Giáo án Các môn Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS dự đoán và trả lời tên chủ đề của mỗi tranh

- Tranh 1: Gấp quần áo, giũ áo, .

- Tranh 2: Quét nhà, quét phòng, .

- Tranh 3: Rửa bát, rửa chén, rửa đĩa, .

- Tranh 4: Dọn dẹp bàn học, lau bàn học,.

- HS: Điểm giống nhau của cả bốn bức tranh là các bạn nhỏ đều đang làm việc nhà để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.

+ Việc làm giúp nhà cửa gọn gàng: tranh 1

+ Việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ: tranh 2,3,4

- HS: công việc của bạn trong tranh

+ Tranh 1: Bạn nữ đang gấp quần áo

+ Tranh 2: Bạn nam đang rửa bát, đĩa

+ Tranh 3: Bạn nam đang quét nhà

+ Tranh 4: Bạn nữ đang lau bàn

- - HS quan sát tranh

- HS: tranh 1: Giường ngủ bừa bộn với nhiều quần áo, chăn màn chưa gấp

+ Tranh 2: Phòng khách sạch sẽ, gọn gàng.

+ Tranh 3: Tủ quần áo ddwuocj xếp gọn gàng, ngăn nắp.

+ Tranh 4: Giá sách và bàn học có nhiều sách vở đồ dùng học tập lộn xộn.

 

