Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022

Bài: GIAO LƯU ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC”

I. Yêu cầu cần đạt:

 1. Năng lực chung

 + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập chuẩn bị tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, hỗ trợ bạn để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

 2. Năng lực đặc thù:

 - Năng lực thích ứng với cuộc sống:

+ Hiểu biết về bản thân và môi trường sống Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền dân tộc

- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Tự hào và biết gìn giữ truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Các câu hỏi có nội dung về ngày Tết

HS: Tìm hiểu Tết cổ truyền của dân tộc qua kênh thông tin: Sách báo, Ti vi, .

 

docx 40 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 4641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - CV2345) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 1B
Tuần 23 (21/2 - 26/2)
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Ghi chú
Hai
1
HĐTN
SHDC: Giao lưu "Đón Tết cổ truyền dân tộc"
2
Tiếng Việt
Bài 1: Tôi đi học - Tiết 1
3
TNXH
Bài 18: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi - Tiết 1
4
Tiếng Việt
Bài 1: Tôi đi học - Tiết 2
5
TĐTV
Ba
1
Tiếng Việt
Bài 1: Tôi đi học - Tiết 3
2
Tiếng Việt
Bài 1: Tôi đi học - Tiết 4
3
Đạo đức
Bài 20: Không nói dối
4
GDTC
5
TCTV
Tư
1
Toán
Bài 25: Dài hơn, ngắn hơn - Tiết 1
2
Tiếng Việt
Bài 2: Đi học- Tiết 1
TH: ATGT ( bộ phận)
3
Tiếng Việt
Bài 2: Đi học- Tiết 2
4
ENTV
Bài 5: Chúng em chào cờ
5
ENTV
Bài 5: Chúng em chào cờ
Năm
1
GDTC
2
TNXH
Bài 18: Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi - Tiết 2
3
Âm nhạc
4
Mĩ thuật
5
TCTV
Sáu
1
Toán
Bài 25: Dài hơn, ngắn hơn - Tiết 2
2
Tiếng Việt
Bài 3: Hoa yêu thương - Tiết 1
3
Tiếng Việt
Bài 3: Hoa yêu thương - Tiết 2
4
Tiếng Việt
Bài 3: Hoa yêu thương - Tiết 3
5
HĐTN
Bài 16: Ứng xử khi được nhận quà ngày Tết (T1)
Bảy
1
Toán
Bài 26: Đơn vị đo độ dài - Tiết 1
2
Tiếng Việt
Bài 3: Hoa yêu thương - Tiết 4
3
Tiếng Việt
Luyện tập thực hành các kĩ năng tuần 23 - tiết 1
4
Tiếng Việt
Luyện tập thực hành các kĩ năng tuần 23 - tiết 2
5
HĐTN
Sinh hoạt sao: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới
An toàn giao thông
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN
Bài: GIAO LƯU ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC”
I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực chung	
 + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập chuẩn bị tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, hỗ trợ bạn để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 2. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống:
+ Hiểu biết về bản thân và môi trường sống Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền dân tộc
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tự hào và biết gìn giữ truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các câu hỏi có nội dung về ngày Tết
HS: Tìm hiểu Tết cổ truyền của dân tộc qua kênh thông tin: Sách báo, Ti vi, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Nghe video bài hát: “ Ngày Tết quê em”	
- GV giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Giao lưu “ Đón Tết cổ truyền dân tộc”
- Yêu câu HS xếp thành hình chữ U
- Nêu lần lượt các câu hỏi
+ Loài hoa nào tượng trưng cho mùa xuân ở Tây Nguyên?
+ Vào đêm giao thừa hầu hết mọi người thích xem gì?
+ Sau khi chúc Tết các em nhỏ sẽ nhận được gì?
+ Bánh chưng có dạng hình gì? Được làm từ những nguyên liệu nào?
+ Ở đâu không có Tết: Đà Lạt, Bình Dương hay Đăk Lăk?
+ Theo truyền thuyết dân gian, ông Táo về trời bằng máy bay, ô tô hay phi thuyền?
+ Vị khách đến nhà đầu tiên đến nhà chúc Tết gọi là gì?
- GV gợi mở câu hỏi khi HS gặp khó khăn
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động thực hành:
- Tìm hiểu về ngày Tết cổ truyền của dân tộc Ê- đê
4. Vận dụng – trải nghiệm
- Chia sẻ cảm xúc của em khi đón Tết
- Đánh giá tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của học sinh.
- 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Trả lời
+ Hoa mai
+ Thích xem pháo hoa
+ Nhận lì xì
+ Có dạng hình vuông. Đucợ làm bằng gạo nếp, thịt,...
+ Cả ba cùng có Tết
- Lắng nghe
+ Ông Táo về trời bằng cá chép
+ Người xông nhà
- Chia sẻ
- HS Chia sẻ
- 3 - 4 HS chia sẻ cảm xúc của bản thân
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
Tiết 2+4: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
