Giáo án Tổng hợp Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.

- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.

3. Đọc HS luyện đọc âm

a. Đọc âm

- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm o.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

b. Đọc tiếng

- GV đọc tiếng mẫu

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.

-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bò - bo huyền bò; cờ o co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.

 

docx 47 trang thuong95 5950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 1 (Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu nội quy nhà trường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm hiểu về nội quy trường , lớp mình.
- Hát được bài hát về ngôi trường của mình
- Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp.
2. Năng lực:
 - HS mạnh dạn tham gia chia sẻ trên sân khấu rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động của mình trong hoạt động chung.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: thể hiện qua việc chấp hành nội quy trường lớp.
- Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.
- Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV
- Hs kể tên các nội quy.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- HS lắng nghe cô giáo.
- HS hát cá nhân, nhóm .
- HS lắng nghe, thực hiện.
1. Khởi động:
- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề
Mục tiêu: HS nắm được nội quy, trường lớp mình và thực hiện nghiêm túc các nội quy.
1. Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học.
2. GV cho HS nêu các nội quy của trường, lớp mình.
+ Trường, lớp mình có những nội quy nào?
+ Em thích nhất nội quy nào trong các nội quy trên?
+ Em đã thực hiện được những nội quy nào?
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động
3. GV thực hiện lời chào HS thật vui vẻ:
+ Cô chào cả lớp, chúng ta đã là HS lớp 1 rồi, chúng ta lại tự hào được học ở ngôi trường mới, đẹp đẽ, thân thiện sẽ có rất nhiều điều thú vị đến với chúng ta
- GV cho HS hát các bài nói về trường, lớp.
3. Tổng kết hoạt động
- Dặn dò HS
- Gọi hs nhắc lại các nội quy của trường lớp mình.
- Nhắc các em thực hiện nghiêm túc các nội quy.
Giáo dục thể chất
Bài 2: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số (Tiết 2)
 (GV chuyên soạn, dạy)
Tiếng Việt (2 tiết)
Bài 6: O, o
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về).
3. Phẩm chất:
- Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ o và dấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
- Tranh, ảnh SGK (hoặc máy chiếu)
Bộ thẻ chữ cái
III. Hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
Hs chơi
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bò - bo huyền bò; cờ o co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS trả lòi
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS quan sát
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thẩm a.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS đóng vai, nhận xét
-Hs lắng nghe
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bò - bo huyền bò; cờ o co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
Tranh vẽ con gì? 
Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Buổi chiều:
Tiếng Việt (2 tiết)
Bài 7: Ô, ô
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết và đọc đúng âm ô, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ô và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ô và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bải học.
2. Năng lực:
Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. Chuẩn bị: 
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô và thanh nặng; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ ô và dấu nặng; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này (bê: mang một vật khá nặng bằng hai tay, đưa lên phía trước; bể cá: vật dùng để chứa nước, thường làm bằng thuỷ tinh, dùng để nuôi cá cảnh). 
Tranh, ảnh SGK
Bộ thẻ chữ cái
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
-Hs chơi
-HS viết
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs tìm
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS ghép
-HS phân tích
-HS đọc
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
- HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
3. Đọc HS luyện đọc âm ô
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô 
- GV yêu cầu HS đọc.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất
•GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô dang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
-GV đọc mẫu 
- HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
- GV và HS thống nhất câu trả lới. 
- Gv chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông..
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Ôn Tiếng Việt
Luyện viết chữ O o
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết và đọc đúng âm o, thanh hỏi; đọc đúng các tiếng có chứa âm o, thanh hỏi.
- Viết đúng chữ o, thanh hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa o, thanh hỏi. Biết ghép tiếng, từ có chứa âm o và dấu thanh.
2. Năng lực
- Hs có kĩ năng làm việc nhóm, tự học và giải quyết vấn đề.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
3.Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh/ 9.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HS hát
HS viết bảng con
HS đọc
- HS nhận xét 
Bài 1:
HS lắng nghe và thực hiện
HS nối
- Hình có chứa âm o là hình 2( cò), 3(cọ), 4( chó)
- Hình không có âm o là hình 1: dê có chứa âm ê
HS nhận xét bài bạn
Bài 2: 
HS lắng nghe và thực hiện
HS trả lời:
Hình 1: bò
Hình 2: cò
Hình 3: cỏ
HS điền và đọc lại từ
HS nhận xét
Bài 3: 
HS lắng nghe và thực hiện
HS đọc: bà,cỏ, bò, bể, cá
HS nhận xét
- HS cho HS đọc, viết lại âm o, thanh hỏi, bỏ, cỏ, cò, bò, bè, bẻ, bể vào bảng con và đọc lại.
HS lắng nghe và thực hiện
Khởi động: HS hát 
Bài cũ:
GV đọc cho HS viết e,e, be, bé, bè
Gọi hs đọc lại các tiếng trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Luyện tập 
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1/ 9
GV đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. 
GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh?
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/ 9
GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV cho HS đọc lại từ
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3/9
GV đọc yêu cầu
GV cho HS đọc lại các tiếng có trong bài và tìm tiếng chứa thanh hỏi
GV nhận xét HS, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- YC HS cho HS đọc, viết lại âm o, thanh hỏi, bỏ, cỏ, cò, bò, bè, bẻ, bể vào bảng con và đọc lại.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
Bài 8: D, d, Đ, đ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ. 
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. 
Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
3. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm học, mạnh dạn, tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. 
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi: 
+ Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
Tranh SGK
Bộ thẻ chữ cái.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
-Hs chơi
-HS viết
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-Hs lắng nghe
Tiết 1
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ d
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d
•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d).
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.
+ Đọc tiếng chứa âm đ quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, d.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh 
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe
Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm d, đ
-GV đọc mẫu 
- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Tranh vẽ ai?
Tay bạn ấy cấm cái gi?
Lưng bạn ấy đeo cái gì? 
Bạn ấy đang đi đâu? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy gì trong tranh? 
- GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Đạo đức
Bài 2. Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
3. Phẩmchất:
 - Phát triển phẩm chất tự học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. 
- GDHS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, biết sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
Chuẩn bị:
- Mẫu phiếu nhắc việc của gv.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm của HS.
- Bộ giấy, keo, bút làm phiếu nhắc việc của HS.
Tranh SGK
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng. 
- Hs lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh. 
- Hs lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
- Hs lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. 
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
1. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
- GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ. 
- GV giới thiệu bài học mới. 
2. Khám phá
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. 
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. 
Hoạt động 2: Thảo luận
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. 
+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: 
Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo. 
Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. 
Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định. 
Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp). 
Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định. 
Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. 
GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. 
Ôn Toán
Ôn số 0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết đếm các nhóm đồ vật có số lượng 0. Đọc, viết đúng số 0.
2. Năng lực:
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất: 
- Hs yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hs lắng nghe
- HS nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát hình, tìm vị trí khoanh và tô màu vào hình các con vật.
- HS đổi vở nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS làm bài và nêu kết quả
- Hs lắng nghe
- HS quan sát hình nhận biết hình dáng con gà và con vịt.
- HS làm bài theo yêu cầu
+ Sau hàng rào có : 2 con gà;
 : 4 con vịt.
- HS làm bài và nêu kết quả 
- Hs lắng nghe
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1. Tính từ trái sang phải
- GV nêu yêu cầu
- Cho hs quan sát hình a, b, c
- Cho HS khoanh và tô màu theo yêu cầu
a) Khoanh vào con vật đứng thứ ba
b) Tô màu vào con vật đứng thứ năm
c) Tô màu vào con vật ở bên phải con vật đứng thứ bảy.
 - Gv nhận xét
* Bài 2. Nối các số theo thứ tự từ 0 đến 9
- GV nêu yêu cầu
- Gv cho HS quan sát hình vẽ
- Gv hướng dẫn hs làm bài
- Gv quan sát, nhận xét
* Bài 3. Số?
- GV nêu yêu cầu
- Gv cho HS quan sát hình vẽ nhận biết hình dáng con gà và con vịt. (bàn chân)
- Gv hướng dẫn hs làm bài
+ Sau hàng rào có : .con gà;
 ..con vịt.
- Gv quan sát, nhận xét
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều:
Tự nhiên và Xã hội
Bài 3: Nơi gia đình chung sống (Tiết 1)
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nói được địa chỉ nhà, kiểu nhà, một vài đặc điểm xung quanh nhà thông qua hình ảnh.
2. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
* Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Nêu được địa chỉ nhà,kiểu nhà, 1 vài đặc điểm xung quanh nhà
b. Năng lực chung:
* Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết hợp tác nhóm, thảo luận và trao đổi trong nhóm nêu lên ý kiến cá nhân
3. Phẩm chất: 
- Tinh thần trách nhiệm, biết giữ gìn và bảo vệ nơi mình sinh sống.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: các hình SGK(trang 12), video bài hát "Nhà là nơi" 
- Học sinh: SGK
- Chụp ảnh hoặc vẽ tranh về nơi sống của gia đình.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
- HS nghe bài hát. 
+ Hoạt động cả lớp.
- HS chia sẻ những điều mình biết về địa chỉ, các đặc điểm ngôi nhà của mình.
- VD: Nhà mình ở khu phố 1, phường Long Toàn...
- Nhà mình ở gần trường học, nhà thờ, bệnh viện, 
- Xung quanh nhà mình ở có hàng quán, cây cối, ruộng vườn, sông nước,... 
- HS quan sát tranh SGK và hỏi đáp đôi bạn.
Hỏi: Hình 1 nhà ở đâu? 
Bạn trả lời: Hình 1 ở gần ao cá và cánh đồng lúa.
Hình 2: Nhà ở Tây Nguyên vì có ruộng bậc thang và nhà sàn...
Tương tự hình 3.
- HS lên chỉ và nêu
Hình 1: Nhà ngói 
Hình 2: Nhà sàn
Hình 3: Nhà cao tầng, nhà chung cư
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
I. Hoạt động khởi động.
- Cho HS xem video hát bài “ Nhà là nơi” của nhạc sĩ Nguyễn Hải Phong.
- Qua bài hát giáo viên dẫn dắt học sinh cảm nhận được nhà là nơi mọi người trong gia đình chung sống và giới thiệu bài. 
+ Hoạt động 1: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì?
- Em hãy cho biết địa chỉ nhà của mình? Các đặc điểm ngôi nhà của em?
- Xung quanh nhà bạn có những gì?
( Giáo viên gợi ý: Nhà của em to hay nhỏ, nhà mái tôn hay cao tầng, )
- GV nhận xét, tuyên dương.
II. Hoạt động khám phá
Hoạt động 2: Quan sát và nói về những ngôi nhà trong hình 
- GV tổ chức hoạt động cặp đôi yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3/ trang 12 và mô tả các nhà khác nhau có trong hình.
- GV treo tranh 1, 2, 3 .
- Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp
- GV chốt : Có rất nhiều loại nhà và mỗi nhà ở một nơi khác nhau, có nhà ở phố, nhà thì ở vùng quê, cao nguyên,... 
+ Hình 1 là nhà lợp ngói, xung quanh nhà có ao, đồng ruộng, luỹ tre, ..đây là nhà ở nông thôn.
+ Hình 2 là nhà sàn, xung quanh nhà có đồi, núi, ruộng bậc thang, suối,..đây là nhà ở miền núi.
+ Hì

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_khoi_1_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx