Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.

+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

- Đọc trơn các vần

+ Cho HS một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.

+ Cho HS lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác.

+ Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng thác.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS.

+ Đọc trơn tiếng.

- Ghép chữ cái tạo vần tiếng

+ Cho HS ghép vần ac, ăc, âc, tiếng vần ac, ăc, âc

+ Cho HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được

+ Cho HS 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ.

docx 32 trang thuong95 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 46: AC, ĂC, ÂC
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước.
 II. Chuẩn bị 
- GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. Hoạt động dạy học 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.
- GV giới thiệu các vần mới ac, ăc, âc. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc.
 + Em hãy so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ Cho HS một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.
+ Cho HS lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. 
+ Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng thác. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. 
+ Đọc trơn tiếng. 
- Ghép chữ cái tạo vần tiếng 
+ Cho HS ghép vần ac, ăc, âc, tiếng vần ac, ăc, âc
+ Cho HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
+ Cho HS 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ. Các từ khác làm tương tự
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.
- Cho HS viết vào bảng con: ac, ác, ac, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- Hs chơi
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.
- Hs lắng nghe và quan sát
- Giống nhau: có âm cuối là c
- Khác: các âm đầu: a, ă, â
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS đọc: ac, ắc, ấc
- HS đánh vần, đọc trơn..
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS ghép 
 HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
- HS phân tích, nêu cách ghép
- HS quan sát
- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
- Cho HS đọc nối tiếp câu
- Gọi 1 số em đọc cả đoạn
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói 
8. Củng cố 
GV nhận xét chung giờ học
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS xác định câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc cả đoạn
- HS trả lời
- HS nói theo tranh
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc.
- Viết đúng chữ ac, ăc, âc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ac, ăc, âc. 
-Biết ghép tiếng, từ có chứa vần ac, ăc, âc và dấu thanh.
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh
- HS: VBT, bảng con, màu.
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
 GV cho HS hát 
2. Bài cũ
- GV đọc cho HS viết ac, ăc, âc
GV nhận xét, tuyên dương 
Luyện tập 
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1/ 42
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?
- GV cho HS quan sát từng tranh và hỏi.
- Em đã bao giờ thấy thác chưa? và ở đâu?
- Em thường dùng mắc áo để làm gì?
- GV cho HS điền, đọc lại từ
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2/42
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS đọc các tiếng có trong bài và tìm tiếng chứa vần ac,ăc,âc
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ nối câu có ý nghĩa.
- GV cho HS sinh đọc lại câu vừa nối
- Mưa lắc rắc là mưa như thế nào?
- GV chấm vở 1 số HS, nhận xét , tuyên dương.
Bài 3/42
- GV đọc yêu cầu
- GV phân tích đề bài
- Yêu cầu HS làm nhóm đôi, sắp xếp lại câu có ý nghĩa
- GV cho HS đọc câu vừa sắp xếp
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 1
HS lắng nghe và thực hiện
HS trả lời:
Hình 1: xôi gấc
Hình 2: thác
+ hố dang thơm, .
Hình 3: mắc áo
+ phơi quần áo, 
HS điền và đọc lại từ
HS nhận xét
Bài 2: 
HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc,
- mưa ít, nhỏ giọt ..
- HS lắng nghe
Bài 3
- HS lắng nghe
- Hs làm bài
- HS đọc cá nhân, đt
- HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HS lắng nghe và thực hiện
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh rèn luyện cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.
- Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.
II. Chuẩn bị
- GV+ HS: Thiệp chúc mừng
III. Hoạt động dạy học
1.Khởi động
Bài hát: Bông hồng tặng cô.
 2. Khám phá
1. Nhiệm vụ 4
* GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.
- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày
- HS nhận xét, GV chốt.
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?
- Gọi 1, 2 nhóm đại điện trình bày
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai
+ 1 HS là người tặng
+ 1 HS là người nhận
- HS nhận xét
- GV chỉnh sửa lời nói và hành động cho HS khi sắm vai
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
3. Củng cố, dặn dò:
*GDHS: Khi bị thấy bạn đau hoặc bạn – Em ngã ở trường, em sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo.
- Hát cả lớp
- Vừa hát vừa vận động
- Thảo luận ND bài hát vào bài mới
- HS thực hành theo nhóm bàn
- 1 số nhóm lên trình bày
- Lắng nghe
- 2 bạn cùng bàn thảo luận về tấm thiệp đã chuẩn bị.
