Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

 Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo .

 a . Em biết những con vật nào trong tranh ?

 b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời

 a.Trong tranh có vếng , mèo rừng , chimcông , gõ kiến , khi ;

b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , .

+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật ).

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới.

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB: Yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao) , oet (khoét ), uênh ( chuyênh choáng ) , ooc (voọc ).

+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc câu

 

docx 38 trang thuong95 5752
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiếng Việt(Tiết 1+2)
BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (T1, 2)
 I. Mục tiêu
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này 
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với thiên nhiên, quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. Chuẩn bị
 - GV:Tranh minh hoạ ( tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng , tranh khu rừng đẹp có cây cối , muông thú , suối nước ) có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh. 
- Học sinh: SGK, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT1
1.Ôn và khởi động
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
 Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây , khỉ leo trèo . 
 a . Em biết những con vật nào trong tranh ?
 b . Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 a.Trong tranh có vếng , mèo rừng , chimcông , gõ kiến , khi ; 
b . Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình , VD : chim công múa , voọc xám đu cây , gõ kiến khoét thân cây , ... 
+ GV dẫn vào bài đọc Cuộc thẻ tài năng rừng xanh . ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ củng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật ).
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
2. Đọc 
GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới. 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB: Yết ( niêm yết ) , yêng ( yểng ) , oen ( nhoẻn ) , oao ( ngoao ngoao) , oet (khoét ), uênh ( chuyênh choáng ) , ooc (voọc ). 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu lần lượt từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD Mừng xuân , / các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết , cuộc thi mở đầu bằng tiết mục / của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười / rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. / Chim công / khiến khán giả say mê , chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp , Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú, )
 HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: Từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : Phần còn lại ). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( niêm yết: Ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết ; chuếnh choáng: Ý chí cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: Thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điều tuyến , đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT2
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Cuộc thi có những con vật nào tham gia ? 
b . Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì ?
c . Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi ? 
 GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám
 b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca “ ngoan ngoao”; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn; chim công múa ; voọc xám đu cây: 
c. Câu trả lời mở
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ). 
4. Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
 a . Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám 
c. Câu trả lời mở 
GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi , GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . 
Các nhóm khác nhận xét , đánh giá 
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở 
Mỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng các tiếng chứa các vần đã học 
- Phát triển kĩ năng quan sát, biết sắp xếp từ để tạo thành câu, biết chọn từ phù hợp để điền vào chỗ chấm.
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nội dung bài
- HS: VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- HS hát tập thể bài hát: Em yêu trường em.
2. Bài mới
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT *Bài tập bắt buộc
Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.
a. kì thú, có, rừng xanh, nhiều điều
b. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã
- GV nhận xét
* Bài tập tự chọn
Bài 1. Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết đúng.
- GV yêu cầu HS nêu và giải thích câu viết sai
- GV nhận xét.
Bài 2. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó HS đổi vở nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- HS làm bài vào vở
a. Rừng xanh có nhiều điều kì thú.
b. Động vật hoang dã chúng ta cần bảo vệ.
- HS thực hiện
¨ Chim công có bộ lông tuyệt đẹp.
þ Khỉ giỏi leo trèo.
¨ Ngựa phi rất nhanh.
HS đọc to bài vừa làm.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở
Con lợn éc!
Biết ăn không biết hát
Con vịt nâu.
Cạc! Cạc! Không nên câu.
Con chim nhỏ chăm bắt sâu trong vườn. Vui cùng hoa, cùng lá!
Cất tiếng hát véo ven!
Vui cùng hoa, cùng lá!
Cất tiếng ca vang lừng!
-Vài HS đọc bài làm câu mình làm
- HS khác nhận xét
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 8: 
BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (T3)
I. Mục tiêu
- Tự tin giới thiệu với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên trên con đường đến trường.