docx 34 trang thuong95 13351
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (T1,T2)
I. Mục tiêu
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại , đọc đúng các văn bản và các tiếng , từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè ; khả năng làm việc nhóm .
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGV, SGK
- Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học
 Tiêt 1
1.Ôn và khởi động 
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh . ( Câu hỏi gợi ý : Tranh có những nhân vật nào ? Những nhân vật này đang làm gì ? ) 
+ GV thống nhất câu trả lời . ( Tranh cỏ gà , ngan , vịt ; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ . ) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn . 
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm
+ Một Số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vấn mới . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó , HS đọc theo đồng thanh . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 
- HS đọc câu
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phát , ra hiệu . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. 
- HS đọc đoạn .
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến đứng dậy , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( vạch xuất phát : đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy ; lấy đà : tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt ; trọng tài : người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi , ngã oạch : ở đây ý nói ngã mạnh . ) . 
- HS và GV đọc toản VB . 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . 
 Tiết 2
- HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB : Đăng ( hoãng ), oac ( xoạc chân ), oach ( ngã oạch ). 
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc đoạn theo nhóm
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
 b . Vì sao hoẵng bị ngã 
c , Khi hoảng ngã , ai đã làm gì ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 
- GV và HS thống nhất câu trả lời . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài.
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi
- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
- HS viết theo hướng dẫn
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt
LUYỆN BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
I.Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết một đoạn trong bài: giải thưởng tình bạn.
- Biết thực hiện bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGK
- Vở bài tập buổi 2
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Luyện tập 
a. Luyện đọc 
- GV cho học sinh đọc bài: Giải thưởng tình bạn
- GV theo dõi, nhận xét đánh giá
- GV đọc một đoạn văn 
- GV chấm, chữa bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1
- GV yêu cầu bài
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại
a. Cường, Kiên, là, và, đôi, bạn thân
b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện 
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3
- GV đọc yêu cầu
a. Điền gi hoặc d?
b. Điền s hoặc tr ?
- GV HD HS làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản, nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS tham gia chơi
Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh viết bài
- HS lắng nghe 
- HS làm bài
a. Cường và Kiên là đôi bạn thân.
b. Cúc và Nhung cùng chơi nháy dây.
- HS nhận xét bài bạn
- HS lắng nghe và thực hiện 
- Con hoẵng áo khoác
Thu hoạch
- HS làm bài
a. Một con gió thoáng qua làm bay mái tóc dài của bé.
b. Những ngọn gió buổi sáng sớm thật trong lành.
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Sau bài học học sinh:
+ Nêu được một số việc làm giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Thực hiện được một số việc làm để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Giữ được an toàn khi tham gia làm việc nhà
+ Hình thành một số thói quen, nếp sống sinh hoạt và kỹ năng tự phục vụ 
+ HS biết yêu quý, giúp đỡ mọi người.
+ Tích cực tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ
+ Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà, trong lớp.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGV, SGK
- Tranh theo chủ đề
- Vớ bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS hát 
2. Hoạt động khám phá – kết nối kinh nghiệm
Hoạt động 1. Giới thiệu chủ đề
- GV tổ chức cho HS chơi TC: Ai nhanh nhất/ Nhìn hình đoán chủ đề để HS dự đoán tên chủ đề
- Cách chơi:
 + GV lần lượt chiếu trên màn hình hoặc đính lên bảng các hình ảnh trong trang chủ đề (SGK trang 53)
+ GV yêu cầu HS gọi tên hoạt động / việc làm có trong tranh, trong vòng 5 giây.
 - GV nhận xét HS khi tham gia trò chơi
- GV: 
+ Bốn bức tranh chủ đề có những điểm gì giống nhau?
+ Bạn nhỏ trong từng bức tranh đang làm công việc gì để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét tổng kết hoạt động:
 Bác Hồ kính yêu đã từng nói: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ/ Tùy theo sức của mình. Mỗi chúng ta hãy tham gia làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi, sức khỏe để giúp đỡ bố mẹ, đó cũng là những hành động tốt để trở thành người tốt.
Hoạt động 2: Nhận biết nhà cửa sạch sẽ
- GV chiếu trên màn hình 5 bức ảnh/ tranh hoặc đính lên bảng các bức tranh ở nhiệm vụ 1 trong SGK trang 54 để HS quan sát
- GV: + Bức tranh nào thể hiện nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng? Vì sao
+ Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết, nhận xét
- Gv lưu ý: Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng được thể hiện qua tất cả các vị trí, đồ dùng có trong nhà.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các công việc em thường làm ở nhà
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 2 trong SGK và TLCH: Nêu những việc làm của các bạn nhỏ để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
- GV tổng kết, nhận xét
- GV: Ở nhà em đã giúp bố mẹ những việc làm nào để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ?
GV: + Ai thường xuyên quét nhà?
+ Ai luôn sắp xếp góc học tập của mình ngăn nắp?
+ Ai tự gấp quần áo và để ngăn nắp trong tủ?