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- 2 nhóm lên sắm vai
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc, viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. Hoạt động dạy học 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở vàng rực 
- GV giới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. 
 + Em hãy so sánh vần oc, ôc, uc, ưc. để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, ưc.
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ Cho HS một số HS đọc trơn vần. 
+ Cho HS lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. 
+ Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng thác. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. 
+ Đọc trơn tiếng. 
- Ghép chữ cái tạo vần tiếng 
+ Cho HS ghép vần oc, ôc, uc, ưc, tiếng vần oc, ôc, uc, ưc. 
+ Cho HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
+ Cho HS 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cái cốc, máy xúc, con mực. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc. Các từ khác làm tương tự
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. oc, ôc, uc, ưc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oc, ôc, uc, ưc.
- Cho HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- Hs chơi
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở vàng rực 
- Hs lắng nghe và quan sát
- Giống nhau: có âm cuối là c
- Khác: các âm đầu: o, ô, u, ư
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS đọc: oc, ôc, uc, ưc. 
- HS đánh vần, đọc trơn..
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS ghép 
 HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
- HS phân tích, nêu cách ghép
- HS quan sát
- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
- Cho HS đọc nối tiếp câu
- Gọi 1 số em đọc cả đoạn
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói theo tranh
8. Củng cố 
GV nhận xét chung giờ học
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS xác định câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc cả đoạn
- HS trả lời
- HS nói theo tranh
Toán 
BÀI 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6)
I. Mục tiêu
- Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
- Biết phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức 
- Vận dụng tính chất này trong thực hành tính
 - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Tập đếm 
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng
2. Luyện tập
Bài 1: Số?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính
- HS thực hiện
- GV cùng Hs nhận xét
HS hát
HS nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV ? 4 cộng mấy bằng 7?
-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?
GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại
-HS trả lời, ghi kết quả vào vở
- GV cùng Hs nhận xét
- HS nêu 4 cộng 3 bằng 7
- HS tra lới
- HS ghi kết quả vào vở
- HS nhận xét
Bài 3
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh 
- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu bài toán
HS thực hiện phép cộng
Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10
- HS làm bài
-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu
HS thực hiện
Bài 5: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số
-HS nêu kết quả
- GV cùng Hs nhận xét
HS quan sát
HS nêu
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
Thể dục
(Giáo viên bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Nhận biết và đọc đúng vần oc, ôc, uc; đọc đúng các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc
- Viết đúng vần oc, ôc, uc viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần oc, ôc, uc. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần oc, ôc, uc 
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, ảnh
- HS: VBT, bảng con, màu.
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
 GV cho HS hát 
2. Bài cũ
- GV đọc cho HS viết vần oc, ôc, uc 
GV nhận xét, tuyên dương 
Luyện tập 
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1
- GV đọc yêu cầu:
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- GV đọc yêu cầu
- Chọ từ thích hợp điền vào chỗ chấm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại từ
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3
- GV đọc yêu cầu
- GV cho HS nối
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Vận dụng 
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- HS hát
- HS viết bảng con
- HS đọc
HS nhận xét 
Bài 1
- HS lắng nghe và thực hiện
Điền oc, ôc, uc, ưc
- HS làm bài: tóc dài, máy xúc, ốc quế, con mực.
- HS nhận xét bài bạn
Bài 2
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS điền 
A, Chú Hà lái máy xúc
B, Mái tóc bà đã bạc
- HS nhận xét
Bài 3
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS làm
Khóm cúc đã
dài và đen
Mái tóc
nở rộ
Ốc sên 
đội nhà đi ngủ
Em
học bài
Thể dục
(Giáo viên bộ môn)
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm.
- Biết phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức 
- Vận dụng tính chất này trong thực hành tính
 - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Tập đếm 
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng
2. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV nêu yêu cầu
- GV đưa tranh bài a)
- Cô có mấy cây nấm trắng? 
- Cô có mấy cây nấm đen?
Vậy muốn biết cô có tất cả bao nhiêu cây nấm, chúng ta thực hiện phép tính gì?