- Biết vận động mọi người cùng bảo vệ cảnh quan môi trường.
- Tự đánh giá mức độ tham gia thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh quan môi trường để có ý thức hơn đối với hoạt động này.
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp trong chia sẻ trước lớp, thuyết minh thể hiện qua giới thiệu cảnh quan mình vẽ, vận động mọi người cùng bảo vệ cảnh quan.
+ Phẩm chất: 
 Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường.
Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau để bảo vệ cảnh quan môi trường.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGV, SGK Hoạt động trải nghiệm 1 
- Học sinh: SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- HS hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp.
+ Nội dung bài hát nói lên về điều gì?
- GV giới thiệu vào tiết hoạt động.
2. Bài mới
Hoạt động 5: Giới thiệu về cảnh quan trên con đường đến trường
- Yêu cầu HS mang bài vẽ về một cảnh yêu thích nhất trên con đường đến trường của mình.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 4. Mỗi bạn trong nhóm giới thiệu bài vẽ của mình và cho biết mình đã làm được gì cho con đường ấy. Các bạn trong nhóm chú ý lắng nghe và cho biết mình thích gì trong bức tranh bạn vẽ.
- GV lưu ý HS: Khi giới thiệu cần nói có ngữ điệu và cảm xúc (VD Con đường từ nhà tôi đến trường thật là đẹp - GV nói mẫu).
- Thời gian 5 phút 
- GV nhận xét chung về hoạt động nhóm của HS qua việc quan sát.
- GV cho HS chia sẻ trước lớp - 1 HS điều hành.
- GV nhận xét phần chia sẻ của HS, động viên, khích lệ HS.
- GV tổng kết hoạt động.
Hoạt động 6: Vận động bảo vệ cảnh quan môi trường
- Yêu cầu HS mở SGK trang 80 đọc thầm nhiệm vụ 5
- GV mời 2 HS đọc lại
- GV hỏi; Nhiệm vụ 5 yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- GV gợi ý:
+ Chào khán giả và giới thiệu tên mình.
+ Nói về cảnh vật mà mình muốn bảo vệ, vì sao phải bảo vệ.
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ các cảnh quan đó?
- GV làm mẫu
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 (nhóm bàn) thời gian 2 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày, các bạn khác lắng nghe nhận xét, bình chọn bạn tốt nhất.
- GV nhận xét hoạt động
Hoạt động 7: Nhìn lại tôi
- GV đọc HS nêu nội dung nhiệm vụ 6 trong sách giáo khoa trang 82
- Cho HS nhắc lại yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả nội dung bức tranh.
- Gọi HS trình bày
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 6 trong Vở bài tập Hoạt động trắc nghiệm 1 
 đánh giá kết quả bài tập liên hệ bằng hình thức giơ thẻ. 
 - GV nhận xét, khích lệ động viên HS
3. Tổng kết 
- Nhận xét các hoạt động 
- Nhắc nhở HS khi giới thiệu về cảnh quan trên đường đến trường.
- Dặn các em chuẩn bị tiết sau
- HS hát
- HS nêu
- HS mang các bài vẽ 
- HS lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
- HS lắng nghe
- 2 nhóm trình bày chia sẻ trước lớp. 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- 2, 3 HS nêu
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS làm việc nhóm
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS lắng nghe 
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (2 Tiết)
 BÀI 4 : CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (T3, 4)
. Mục tiêu
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , có yếu tố thông tin ; đọc đúng các văn yêt , yêng , oen , oao , oet , uêch , ooc và các tiếng , từ ngữ có các vần này 
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn ; viết một cầu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ . 
 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với thiên nhiên, quỷ trọng sự kì thủ và đa dạng của thế giới tự nhiên , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. Chuẩn bị
- GV: SGV, SGK. 
- Học sinh: SGK, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 3
1. Ổn định tổ chức
- Học sinh hát
2. Kiểm tra
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cấu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh , 
 a. Cô bé Hoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về 
 b. Nhà trường niên vết thương trình văn nghệ trên bảng tin . 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở .GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. 
GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh 
- HS và GV nhận xét .
- HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
TIẾT4
7. Nghe viết 
GV đọc to cả đoạn văn. (Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật. Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn . Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp.)
 GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.
 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : Các từ ngữ chứa vần mới như : bếng , ngoạo ngoao , khoét, Các từ ngữ chửa các hiện tượng chính tả như r / d / gi ( treo rừng ) , chỉ tr ( leo trèo ). GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật . Gõ kiến trong nháy mắt / đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chiến công có điều thúa tuyệt đẹp.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS và soát lỗi 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
- HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách.
- HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu, GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. 
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) 
- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó
- GV nêu yêu cầu của bài tập , cho HS thảo luận nhóm , trao đổi về bức tranh. 
- Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
- HS thảo luận nhóm , trao đổi về bức tranh. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
- GV nhận xét , khen ngợi ,động viên HS.