+ Ai lau bàn ghể hằng ngày?
- GV: Bao nhiêu bạn làm được nhiều hơn bốn việc thì giơ tay? (Gv tuyên dương
+ Bạn nào làm được ba việc? Bạn nào làm được hai việc? Bạn nào làm được một việc?
+ Bạn nào chưa làm được việc nào? ( Nếu có HS, có thể hỏi vì sao HS chưa làm được)
- GV tổng kết: Chúng ta thấy những việc làm trên đều hướng đến mục đích giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, đồng thời rèn lyện sức khỏe.
3. Tổng kết
- GV: Các em về nhà và quan sát xem rong gia đình các em phong nào đã được sắp xếp gọn gàng ngăn năp?
Phòng nào chưa được săp xếp gọn gàng ngăn nắp?
- GV: em được ra việc làm phù hợp để các phòng trong gia đình nhà mình được sạch sẽ, gọn gàng.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh 
- HS dự đoán và trả lời tên chủ đề của mỗi tranh
- Tranh 1: Gấp quần áo, giũ áo, ...
- Tranh 2: Quét nhà, quét phòng, ...
- Tranh 3: Rửa bát, rửa chén, rửa đĩa, ...
- Tranh 4: Dọn dẹp bàn học, lau bàn học,....
- HS: Điểm giống nhau của cả bốn bức tranh là các bạn nhỏ đều đang làm việc nhà để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Việc làm giúp nhà cửa gọn gàng: tranh 1
+ Việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ: tranh 2,3,4
HS: công việc của bạn trong tranh
+ Tranh 1: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 2: Bạn nam đang rửa bát, đĩa
+ Tranh 3: Bạn nam đang quét nhà
+ Tranh 4: Bạn nữ đang lau bàn
- HS quan sát tranh
- HS: tranh 1: Giường ngủ bừa bộn với nhiều quần áo, chăn màn chưa gấp 
+ Tranh 2: Phòng khách sạch sẽ, gọn gàng.
+ Tranh 3: Tủ quần áo ddwuocj xếp gọn gàng, ngăn nắp.
+ Tranh 4: Giá sách và bàn học có nhiều sách vở đồ dùng học tập lộn xộn.
+ Tranh 5: Khu bếp bẩn, xoong chảo, bát đũa không sạch sẽ, dao thớt để dưới sàn nhà.
- HS quan sát tranh và TLCH:
+ Tranh 1: Bạn nữ đang sắp xếp sách vở lên giá sách
+ Tranh 2: Bạn nữ đang lau ghế
+ Tranh 3: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 4: Bạn nam đang lau nhà
+ Tranh 5: Bạn nữ đang quét sân
- HS lắng nghe
- HS trả lời bằng cách sử dụng bộ thẻ ngôi sao màu xanh, màu vàng, màu đỏ để trả lời.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- HS về nhà quan sát và thực hiện
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (T3,T4)
I. Mục tiêu
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè ; khả năng làm việc nhóm .
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGV, SGK
- Máy chiếu 
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 3
1.Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra
- GV gọi học sinh lên bảng đọc bài
- GV theo dõi nhận xét đánh giá
3. Bài mới
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh .
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
- Học sinh hát	
2 học sinh lên bảng đọc bài
-HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải thưởng tình bạn
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh 
+ Tranh 1 : Nai , hoảng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác , trọng tài sư tử cẩm cờ , 
+ Tranh 2 : Nai và hoằng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua . 
+ Tranh 3 : Hoẵng vấp ngã , nai đang giúp hoẵng đứng dậy . 
+ Tranh 4 : Nai và hoằng nhận giải thưởng . Giải thưởng có dòng chữ : Giải thưởng tình bạn . 
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý . - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp .
 - GV và HS nhận xét . 
- HS đọc nhómlại câu chuyện . 
- HS quan sát tranh , nói về nội dung của từng tranh
- HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý
Tiết 4
7. Nghe viết 
- GV đọc to cả hai câu . ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng . Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng . ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết : 
+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả như loãng , tăng trưởng .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
 - Đọc và viết chính tả : 
+ GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nai và hoẵng về đích cuối cùng / cả hai đều được tặng giải thưởng . ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
- HS chú ý
- HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
- HS viết
8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông 
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
 - GV nêu nhiệm vụ .
- Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vẫn phù hợp .
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . + Tranh 1 : Các bạn nhỏ cùng học với nhau . 
+ Tranh 2 : Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau , 
+ Tranh 3 : Các bạn nhỏ cũng vui chơi với nhau .
 - Tranh 4 : Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ . HS và GV nhận xét .. 
- HS quan sát tranh .
- HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý
4. Củng cố, dặn dò 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học 
- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiều hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .
Toán
BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T4)
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGV, SGK
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy hoc
1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 )
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời .
- Trên tay trái cô có mấy chục que tính ?
Vậy cô có 2 chục ( GV bắn máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục )
- Trên tay trái cô có mấy que tính ?
- GV tiếp tục bắn MC 4 vào cột đơn vị .
- GV : Cô có 2 chục , 4 đơn vị , cô viết được số 24 ( GV bắn số 24 vào cột viết số )
- 24 : đọc là Hai mươi tư ( GV bắn máy chiếu vào cột đọc số )
* GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que tính rời .
- Cô có mấy chục và mấy đơn vị ?-
- Có 3 chục và 5 đơn vị , bạn nào có thể viết và đọc số cho cô ?
- GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là : lăm
* GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời .
- Bạn nào viết và đọc số cho cô ?
- GV nhận xét , khen HS 
- GV lưu ý HS : Với số có hai chữ số mà hàng đơn vị là 1 , các em không đọc là một mà đọc là mốt : VD : Bảy mươi mốt 
- Tượng tự với 89 
