Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1

1. Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).

2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp., sở thích, nơi ở,.

* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.

GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.

3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một

- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.

- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.

Tiết 2

4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập

GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh hoạ, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).

 

doc 272 trang thuong95 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
TIẾNG VIỆT TẬP 1
Sách Cánh Diều
Bài Mở đầu
EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
Tiết 2
GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập
GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh hoạ, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
Kĩ thuật viết
HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở.
GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái.
GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ (không cần nói kĩ hoặc yêu cầu HS nhớ):
GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
GV giới thiệu vở của 3 - 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
GV tham khảo các nét phụ (không cần giới thiệu ngay với HS):
Tiết 3
Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
Hoạt động nhóm
HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
Nói - phát biểu ý kiến
HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất vở.
Tiết 4
Cùng học hát bài Chúng em là học sinh lớp Một
Mục tiêu
Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
PHẦN HỌC CHỮ
Bài 1	a c
(3 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca.
Nhìn tranh, ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu (nếu có) để chiếu minh họa từ khoá, từ trong bài tập, hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm bài tập 5.
Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT 6 (Tập viết).
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1, 2
Giới thiệu bài: GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
GV chỉ chữ a, nói: a. HS (4 - 5 em, cả lớp): a.
GV chỉ chữ c, nói: c (cờ). HS (cá nhân, cả lớp): c.
Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? (HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca).
GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc: ca. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca.
Khám phá (BT 2: Đánh vần)
Phân tích
GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
HS nối tiếp nhau (cá nhân, cả lớp) trả lời: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau.
Đánh vần
GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay), với tốc độ nhanh hơn: cờ - a - ca.
Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a - ca.
Cả lớp đánh vần: cờ - a - 
Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới ca.là chữ gì? (Chữ c, chữ a). Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng ca). GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ - a - ca / ca.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 3: Nói to tiếng có âm a...). (Tổ chức vui, nhanh).
Xác định yêu cầu của BT (GV nêu YC): Nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a. HS nhìn vào SGK (trang 6).
Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số TT, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật (không cần nói số TT): gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. Nếu HS không nói được thì GV nói cho HS nói theo.
GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập (VBT).
Tìm tiếng có âm a: Làm mẫu: GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a). GV chỉ hình thỏ, HS nói thầm (không thành tiếng): thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a). Neu HS không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
Báo cáo kết quả
GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình (1), HS nói to: gà.
+ GV chỉ hình (2), HS nói to: cá.
+ GV chỉ hình (3), HS nói to: cà.
+ GV chỉ hình (4), HS nói to: nhà.
+ GV chỉ hình (5), HS nói thầm: thỏ.
+ GV chỉ hình (6), HS nói to: lá.
GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. (Có thể báo cáo kết quả theo hình thức đố vui: 2 nhóm đố nhau trước lớp: nhóm 1 chỉ vào 1 hình (trên bảng lớp), nhóm 2 nói to hoặc nói thầm tiếng đó; nếu nhóm 2 nói đúng thì được đổi vai, hỏi nhóm 1).
Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm a. (VD: cha, ba, má, đa,...); giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS tìm ra các tiếng có âm a (lướt nhanh).
Mở rộng vốn từ (BT 4: Tìm tiếng có âm c). (Tổ chức vui, nhanh).
Xác định YC của BT: Đi tìm âm c. Cách thực hiện: Nói to tiếng có âm c (cờ); nói thầm tiếng không có âm c. Có thể chọn cách vui hơn: Vừa nói to tiếng có âm c vừa vô tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
Nói tên sự vật