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). 
Toán
BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (T 4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
 - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
2. Phát triển năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
 3. Năng lực -phẩm chất chung
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử.
 - HS: Bảng con, phấn
 III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng”
- Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng con .
20 + 35 = ... 24 + 5 = ....
99 – 9 = ... 64 - 62 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Tính
Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn!
Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn pháo tay thật lớn. 
- GV hỏi: 
+ Em nhẩm như thế nào?
- GVKL cách nhẩm.
Bài 2: Tiếp sức đồng đội
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- GV gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8?
Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút . GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi:
+Em thấy tranh vẽ gì?
+ GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
Yêu cầu HS đọc to bài toán.
- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
- GV cho HS chia sẻ.
- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?
- GV yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
 +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.
Bài 4: Tính 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề.
a) GV hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 5 
a) GV cho học sinh đọc to đề. 
- GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? 
- GV yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
- GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?
- GV nhận xét.
b) GV cho học sinh đọc 
- Yêu cầu HS trả lời để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý:
+Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách chúng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu hs chia sẻ.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con
3. Củng cố , dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học 
- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Cả lớp cùng tham gia
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- HS: Em nhẩm hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục.
- 1 HS đọc.
- HS: 0
- HS: 5
- HS tham gia chơi
- HS: Quan sát tranh
+ HS: Tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh và vàng.
- 2 học sinh đọc to 
 - HS thảo luận nhóm 2 
- HSTL
- HSTL
HS: Ta lấy số quả thông trong hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau
2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét.
- HS: Phép cộng
- HS: 45 + 33 = 78 (quả thông)
- HS nhận xét.
- HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 quả thông
HS thực hiện.
- 1HS đọc đề.
- HS: Tính nhẩm 
 a. 20 + 40 + 1 = 61
 b. 15 – 2 – 1 = 12
 c. 40 + 15 + 2 = 57
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS: Phép tính cộng
- HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu)
- HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa trừ đi 3 toa chở hàng.
HS nhận xét
Giáo dục thể chất
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN BÀI 4: CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH
I. Mục tiêu
- Tiếp tục cho HS đọc đúng các tiếng chứa các vần đã học 
- Phát triển kĩ năng quan sát, biết sắp xếp từ để tạo thành câu, biết chọn từ phù hợp để điền vào chỗ chấm.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nội dung bài
- HS: VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- HS hát tập thể bài hát: Lá cờ Việt Nam
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới
- GV hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT 
Bài 1:Tìm trong bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh từ ngữ
a. Tả gõ kiến khoét tổ rất nhanh
b. Lí do khiến cho khán giả say mê điệu múa của chim công.
c. Khán giả rất thích tiết mục đu cây của voọc xám
- GV nhận xét chung và chốt.
Bài 2: Nối A với B
-YC học sinh nối và đọc nối tiếp theo cặp đôi
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết 1 câu phù hợp với tranh
- GV nhận xét
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 học sinh đọc bài
- HS thực hiện
a. Nháy mắt
b. Tuyệt đẹp
c. Điêu luyện
- Học sinh làm bài vào vở
Nhanh như rùa.
Chậm như sóc.
Nhát như hổ.
Dữ như cáy.
- HS viết vào vở
- Vài HS đọc câu mình viết
Con nhện chăng tơ.
Giáo dục thể chất
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Tiếp tục thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Học sinh thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.
- Học sinh say mê học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, phiếu BT.
- HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu bài
2. Kiểm tra
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn: Đặt các số thẳng hàng với nhau; hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng với hàng chục; dấu +,dấu – phải đặt trước, giữa hai số với nhau.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện trong VBT
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3 
- GV nêu lại yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Túi bên trái có 58 hạt dẻ. Túi màu trắng có 41 hạt dẻ. Làm phép tính gì để biết được túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ?
- GV yêu cầu HS tự viết phép tính
- GV, theo dõi, nhận xét
Bài 4: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Dặn HS về đọc và xem trước bài sau.
- 2 HS làm bài.
92 + 2 = 94
15 + 40 = 55
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Học sinh làm vào vở.
- HS nhận xét bạn
- HS đọc đề bài
- Biết số hạt dẻ ở hai đĩa cân bằng nhau.