- GV chốt : Khi đọc số có hai chữ số , các em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ mươi . 
- GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 
3. Hoạt động 
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng
? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18.
? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 .
- Bài củng cố KT gì ?
 Bài 2 
- YC HS đọc yc bài 2 .
- GV bắn MC đáp án đúng .
- Đọc lại các số 
- Em có nhận xét gì về các số này
Bài 3 
- GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt 
- GV nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS .
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- GV nhận xét , khen HS .
- GV nhận xét tiết học .
-HS thi đua quan sát và viết nhanh số tròn chục vào bảng, mỗi lần đúng đươc 1 điểm .
- Có 2 chục que tính
- Có 4 que tính .
- Có 3 chục và 5 đơn vị .
- Viết số : 35 
Đọc số : Ba mươi lăm
- Viết số : 71 
Đọc số : Bảy mươi mốt 
- HS đọc nhóm đôi .
- HS đọc 67 : Sáu mươi bảy
 31 : Ba mươi mốt 
 55 : Năm mươi lăm 
 23 : Hai mươi ba 
 69 : Sáu mươi chín 
- HS khác nhận xét .
- HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được.
- HS nêu các số tìm được theo dãy. 
+ 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
+ 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị
+ 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị
+ 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
+ 69 gồm 6 chục và 9 đơn vị
+ 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị
HS1 : Vì có 1 túi quả 1 chục và 8 quả lẻ
HS 2 : Vì số đó gồm 1 chục và 8 đơn vị .
- Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 quả lẻ .
- Củng cố KT : cấu tạo của số .
- HS nêu yêu cầu : Số 
- HS đọc các số theo thứ tự và tự tìm số còn thiếu .
- HS trao đổi đáp án với bạn trong nhóm 2 .
- HS nêu đáp án của mình .
a. 10 ,11 ,12 ,13 ,14 , 15 , 16, 17, 18, 19
b. 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29
c . 90 , 91 , 92 ,93 ,94 ,95 ,96 , 97 ,98 ,99
- Đây là các số có hai chữ số .
- HS nêu y/c 
- HS đọc số trong nhóm 2 .
- HS đọc số theo dãy trước lớp .
- HS khác nhận xét .
Giáo dục thể chất
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt
LUYỆN BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh đọc và viết một đoạn trong bài: giải thưởng tình bạn.
- Tiếp tục thực hiện bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGK
- Vở bài tập buổi 2
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Luyện tập 
a. Luyện đọc 
- GV cho học sinh đọc bài: Giải thưởng tình bạn
- GV theo dõi, nhận xét đánh giá
- GV đọc một đoạn văn 
- GV chấm, chữa bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống
- GV yêu cầu bài
a. oac hoặc oăc?
Hà kh ... vai bạn.
b. oang hay oăng?
Kh ... cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.
C. oanh hay oach?
Lan và Hà lập kế h...... học nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện 
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3
- GV đọc yêu cầu
- GV HD HS làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản, nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS tham gia chơi
Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh viết bài
- HS lắng nghe 
- HS làm bài
a. Hà khoác vai bạn.
b. Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.
c. Lan và Hà lập kế hoặch học nhóm.
- HS nhận xét bài bạn
- HS lắng nghe và thực hiện 
- Các tiếng cần điền là:
1. xám 2. nhau 
 3. trượt 4. lao
- HS làm bài
Hai bạn mời nhau ăn bánh mì.
Giáo dục thể chất
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Toán
LUYỆN BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho học sinh cấu tạo số có hai chữ số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng học toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, vở bài tập
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy hoc
1. Khởi động
- GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số đến 99
- HS hát
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- YC học sinh quan sát các hình chữ nhật xanh và cho biết trong các hình vẽ gì?
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vào VBT
- GV cho HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3.Viết số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu học sinh viết các số vào ô trống trên mỗi con gấu, theo thứ tự
- GV tổ chức nhận xét.
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu YC bài.
- Cho HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét
- HS đọc đề.
- Trong hình vẽ các túi đựng quả táo.
- HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được.
- HS nêu các số tìm được theo dãy. 
a. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
b. 67 gồm 6 chục và 7đơn vị
c. 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị
d. 71 gồm 7 chục và 1 đơn vị
- Học sinh làm bài
a. 31, 32,33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40
b. 50, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59
- HS nhận xét bạn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
a. 46, 47, 48
b. 72, 73, 74
c. 97, 98, 99
- HS làm bài
- HS nhận xét bạn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON (T1, T2)
I. Mục tiêu
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , không có lời thoại , đọc đúng các vần và các tiếng , từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn ; viết sáng tạo một câu ngắn . 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SGV, SGK
- Máy chiếu 
II. Các hoạt động dạy học
 Tiết 1
1.Ổn và khởi động 
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ ,
 - Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh . GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý 
( Tranh có những con vật nào ? Các con vật có gì đặc biệt ? ) ( Gợi ý : Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng cỏ đuôi dài , voi con có vòi dài , gấu đen có thể ngoan đô thị , thỏ trắng thích ăn cà rốt . ) 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con . 
( Gợi ý : Các con vật có những đặc điểm , thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ , quan tâm tới nhau . Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con ) . 