	BÀI : TÔI ĐI HỌC (T1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS biết lắng nghe cô và các bạn đọc bài, tự đọc bài, nghe câu hỏi và câu trả lời của bạn. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động đọc nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá về các hoạt động học tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
+ Đọc: Đọc đúng, rõ ràng được một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
+ Viết: Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
+Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 - Năng lực văn học: Cảm nhận về buổi đầu đi học và bày tỏ tình cảm cảm xúc của bản thân
2. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
 - Nhân ái: Cảm nhận được giá trị tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, máy tính, Bài giảng Power Point.
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, bút, Sách tiếng Việt HS, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	TIẾT 1	
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động : Mở đầu
Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- Ôn: Bài cũ: Ngôi nhà
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì?
+ Câu 2: Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học ?
+ Ngày đầu đi học của em có gì đáng nhớ?
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV dẫn vào bài đọc: Tôi đi học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: yêm
- GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.
- Đọc câu: 
- GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1.
+ GV hướng dẫn đọc các tiếng khó: quanh, nhiên, hiền, riêng.
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Một buổi mai,/ mẹ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng /dài và hẹp. Con đường này / tôi đã đi lại nhiều lần,/ nhưng lần này / tự nhiên thấy lạ.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Đọc đoạn: 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đi học, đoạn 2: phần còn lại).
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (buổi mai: buổi sáng sớm, âu yếm:biểu lộ tình thương yêu bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói, bỡ ngỡ:ngơ ngác, lúng túng vì chưa quen thuộc, nép: thu người lại và áp sát vào người khác để tránh hoặc để được che chở.)
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
- Đọc toàn VB:
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi
- 1 HS đọc - TLCH.
- 1 HS đọc - TLCH.
- HS quan sát các tranh trang 44 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý.
 - HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: âu yếm
- HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
- HS đọc câu khó - ĐT
- HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt
- HS lắng nghe 
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB..
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao?
b. Những học trò mới đã làm gì khi còn bỡ ngỡ?
c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời.
+ Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).
Hoạt động: Luyện tập – thực hành
Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nêu lại câu hỏi: Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao?
- GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi b và hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở:
+ Trong câu: “Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh thay đổi” có chữ nào cần viết hoa ?
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm đúng vị trí.
+ GV viết mẫu chữ hoa N ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa)
- GV kiểm tra và nhận xét bài của HS
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh thay đổi.
b. Những học trò mới đã đứng nép bên người thân khi còn bỡ ngỡ.
c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên chưa quen biết nhưng không thấy xa lạ.
- Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi b: Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh thay đổi.
 - HS nêu: Chữ N cần viết hoa.
- HS quan sát
-HS thực hành viết câu vào vở
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG( nếu có)
 ... .. .......
Tiết 5: Tiết đọc thư viện
Bài Đọc to nghe chung
******************************************	
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
Tiết 1+ 2 : TIẾNG VIỆT 
	CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
