mở rộng 
- Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập truyện. GV có thể chuẩn bị một số tập truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung, trình bày tốt, nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi.
- HS làm việc nhóm đôihoặc nhóm 4. Các em đọc và nói với nhau về một câu chuyện trong tập truyện đó, 
- HS nói về câu chuyện mình đã đọc. Một số HS khác nhận xét, đánh giá, 
6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chinh ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
Toán
ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dài hơn, ngắn hơn, đơn vị đo độ dài cm.
- Nhận biết được tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ; xác định được thứ, ngày trong tuần lễ dựa vào tờ lịch hàng ngày.
- Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, diễn dịch ( ở mức đơn giản).
- Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước với đơn vị đo là cm và ước lước lượng độ dài của các vật quen thuộc. 
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phiếu bài tập ( bài 1), 
HS: bảng con, SGK, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV cho 1 số hình khối khác nhau, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6 và sẽ xếp thành hình theo hình chiếu trên bảng.
- GVNX, kết luận nhóm nhanh và đúng nhất.
2. Luyện tập thực hành
a. Giới thiệu bài.
 Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học và đo lường qua bài: bài 40 Ôn tập hình học và đo lường ( tiết 2).
b. Luyện tập- thực hành.
Bài 1: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS đọc thầm và giải thích đề: đọc yêu cầu dưới mỗi bức tranh và nối với giờ được yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- Sửa bài dưới hình thức trò chơi “ Ai nhanh hơn”.
Trò chơi như sau: Chia thành 2 đội, mỗi đội 6 em, xếp 2 hàng thi đua nối , đội nào nối nhanh và đúng thì sẽ thắng. 
- GV nhận xét, chiếu đáp án, kết luận đội thắng thua.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV chiếu câu hỏi lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu đáp án
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Đo độ dài mỗi đồ vật sau với đơn vị đo là xăng ti met.
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo.
- Yêu cầu HS đo và đọc đáp án.
- GV nhận xét và hỏi: trong 3 đồ dùng, đồ dùng nào ngắn nhất, đồ dùng nào dài nhất.
Bài 4: Trong hình dưới đây, băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất?
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV nói: ờ bài 3 chúng ta dùng thước đo để biết độ dài ngắn nhất, dài nhất. vậy ở bài 4 theo các em chúng ta làm thế nào để biết được băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất?
- Yêu cầu HS nêu đáp án.
+ Băng giấy vàng dài mấy ô vuông?
+ Băng giấy xanh dài mấy ô vuông?
+ Băng giấy hồng dài mấy ô vuông?
+ Băng giấy cam dài mấy ô vuông?
+ Băng giấy nào dài nhất? Băng giấy nào ngắn nhất?
- Gv nhận xét, kết luận.
Bài 5: Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS nêu đáp án.
- GV nhận xét, kết luận. 
4.Cũng cố- dặn dò
- GV nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm trong vòng 3 phút.
- HSNX 
- 1 HS đọc đề
- HS làm phiếu bài tập.
- 2 đội chơi.( mỗi đội 6 em)
- 2 HS đọc đề
- Hs viết câu trả lời vào bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- 1- 2 HS nhắc lại cách đo.
- HS thực hành đo.
- Keo khô ngắn nhất, bàn chải dài nhất.
- 1 HS đọc đề.
- Dùng cách đếm ô vuông.
- 5 ô vuông
- 8 ô vuông.
- 6 ô vuông.
- 4 ô vuông
- Băng giấy xanh lá cây dài nhất 8 ô, băng giấy cam ngắn nhất 4 ô.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu đáp án.
Thứ tư ngày 26 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 3
I .MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1, chuẩn bị lên lớp 2, đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua. 
II . CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Nếu có thiết bị máy chiếu thì trình chiếu văn bản bài thơ, giúp HS luyện học thuộc lòng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đọc 
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. 
- HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khá, 2 lượt. 
+ HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
+ Một số HS đọc khổ thơ, 
- HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
-HS đọc khổ
-HS đọc đoạn
-HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
- HS đọc thành tiếng toàn VB
2. Trả lời câu hỏi
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. 
a. Lời chào trong bài thơ là của ai ?
b. Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật nào ở lớp ?
 c. Theo em, muốn được cô giáo "luôn ở bên", bạn nhỏ cần làm gì ?
d. Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao 
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi,
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Lời chào trong bài thơ này là của các bạn HS vừa học xong lớp 1;
 b. Lời chào gửi đến lớp 1, trong đó có cô giáo và Một số sự vật quen thuộc như bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi;
c. Muốn được cô giáo luôn ở bên bạn nhỏ cần làm theo lời cô dạy; 
d. Câu hỏi mở. HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình. GV cán tôn trọng cảm nhận đó )
TIẾT 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Học thuộc lòng 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ . Một HS đọc thành tiếng bài thơ. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ.
HS nhớ và đọc thuộc
4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua
- GV nêu nhiệm vụ. Có thể có một số câu hỏi gợi ý: 
Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? 
Trong năm học vừa qua, em có điều gì đáng nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? 
Chia tay lớp 1, chuẩn bị lên lớp 2, em vui hay buồn ? Em có điều gì muốn nói 
- HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm 4, trao đổi cảm nghĩ của các em. 
- HS nói cảm nghĩ trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.
Toán
BÀI 41: ÔN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có 2 chữ số.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Xác định được thứ, ngày trong tuần dựa vào tờ lịch hằng ngày.
- Nhận dạng được các hình đã học.
- Nhận biết và viết được phép cộng, phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán thực tiễn và tính đúng kết quả.
- Thực hiện được đo độ dài bằng thước thẳng với đo8n vị đo là cm.
- Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hóa (ở mức độ đơn giản).
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Sách giáo khoa 
HS: bảng con, SGK, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
a. Giới thiệu bài.
 Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập qua bài: bài 41 Ôn tập chung.
- Đọc yêu cầu bài 1a.
- Chia thành 2 đội, mỗi đội có 8 bạn. 4 bạn cần ô tô, 4 bạn cầm số. Nhiệm vụ của 8 bạn là sẽ đọc số trên ô tô và chạy đi tìm bạn cầm số đó sao cho trùng khớp.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu đọc bài 1b.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Luyện tập thực hành
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Yêu cầu HS đọc đề.
- GV chiếu đồng hồ lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ, nêu đáp án
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS đọc phép tính.
- Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
* Câu b tương tự câu a
Bài 5: 
a. Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu đáp án.
- Gv nhận xét, kết luận.
b. Đo độ dài rồi chọn câu trả lời.
- Yêu cầu HS nêu cách đo.
- yêu cầu Hs đo và đọc kết quả.
- GV nhận xét, kết luận. 
Bài 6: Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Cho HS nêu đáp án.
- GV nhận xét, kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Tuyên dương, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Hs chơi trò chơi.
- HS làm bảng con.
- 1 HS đọc đề
- HS làm bảng con.
- 2 giờ, 5 giờ.
- 23 + 14 = 37
Số bông hoa cả hai chị em hái được là:
- 25 – 10 = 15 
Số viên bi Nam còn lại là 
- 1 HS đọc đề
- B: ngày 14
- 14cm
- Hs lên chỉ 5 hình vuông, 
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T1)
Thứ năm ngày 27 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
Ôn tập: Thực hành củng cố các kỹ năng (T1,2)
Toán(CC)
Luyện làm VBT trang 75,76
Chiều thứ năm ngày 27 tháng 05 năm 2021
CLBRCV
Luyện viết đúng từ, câu, đoạn văn
TViệt(LH)
Luyện tập T-H củng cố các kỹ năng (T2)
Thứ sáu ngày 28 tháng 05 năm 2021
Tiếng Việt
Kiểm tra (T1,2)
HĐTN
BÀI 21: Giữ gìn môi trường xanh, sạch (tiết 3)
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được môi trường sạch đẹp và môi trường chưa sạch đẹp.
-Biết đề xuất những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch đẹp.
-Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: tranh ảnh minh họa cho bài học, các tình huống để sắm vai.
-Học sinh: những việc làm để bảo vệ môi trường; những việc sẽ làm khi nghỉ hè.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động
-GV cho HS hát khởi động
2.Thực hành
Hoạt động 5: Sắm vai và xử lí tình huống
-GV cho HS quan sát tranh và khai thác nội dung tranh.
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chốt lại tình huống: Hà và Mai đang ngồi chơi và ăn kẹo ở ghế đá trong công viên. Sau khi bóc kẹo ăn, tiện tay Hà vứt vỏ kẹo xuống đất. Nếu em là Mai, em sẽ nhắc bạn thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và xử lý tình huống trên. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
- GV gọi đại diện các nhóm lên thực hiện việc sắm vai.
- GV cùng HS nhận xét và bổ sung.
- GV tuyên dương những nhóm có cố gắng.
Hoạt động 6: Tập vận động người thân, bạn bè bảo vệ môi trường
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao cần giữ gìn, bảo vệ môi trường?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Gọi đại diện nhóm chia sẻ với cả lớp.
-GV cùng HS nhận xét.
-GV chốt ý, kết luận: 
Viêc bảo vệ môi trường luôn thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện tốt và có biện pháp tuyên truyền để tất cả mọi người dều giữ và bảo vệ môi trường xanh-sạch-đẹp.
3.Vận dụng
Hoạt động 7: Thực hiện các việc làm bảo vệ môi trường trong cuộc sống.
-GV cho HS chơi trò chơi “Phóng viên nhí” 
-GV nêu cách chơi: Bạn làm phóng viên có nhiệm vụ phỏng vấn một số bạn về các hành động, việc làm của mình để giữ gìn môi trường sạch đẹp.
-GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
-GV giáo dục HS về nhà giúp bố mẹ làm một số việc để nhà cửa sạch đẹp như: ăn ướng gọn gang, dọn đồ chơi sau khi chơi xong, bỏ rác đúng nơi 
-GV dặn HS không chỉ giữ vệ sinh nơi em học, sinh sống mà còn giữ vệ sinh những nơi công cộng như: công viên, khu vui chơi giải trí, đường sá, ao, hò, sông 
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Môi trường sạch, đẹp làm cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn. Em nhớ luôn giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
4.Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
-HS hát
-HS quan sát và khai thác tranh.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe tình huống
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện HS lên sắm vai
-HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS thảo luận nhóm 4 và trả lời
+ Cần giữ gìn, bảo vệ môi trường đem lại không khí trong lành, làm cuộc sống chúng ta tốt đẹp hơn.
+ Không vứt rác bừa bãi, chăm sóc cây xanh ở công viên .
-Đại diện nhóm lên chia sẻ
-HS nhận xét
-HS tham gia chơi.
-HS lắng nghe để thực hiện
- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.
- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 35
*Kiểm điểm tuần 34
- Khen ngợi những em có ý thức học tập tốt và chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài.
- Động viên khuyến khích nhắc nhở những em còn chưa chú ý và còn lơ là trong học tập, những em còn đi muộn giờ.
*Sinh hoạt tuần 35
-Nhắc nhở các em không nô đùa chạy giỡn quá sức trong giờ chơi và giờ ăn trưa.
 -Giáo dục các em không nói tục chửi thề, vẽ bậy lên bàn lên tường, chạy nhảy lên bàn ghế.
- GDHS - GDHS chủ đề 9: Em bảo vệ môi trường 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_35_na.docx