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ
- HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh
+ Một số ( 2-3 ) HS trình bày đáp án trước lớp . Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toàn VB , GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới . 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đỏ 
 - HS đọc theo đồng thanh 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .
- HS đọc câu . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . 
- HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến tốt đẹp , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngoạm : cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng , tiết mục : từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn , ngúc ngoắc : cử động lắc qua , lắc lại ; mỏ khoằm : mỏ hơi cong và quặp vào ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) ; huơ vòi : giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm .
 - HS và GV đọc toàn VB . 
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong VB : oanh ( ngoại ) , oắc ( ngoắc ngoắc ) , oăm ( thỏ khoảm ) , uơ ( huơ vòi ) . 
- HS đọc theo đồng thanh
- HS đọc câu
- HS đọc đoạn
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
Tiết 2
3. Trả lời câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ?
 b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? 
c . Sinh nhật của voi con như thế nào ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ , gấu , khỉ , sóc , vẹt ; b . Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn ; c . Sinh nhật của voi rất vui . ) 
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .
4. Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Voi con tuơ vòi để cảm ơn các loat) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cấu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
- HS quan sát viết câu trả lời vào vở
5. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài 
Toán
BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T5)
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, SVG, SGK
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: * Trò chơi : Tìm nhanh số 
- GV chuẩn bị sẵn các biển ghi các số ( 20 , 53 , 99 , 27 ) , chọn 2 đội chơi . Khi GV đọc số nào , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình . Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ giành chiến thắng .
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập 
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng .
? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị
? Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59.
- Bài củng cố KT gì ?
 Bài 2 
- YC HS đọc yc bài 2 .
- Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số vào dấu ? 
- GV bắn MC đáp án đúng .
+ Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị .
+ Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị 
- Tương tự cố có các số sau : 90 , 18 , 55 . Hãy phân tích các số đó .
Bài 3 
- Thảo luận nhóm 2 tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ .
 Bài 4 
- Đọc các số ?
- Trong các số đó 
a. Tìm các số có 1 chữ số .
b. Tìm các số tròn chục .
Vậy em có nhận xét gì các số còn lại : 44 , 55 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- GV nhận xét , khen HS .
- GV nhận xét tiết học
- HS thi đua chơi .
- HS nêu yêu cầu : Số ?
- HS thảo luận nhóm 2 nói các số mình vừa tìm được .
- HS nêu các số tìm được theo dãy . 
a. 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị
b. 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị
c. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị
d.18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
e. 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị
- Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị 
HS1 : Vì có 5 chục que tính và 9 que tính lẻ
- Củng cố KT : cấu tạo của số .
- HS nêu y/c 
- HS làm bài .
- Đại diện nhóm trình bày 
+ Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị .
+ Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị 
- HS phân tích số 
- HS nêu yc .
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Hình 1 - 21 - Hai mươi mốt 
+ Hình 2 - 36 - Ba mươi sáu 
+ Hình 3 - 28 - Hai mươi tám
+ Hình 4 - 15 - mười lăm
- HS nêu y/c .
- HS đọc các số.
- Các số tròn chục là : 30 , 50
- Các số có 1 chữ số là :1 , 2 , 8
- Đây là các số có hai chữ số giống nhau . 
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn)
Giáo dục địa phương
CHỦ ĐỀ 1: NƠI EM Ở (T 2)
I. Mục tiêu
- Giới thiệu được các thành viên trong gia đình.
- Nêu được nơi em đang sinh sống.
- Mô tả được một số đặc điểm của nơi em ở.
- Biết các ưu, nhược điểm trong tuần
+ Phẩm chất: 
* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài
- Sách giáo dục địa phương.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
- Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh.
2. Luyện tập
a. Hoạt động 1
- GV HD HS vẽ một bức tranh chân dung một người trong gia đình em.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý.
- GV nhận xét
b. Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS tô màu bức tranh về nơi em ở.
- GV nhận xét
c. Hoạt động 3
- GV HD HS làm bài tập
- GV nhận xét
- GV HD HS kể thêm những việc nên làm để bảo vệ cảnh quan nơi em ở.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- HS ổn định
- HS vẽ tranh
- HS thực hiện
- HS thực hiện
+ Những việc nên làm: tranh 2, 3, 6
+ Những việc không nên làm: tranh 1,4,5
- HS kể
Toán
LUYỆN BÀI 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cho học sinh cấu tạo số có hai chữ số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng học toán.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài, vở bài tập
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy hoc
1. Khởi động
- GV cho HS hát 
- HS hát
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- YC học sinh quan sát cho biết trong các hình vẽ gì?
- GV cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vào VBT
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3. Nối

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_20.docx