	BÀI : TÔI ĐI HỌC ( T 3,4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS biết lắng nghe cô và các bạn đọc bài, tự đọc bài, nghe câu hỏi và câu trả lời của bạn. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động đọc nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá về các hoạt động học tập
+ Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
+ Đọc: Đọc đúng, rõ ràng được một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất : đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
+ Viết: Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
+ Nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
 - Năng lực văn học: Cảm nhận về buổi đầu đi học và bày tỏ tình cảm cảm xúc của bản thân
2. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Có hứng thú và ham thích học bài.
 - Nhân ái: Cảm nhận được giá trị tình cảm đối với bạn bè , thầy cô , trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, máy tính, Bài giảng Power Point.
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, bút, Sách tiếng Việt HS, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.
- GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
HĐ 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét.
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường.
- Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả.
- HS quan sát tranh
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ 7. Nghe viết:
- GV giới thiệu đoạn văn cần viết
- Gv đọc to hai câu cần viết “ Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ.”
- GV lưu ý HS khi viết chính tả:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều,..
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút viết đúng cách.
- GV đọc từng câu cho HS viết mỗi câu đọc theo cụm từ ( Mẹ dẫn tôi đi / trên con đường làng/ dài và hẹp./ Con đường/ tôi đã đi lại nhiều / mà sao thấy lạ./)
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
HĐ 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu
- GV nêu nhiệm vụ , lưu ý HS có thể tìm từ ngữ trong bài hoặc ngoài bài có tiếng chứa vần ương, ươn, ươi, ươu.
- GV viết các từ lên bảng.
Hoạt động : Vận dụng – trải nghiệm
HĐ 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học:
- GV cho HS nghe bài hát qua băng , đĩa, hay video.
- GV đặt 1 số câu hỏi liên quan đến nội dung của bài hát giúp HS hiểu bài hát.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS.
- HS lắng nghe 
- HS đọc thầm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nghe viết đoạn văn vào vở
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- HS lắng nghe 
- HS nêu các từ có trong bài
- 3- 4HS đọc đánh vần, đọc trơn - ĐT.
- 
- HS nhắc lại các nội dung được học.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG( nếu có)
 ...
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức
BÀI 20: KHÔNG NÓI DỐI
I.Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập chuẩn bị tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
2. Năng lực đặc thù
 Năng lực điều chỉnh hành vi
- NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của tính thật thà
NL đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những thái độ, hành vi thật thà; không đồng tình với những thái độ, hành vi không thật thà.
 NL điều chỉnh hành vi: Chủ động rèn luyện thói quen nói thật.
2 Phẩm chất 	
- Trung thực: Luôn luôn thật thà không nói dối
II.Đồ dùng dạy – học
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh, bài hát, truyện (truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu”), hình dán mặt
cười - mặt mếu,... gắn với bài học “Không nói dối”;
Máy tính, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể
GV yêu cầu HS kể lại truyện ngụ ngôn “Cậu bé chăn cừu” hoặc GV kể lại cho cả
lớp nghe.
GV đặt câu hỏi: Cậu bé chăn cừu đã nói dối điều gì? Vì nói dối cậu bé chăn cừu đã nhận hậu quả gì?
 Kết luận: Nói dối là tính xấu mà chúng ta cẩn tránh. Cậu bé chăn cừu vì nói dối quá nhiều mà đã đánh mất niềm tin của mọi người và phải chịu hậu quả cho những lỗi lầm của mình.
Hình thành kiến thức mới
Khám phá vì sao không nên nói dối
GV treo 5 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Cất cánh”.
+ Tranh 1: Trên ngọn núi cao, sát bờ biển, có gia đình đại bàng dũng mãnh sinh sống.
+ Tranh 2: Muốn các con giỏi giang, đại bàng mẹ căn dặn: Các con hãy chăm chỉ luyện tập!
+ Tranh 3: Trên biển, đại bàng đen siêng năng tập bay còn đại bàng nâu nằm ngủ.
+ Tranh 4: Sắp đến ngày phải bay qua biển, đại bàng mẹ hỏi: Các con tập luyện tốt chưa? Nâu và đen đáp: Tốt rồi ạ!