GV chỉ hình theo số TT, 1 HS nói tên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải nghĩa từ cú. loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh).
HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
Báo cáo kết quả
GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả (làm mẫu):
+ Thực hiện tưong tự với dê, cá.
(Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm c thì GV phát âm thật chậm, kéo dài, giúp HS phát hiện ra). Có thể tổ chức báo cáo kết quả theo hình thức đố vui giữa các nhóm.
Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vồ tay khi nói tiếng có âm c.
* Có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm c (YC không bắt buộc). GV giới thiệu một vài hình ảnh gợi ý, VD: cỏ, cụ, củ, cáo,...
4.3. Tìm chữ a, chữ c (BT 5)
Giới thiệu chữ a, chữ c
GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ) - mẫu chữ (in thường) ở dưới chân trang 6.
GV giới thiệu chữ A, chữ c in hoa dưới chân trang 7.
Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
Tìm chữ a trong bộ chữ:
+ HS tìm chữ a, cài lên bảng.
+ Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a.
+ GV kiểm tra, khen HS làm đúng.
+ Cả lớp nhắc lại: a.
HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT.
Tiết 3
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, đọc trơn: cờ - a - ca / ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3, 4).
4.4. Tập viết (bảng con - BT 6)
Chuẩn bị
HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 - 30 cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
Làm mẫu
GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa (BT 6). GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Điểm đặt bút (phấn) dưới đường kẻ (ĐK) 3.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Điểm đặt bút (phấn) dưới ĐK 3. Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chừ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ c và a.
Thực hành viết
HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2 - 3 lần). (Viết 2 - 3 lần để HS được luyện tập nhiều hơn, không có thời gian trống để làm việc riêng).
đ) Báo cáo kết quả
HS giơ bảng. GV mời 3 - 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét.
HS xoá bảng, viết tiếng ca (2 - 3 lần). HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
Dặn HS về nhà làm lại BT 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cờ, cá).
Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 1)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các chữ mẫu c, a đặt trong khung ô li (theo mẫu chữ thể hiện trong vở Luyện viết 1, tập một, có đánh số TT các dòng kẻ ngang và dọc trên khung ô li). Tuỳ điều kiện của trường, có thể sử dụng bìa chữ mẫu, chữ mẫu trên máy chiếu hoặc phần mềm hướng dẫn viết chữ.
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu YC của bài học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
Khám phá
GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, dùng bìa chữ hoặc máy chiếu, phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca.
Cả lớp nhìn bảng, đọc.
GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết):
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a.
Luyện tập
HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các con chữ.
* GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Nhắc những HS chứa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
Bài 2. Cà Cá
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
Nhìn hình minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu hình minh hoạ từ khoá và từ trong BT Mở rộng vốn từ hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
2 bộ thẻ chữ và hình ảnh để 2 HS làm BT 5 trên bảng lớp.
Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5.
Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT 6 (Tập viết).
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ (có thể đảo lộn TT), mời 3 - 4 HS đọc; sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con tiếng ca; mời 3 - 4 HS viết đúng và đẹp, giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình vừa viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét.
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài
GV viết (hoặc chiếu) lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá.
GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
Chia sẻ và khám phá (Dạy kĩ, chắc chắn)
2.1. Dạy tiếng cà
Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
GV đưa lên bảng lớp hình quả cà; chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà).
GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
Khám phá (BT 2: Đánh vần)
b 1) Phân tích tiếng cà
GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp: ca.
GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học, tiếng này có gì khác? (Tiếng này có thêm dấu).
GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên a. 1-2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
b2) Đánh vần tiếng cà
GV: Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ - a - ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca - huyền - cà.
GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay như sau:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cà.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: huyền.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại - vừa đánh vần vừa vồ tay.
GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng cà làm một cho gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà (BT 2, bên trái trang sách); chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ - a - ca - huyền - cà.
HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a - ca - huyền - cà.
Dạy tiếng cá (tương tự tiếng cà)
GV chỉ hình con cá, hỏi: Đây là con gì? (Con cá).
GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá.
GV giới thiệu tiếng cá: Đây là tiếng mới. Tiếng cá khác tiếng ca là có thêm thanh sắc. GV đọc: cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá.
Phân tích:
+ GV: Tiếng cá gồm có những âm nào, thanh nào? HS (cá nhân, cả lớp): Tiếng cá gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên a.
+ GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng cà có thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a - ca - sắc - cá), sau đó đánh vần nhanh: ca - sắc - cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà).
GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá (BT 2, bên trái trang sách); hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a - ca - sắc - cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
Xác định YC của BT (GV nêu YC): Nói to tiếng có thanh huyền, nói thầm tiếng không có thanh huyền.
Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số TT. Cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà. (Lặp lại lần 2 với TT đảo lộn).
Tìm tiếng có thanh huyền
GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh huyền).
GV chỉ hình (4) thỏ, 1 HS nói thầm: thỏ (vì thỏ không có thanh huyền).
HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT.
Báo cáo kểt quả
GV chỉ từng hình, mời 2 HS cùng báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình (1), HS nói to: cò.
+ GV chỉ hình (2), HS nói to: bò.
+ GV chỉ hình (3), HS nói to: nhà.
+ GV chỉ hình (4), HS nói thầm: thỏ.
+ GV chỉ hình (5), HS nói thầm: nho.
+ GV chỉ hình (6), HS nói to: gà.
Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh huyền. Tiếng bò cỏ thanh huyền... Tiếng thỏ không có thanh huyền...
* GV có thể đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền. VD: cà, bà, già, hồng,... GV có thể dùng một vài hình ảnh gợi ý. (Lướt nhanh).
Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (Làm nhanh)
Xác định YC của BT: Vừa nói vừa vô tay tiếng có thanh sắc.
Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS nói / sau đó cả lớp nói tên từng sự vật: bé, lá, củ, hổ, bóng, chó. Lặp lại lần 2 không theo TT.
HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT.
Tìm tiếng có thanh sắc
GV chỉ hình (1) bé; mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái.
Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo:
+ GV chỉ	hình	(1), 2
+ GV chỉ	hình	(2), 2
+ GV chỉ	hình	(3), 2
cái).
cái).
HS nói bé, 1 HS vồ tay (1
HS nói lá, 1 HS vỗ tay (1 cái).
HS nói cú, 1 HS vỗ tay (1
+ GV chỉ hình (4), 2 HS nói thầm hổ, HS kia không vỗ tay.
+ Làm tương tự với hình 5, 6 và các từ bóng, chó.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay).
* Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh sẳc. VD: cháo, đá, bốn, táo,... (Lướt nhanh).
Ghép chữ
GV nêu YC: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học cà, cá.
HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; giơ bảng cài.
GV và cả lớp nhận xét.
Tiết 2
Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5)
a) Xác định YC của BT: GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ BT 5 và 3 thẻ chữ xếp theo TT đảo lộn (như SGK); mời 1 HS đọc: cà, cá, ca.
Thực hiện YC
GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cà, cá, ca.
GV chỉ từng chữ, TT đảo lộn, cả lớp đọc.
HS làm bài vào VBT (nối hình với tiếng tương ứng).
Báo cáo kết quả
GV gắn lên bàng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối) nhanh chữ với hình.
HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả: Hình 1: ca. Hình 2: cá. Hình 3: cà.
Cả lớp đọc lại kết quả.
* Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách.
3.5. Tập viết (bảng con - BT 6)
Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn (hoặc bút) để tập viết.
Làm mẫu
GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng, đọc.
GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: Viết nét xiên trái ngắn (\). Dấu sắc: Viết nét xiên phải ngắn (/). Độ nghiêng của các dấu khoảng 45°; vị trí hai dấu đều nằm trong khoảng cách giữa ĐK 3 và Đk 4.
+ Tiếng cà: Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li); sau đó viết chữ a (2 li); đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa c và a.
+ Tiếng cá: Viết chữ c, tiếp đến chữ a, dấu sắc (nét xiên phải ngắn) trên chữ a.
Thực hành viết
HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bàng ngón tay trỏ.
HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần).