- Trong túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ
+ Phép trừ
a. 58 - 41 = 17
b. Trong túi màu xanh có 17 hạt dẻ
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Một bồn hoa có 32 bông hoa màu vàng và 54 bông hoa màu đỏ.
- Bồn hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- HS làm sau đó chữa bài
a. 32 + 54 = 86
b. Bồn hoa có tất cả 86 bông hoa
- HS lắng nghe và thực hiện HS nhận xét bạn
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (2 Tiết)
BÀI 5: CÂY LIỄU DẺO DAI (T1, 2)
 I. Mục tiêu
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại. 
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cấu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn 
 3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
 4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung khả năng làm việc nhóm , khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , 
 II. Chuẩn bị
- GV:Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh.
- Học sinh: SGK, vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1
1.Ôn và khởi động 
Ôn HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
 Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
Một cây thân cao, cảnh vườn rộng ra, trồng rõ thân, cành, cây bàng. 
Một cây thân cành bị lá phủ kín ; lá dài và rũ xuống , cây liễu 
sau đó dần vào bài đọc Cây liễu dẻo dai. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre, luỹ tre , ... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt , mỏng manh , dễ gây không ? 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến . Các HS khác có thể bổ sung nêu ý kiến của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác . 
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB 
- HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS nổi gió , lắc lư , lo lắng ... ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( VD: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai , ) - HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: Từ đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2: phần còn lại ) . Một HS đọc tiếp từng đoạn
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai , có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài ; lắc lư , nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia , mềm mại, mềm và gợi cảm giác dẻo dai .
 + HS đọc đoạn theo nhóm 
HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phải trả lời câu hỏi. 
- HS đọc câu 
- HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
3.Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. 
 a. Thân cây liệu có đặc điểm gì ?
 b. Cành liệu có đặc điểm gì ? 
 c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời 
a . Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai.
b , Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió.
c . Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non. 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Thân cây liễu không to nhưng dẻo đai ; Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió) . 
- GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Toán
BÀI 34: XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ (T 1)
 I. Mục tiêu
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
 - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
 - Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
 II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
- HS: Đồ dùng học toán 1.
 III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động 
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức
- Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để 
- Thời gian có cần thiết đối với con người không?
- GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian.
2. Hình thành kiến thức mới
- Giới thiệu bài 
- Khám phá 
 - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
+ Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ?
+ Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ?
+ Em tan học lúc mấy giờ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi:
+ Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu?
+ Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì?
- GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.”
- GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ.
3.Thực hành - luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
+ Bạn làm gì?
+ Bạn làm việc đó lúc mấy giờ?
- Gọi một số nhóm trả lời
- Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh để trả lời câu hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt?
- Vậy lời của Nam nói có đúng?
- Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai?
+ Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’.
+ Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
+ Gọi nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận: 
4.Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng.
- Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.
- GV tổ chức trò chơi.
- GV kết luận .
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
- Dặn dò về nhà ôn lại bài, xem giờ đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ 
- Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ)
- Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ)
- HS quan sát đồng hồ.
- Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số 12
- Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh
- HS quan sát cách GV quay đồng hồ.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
a) Học bài lúc 9 giờ
b) Ăn trưa lúc 11 giờ
c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ.
d) Đi ngủ lúc 10 giờ.
- HS nghe và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh và TLCH: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 g

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_le_thi_vui.docx