+ Tranh 5: Ngày bay qua biển đã đến, đại bàng mẹ hô vang: Cất cánh nào các con! Đại bàng đen bay sát theo mẹ, đại bàng nâu run rẩy rồi rơi xuống biển sâu.
_ GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính.
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:
+ Đại bàng nâu đã nói dối mẹ điều gì?
+ Vì nói dối, đại bàng nâu nhận hậu quả như thế nào?
+ Theo em, vì sao chúng ta không nên nói dối?
GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau:
Kết luận: Vì nói dối mẹ nên đại bàng nâu đã bị rơi xuống biển. Nói dối không những có hại cho bản thân mà còn bị mọi người xa lánh, không tin tưởng.
Luyện tập
Hoạt động 1 Em chọn cách làm đúng
GV treo tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS theo nhóm (4 hoặc 6 HS), nêu rõ yêu cầu: Em chọn cách nào? Vì sao? 
 - GV mời đại diện một nhóm lên trình bày, mời tiếp nhóm khác nếu có cách lựa chọn khác nhóm thứ nhất. Mời một HS nêu ý kiến vì sao không chọn.
- GV khen ngợi HS và kết luận:
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em nói dối chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào?
GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực.
4. Vận dụng
Hoạt động 1 Xử lí tình huống
GV hướng dẫn và mời HS nêu nội dung của tình huống: Cô giáo yêu cầu kiểm tra đồ dùng học tập, bạn gái để quên bút chì, bạn sẽ nói gì với cô giáo?
- GV mời đại diện một sổ nhóm trình bày.
GV động viên, khen ngợi những bạn, nhóm trả lời tốt.
GV đưa ra những lời nói khác nhau, ví dụ:
+ Cách 1: Tớ sợ cô phê bình, cậu cho tớ mượn một cái bút chì nhé!
+ Cách 2: Thưa cô! Con xin lỗi, con để quên bút chì ạ!
+ Cách 3: Thưa cô! Mẹ con không để bút chì vào cho con ạ!
HS ghi lại số thứ tự (1 hay 2, 3) ở cách nói nào mình chọn trong mỗi tình huống.
GV tổng kết các lựa chọn của cả lớp, ghi lên bảng và mời một số HS chia sẻ, vì sao lại chọn cách nói đó.
Kết luận: Nói thật giúp ta tự tin và được mọi người yêu quý, tin tưởng, giúp đỡ, nhất là nói thật trong học tập giúp ta ngày càng học giỏi, tiễn bộ hơn.
Hoạt động 2 Em cùng các bạn nói lời chân thật
HS đóng vai nhắc nhau nói lời chân thật, HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau.
Kêt luận: Em luôn nói lời chân thật.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng 
-HS lắng nghe
- nói dối sói ăn cừu
- Vì nói dối nhiều lần nên mọi người không tin nên cậu bé phải nhận hậu quả.
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
 - Đại bàng nâu nói dối mẹ đã tập bay tốt rồi.
- Vì nói dối nên đại bàng nâu bị rơi xuống biển
- Nói dối sẽ làm cho mọi người không tin tưởng mình mà còn hại bản thân mình
HS lắng nghe.
HS quan sát
- HS thảo luận và trình bày 
+ Chọn: cách làm 2: Bạn làm đúng theo lời mẹ và nói thật; cách làm 3: Bạn nói thật.
+ Không chọn: Cách làm 1 vì bạn vẫn đang chơi mà nói dối mẹ, không ôn bài.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS thảo luận và nêu
- HS quan sát trên bảng đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ( nếu có)
 .
****************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: TOÁN 
 CHỦ ĐỀ 7: ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI 
Bài 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập chuẩn bị tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề- sáng tạo:
2. Năng lực đặc thù 
- Năng lực tư duy lập luận, mô hình hóa, giao tiếp toán học thông qua: 
+ Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.(1)
+ Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a)
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm
- Chăm chỉ: chịu khó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, máy tính, Bài giảng Power Point,
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, bút. Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Khởi động
- GV gọi 2 HS tóc ngắn và tóc dài lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn?
- GV nhận xét
2. Hoạt động: Khám phá
* Dài hơn, ngắn hơn
- Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái.
+ Trên hình vẽ 2 loại bút nào?
+ Bút nào dài hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài hơn bút chì.
+ Bút nào ngắn hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn hơn bút mực
- GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn bút chì. Bút chì ngắn hơn bút mực.
3. Hoạt động : Thực hành
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: +Trong hình vẽ gì?
+ Keo dán nào dài hơn?
- Nhận xét, kết luận.
- Tương tự, GV cho HS quan sát từng cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi: Vật nào dài hơn?
- GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b,c,d.
- GV nhận xét, kết luận:
 b. Thước màu xanh dài hơn thước màu cam.
 c. Cọ vẽ màu hồng dài hơn cọ vẽ màu vàng.
 d. Bút màu xanh dài hơn bút màu hồng.
- GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong mỗi cặp?
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2
- Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu A, B, C
- GV lần lượt hỏi:
 + Con sâu A dài mấy đốt?
 + Con sâu B dài mấy đốt?
 + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt?
- GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A.
- GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn hơn con sâu A.
- GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn con sâu A?
- GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn con sâu A.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên trái và ở đầu bên phải của các chìa khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài các chìa khóa.
- GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc điểm hình đuôi chìa khóa.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, d.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C;
c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B.
* Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát chiều dài các con cá (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất.
- GV nhân xét, kết luận:
a) A ngắn nhất, B dài nhất.
b) A ngắn nhất, C dài nhất.
 4. Vận dụng
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV cho HS quan sát 3 tranh và câu hỏi:
Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp bút.
+Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không?
Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân.
+Chân có đi vừa giày không?
Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách.
+Quyển sách có xếp được vào kệ không?
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích.
- GV nhân xét, kết luận.
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát
- Bút mực và bút chì.
- Bút mực dài hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- Bút chì ngắn hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn?
- Keo dán màu xanh và keo dán màu vàng.
- Keo dán màu vàng dài hơn keo dán màu xanh.
- HS quan sát, suy nghĩ.
.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
+ thước màu cam nhắn hơn thước màu xanh
+ Cọ màu vàng ngắn hơn cọ màu hồng
+ Bút màu hồng ngắn hơn bút màu xanh
- HS quan sát.
- Con sâu A dài 9 đốt.
- Con sâu B dài 10 đốt.
- Con sâu C dài 8 đốt.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, ngắn hơn.
- HS quan sát các chìa khóa.
- HS xác định được chìa khóa nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài nhất? Con cá nào ngắn nhất?
- HS quan sát.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG( nếu có)
 ...
*******************************************
Tiết 2, 3 : TIẾNG VIỆT 
 BÀI: ĐI HỌC ( Tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung:
*Tự chủ- tự học: Tự thực hiện các nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
* Giao tiếp - hợp tác: qua hoạt động nhóm: đọc nối tiếp, đọc theo nhóm, 
* Giải quyết vấn đề-sáng tạo: HS có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân qua bài học 
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
+ Đọc: đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
+ Nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Năng lực văn học: Cảm nhận được tình yêu trường yêu lớp và tình cảm của thầy cô 
* An toàn giao thông: Cổng trường an toàn giao thông
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: hứng thú và ham thích học bài. 
- Nhân ái: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, máy tính, Bài giảng Power Point.
- HS: SGK, vở, nháp, bảng con, bút, Sách tiếng Việt HS, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	TIẾT 1
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu
HĐ1: Ôn và khởi động
- Ôn: Bài cũ: Tôi đi học
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao?
+ Câu 2: Những bạn nhỏ mới đã làm gì khi còn bỡ ngỡ ? 
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trông như thế nào khi đi học ?
+ Nói về cảm xúc của em sau mỗi ngày đi học?
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV dẫn vào bài đọc: Đi học
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB.
- GV cho HS đọc từng dòng thơ lần 1
- GV hướng dẫn đọc một số từ khó: nương, lặng, râm..