Báo cáo kết quả: HS giơ bảng. GV mời 4 - 5 em viết đúng, đẹp giơ bảng trước lớp cho các bạn xem. Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết Kể chuyện Hai con dê.
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 2)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tô đúng, viết đúng các tiếng cà, cá chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét; viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt dấu đúng vị trí; đưa bút theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các chữ mẫu cà, cá (sử dụng thiết bị dạy học hiện có).
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận diện các tiếng cà, cá, hiểu MĐYC của bài học: tập tô, tập viết các tiếng cà, cá, ôn lại cách viết các chữ c, a và tiếng ca - kiểu chữ thường, cỡ vừa.
Khám phá
GV viết lên bảng lớp hoặc sử dụng thiết bị dạy học (TBDH): c, a, ca, cà, cá.
Cả lớp nhìn bảng, đọc.
1 HS nhìn bảng lớp, nói cách viết từng tiếng:
+ Tiếng ca gồm 2 chữ c và a, cao 2 li. Chữ c viết trước, a viết sau.
+ Tiếng cà, chữ ca có thêm dấu huyền trên a.
+ Tiếng cá. chữ ca có thêm dấu sắc trên a.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. Nhắc HS chú ý nối nét giữa c và a.
Luyện tập
HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô, tập viết các chữ c, a, ca, cà, cá. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. (Chú ý cho HS nghỉ trước khi viết phần Luyện tập thêm).
GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS viết đủng, nhanh, đẹp.
Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết.
Bài 3	KỂ CHUYỆN
HAI CON DÊ
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Phát triển các năng lực đặc thù
Phát triển năng lực ngôn ngữ
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
Phát triển năng lực văn học
Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen, dê trắng.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
Góp phần phát triển các nàng lực chung và phẩm chất
Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán
GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp 4 tranh minh hoạ truyện Hai con dê. Yêu cầu HS xem tranh, đoán nội dung câu chuyện.
HS nói điều mình đoán. (VD: Hai con dê muốn qua cầu. / Hai con dê rơi xuống suối). (Lướt nhanh YC này vì mục đích chỉ là kích thích trí tò mò để HS lắng nghe chuyện).
Giới thiệu chuyện: Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về hai con dê (dê đen và dê trắng) khi chúng cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một dòng suối nhỏ. Điều gì đã xảy ra với chúng?
Khám phá và luyện tập
Nghe kể chuyện
GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm: Đoạn 1 kể với giọng khoan thai. Đoạn 2, 3: Giọng căng thẳng. Đoạn 4: Thể hiện sự đáng tiếc vì một kết thúc không tốt đẹp. Lời khuyên kể với giọng thấm thìa.
GV kể 3 lần:
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh; HS nghe toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể thật chậm; HS nghe và quan sát tranh.
+ Kể lần 3 (như lần 2) để HS một lần nữa khắc sâu nội dung câu chuyện.
Nội dung câu chuyện:
Hai con dê
Có hai con dê cùng muốn đi qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một dòng suối nhỏ.
Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang.
Cả hai con đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào.
Đến giữa cầu, chúng cãi nhau, rồi húc nhau.
Cả hai cùng lăn tòm xuống nước.
Thế là, chỉ vì không biết nhường nhau mà cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
Phỏng theo LA PHÔNG-TEN (Hoàng Minh kể)
Trả lời câu hỏi theo tranh
Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh:
+ GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai con dê muốn làm gì? (Hai con dê cùng muốn qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một dòng suối nhỏ. / HS giỏi có thể kể kĩ hơn:... Dê đen đi từ đằng này lại. Dê trắng đi từ đằng kia sang).
+ GV chỉ tranh 2: Trên cầu, hai con dê thế nào ? (Chúng có nhường nhau không?). (Hai con dê đều tranh sang trước. Không con nào chịu nhường con nào).
+ GV chỉ tranh 3: Đến giữa cầu, hai con dê làm gì? (Đến giữa cầu, hai con dê cãi nhau rồi húc nhau).
+ GV chỉ tranh 4: Kết quả ra sao? (Cả hai cùng lăn tòm xuống suối).
GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhịn nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
GV hướng dẫn HS hướng đến người nghe khi trả lời câu hỏi: nói to, rõ, nhìn vào người nghe. Với mỗi câu hỏi, có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, nói thành câu.
Trả lời các câu hỏi dưới 2 tranh liền nhau
GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau.
Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh
GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 4 tranh.
Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi)
Một vài HS dựa vào 1 tranh minh hoạ, kể chuyện.
Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, kể chuyện.
Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi Ô cửa sổ: GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số tương ứng với số TT hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD: ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_202.doc