- GV cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt, nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết từng khổ thơ.
- GV cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lượt
- GV giải nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ( nương: đất trồng trọt ở vùng đồi núi; thầm thì: ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhàng, khe khẽ như người nói thầm với nhau)
- GV cho HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- GV gọi các nhóm thi đọc
- GV cho HS nhận xét
- GV cho HS đọc cả bài
Hoạt động 3: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, đọc thầm lại bài thơ và tìm tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ
 - GV cho HS viết các từ tìm được vào vở.
- GV gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc - TLCH.
- 1 HS đọc - TLCH.
- HS quan sát các tranh trang 48 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý.
- HS trả lời
- HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp
- 3 – 4 HS đọc kết hợp phân tích – ĐT
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nhắc lại cách nhận biết 
- HS đọc nối tiếp, mỗi HS một khổ thơ 
- HS đọc từ
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện 2-3 nhóm thi
- Hs nhận xét
- 1- 2 HS đọc - ĐT
- HS làm việc theo nhóm.
- HS viết: trường- nương; vắng – nắng
- HS trả lời
TIẾT 2
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Thực hành – Luyện tập
Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
a. Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình?
b. Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì?
c. Cảnh trên đường đến trường có đặc điểm gì?
* ATGT: Khi được bố mẹ chở đến cổng trường thì chúng ta phải nhanh chân vào lớp, không được đứng tập trung ở cổng trường sẽ không an toàn 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời.
+ Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).
 Hoạt động 5: Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu
- GV trình chiếu 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn học thuộc lòng 2 khổ thơ bằng cách xóa dần hoặc che đi một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xóa hết hoặc che hết.
4. Vận dụng 
Hoạt động 6: Hát một bài hát về thầy cô
- GV cho HS nghe bài hát qua băng, đĩa, hay vi deo.
- GV đặt 1 số câu hỏi liên quan đến nội dung của bài hát giúp HS hiểu bài hát.
+ Bài hát viết về ai?
+ Thầy giáo trong bài hát đã làm gì?
- GV cho HS tập hát
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS.
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
- HS trả lời( Vì để mẹ còn lên nương)
b. Trường của bạn nhỏ be bé, nằm lặng giữa rừng cây.
c. Hương rừng thơmđồi vắng.Nước suối trong thầm thì. Cọ xòe ô che nắng. Râm mát đường em đi.
- Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
 - 2- 3 HS đọc
- HS học thuộc theo hướng dẫn
- Hs đọc 2 khổ thơ
- HS lắng nghe 
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS hát tập thể
- HS nhắc lại bài đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG( nếu có)
 ...
---------------------------------------------------------
Tiết 4, 5 EM NÓI TIẾNG VIỆT
BÀI 5: Chúng em chào cờ
*********************************************
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: TOÁN 
CHỦ ĐỀ: ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI
 Bài 25 : CAO HƠN, THẤP HƠN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập chuẩn bị tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề - sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để xác định vật cao hơn hay thấp hơn.
2. Năng lực đặc thù 
+ NL Tư duy và lập luận, giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học: 
+ Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào cao hơn, đồ vật nào thấp hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.
 + Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (cao hơn, thấp hơn)
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm
- Chăm chỉ: chịu khó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: chịu khó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, máy tính, Bài giảng Power Point
 - HS: SGK, vở, nháp, bảng con, bút. Bộ đồ dùng học toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV gọi 2 HS có chiều cao khác nhau lên đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời bạn nào cao hơn? Bạn nào thấp hơn?
- GV nhận xét, GTB

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_cv2345_tua.docx