- Mời 1 HS nêu phép tính
- Mời HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Vậy cũng trong bức tranh a), cô có mấy cây nấm đen?
- Cô có mấy cây nấm trắng?
Vậy muốn biết cô có tất cả bao nhiêu cây nấm, chúng ta thực hiện phép tính gì?
- Mời 1 HS nêu phép tính
- Gọi HS nhận xét
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên?
- Vị trí các số trong 2 phép tính trên có gì đặc biệt?
- GV nhận xét, tuyên dương
-GV lưu ý: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài b, c, d vào vở BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Điền số 
- GV nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT trong 2 phút
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT.
- GV sửa bài qua trò chơi “Bắn tên”
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Viết phép cộng thích hợp 
- GV nêu yêu cầu
- GV đưa tranh bài a)
- Bạn trai cầm mấy quả bóng bên tay phải?
- Tay trái bạn trai cầm mấy quả bóng?
- Vậy muốn biết bạn trai có tất cả bao nhiêu quả bóng, ta làm phép tính gì?
- Mời 1 HS nêu phép tính
- Mời HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Điền số (Vở BT/ 59)
- GV nêu yêu cầu
- GV HD HS làm mẫu câu a) 
2 + 3 5
- Yêu cầu HS làm bài b, c, d vào vở BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng
+ Trò chơi: “Đi siêu thị”
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho cả lớp chơi. 
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
4. Củng cố, dặn dò
- Về xem lại các bài tập
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- Có 5 cây nấm trắng.
- Có 3 cây nấm đen.
- HS trả lời
5 + 3 = 8
- HS nhận xét, bổ sung.
- Có 3 cây nấm đen
- Có 5 cây nấm trắng
- HS trả lời
3 + 5 = 8
- HS nhận xét, bổ sung.
- Kết quả giống nhau
- vị trí các số thay đổi cho nhau
HS lắng nghe
- HS làm vào vở BT
b) 3 + 6 = 9
 6 + 3 = 9
c) 7 + 2 = 9
 2 + 7 = 9
d) 3 + 7 = 10
 7 + 3 = 10
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm vào vở BT
6 + 2 = 8 5 + 4 = 9 3 + 5 = 8 
2 + 6 = 8 4 + 5 = 9 5 + 3 = 8 
7 + 1 = 8 8 + 1 = 9 0 + 8 = 8 
1 HS nhắc lại yêu cầu
5 quả bóng
4 quả bóng
5 + 4 = 9 / 4 + 5 = 9
HS nhận xét
b)
5
+
5
=
10
c)
8
+
2
=
10
 Hoặc 
2
+
8
=
10
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
b) 7 + 2 9
c) 3 + 5 8
d. 6 + 4 10
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
BÀI 48: AT, ĂT, ÂT
I. Mục tiêu
- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.
- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học
II Chuẩn bị
- GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. Hoạt động dạy học 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
- GV giới thiệu các vần mới at, ăt, ât .Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần at, ăt, ât
 + Em hãy so sánh vần at, ăt, ât, để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần tất cả các vần.
- Đọc trơn các vần 
+ Cho HS một số HS đọc trơn vần. 
+ Cho HS lớp đọc trơn đồng thanh tất cả các vần một lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. 
+ Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng thác. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. 
+ Đọc trơn tiếng. 
- Ghép chữ cái tạo vần tiếng 
+ Cho HS ghép vần at, ăt, ât, tiếng vần at, ăt, ât. 
+ Cho HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
+ Cho HS 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát. Các từ khác làm tương tự
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần. at, ăt, ât. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.
- Cho HS viết vào bảng con: at, ăt, ât. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
- Hs chơi
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.
- Hs lắng nghe và quan sát
- Giống nhau: có âm cuối là t
- Khác: các âm đầu: a, ă, â
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS đọc: at, ăt, ât.
- HS đánh vần, đọc trơn..
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc trơn. 
- HS ghép 
HS đọc đồng thanh vần, tiếng vừa ghép được
- HS phân tích, nêu cách ghép
- HS quan sát
- HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. 
- Cho HS đọc nối tiếp câu
- Gọi 1 số em đọc cả đoạn
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói theo tranh
8. Củng cố 
GV nhận xét chung giờ học
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần vừa học và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS xác định câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc cả đoạn
- HS trả lời
- HS nói theo tranh
Toán
BÀI 10: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ 
- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính
II. Chuẩn bị 
- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . 
- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ
III. Hoạt động dạy học	
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2/Khám phá: Bớt đi còn lại mấy
- GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?”
- GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ
 – GV đọc phép tính 6 – 1 = 5
- HS tự trả lời câu hỏi như câu a
 HS đếm số quả cam còn lại
- HS theo dõi
HS đọc phép tính
6 – 1 = 5
*Bài 1: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- a)Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: 
 8 -3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô
Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét
Tương tự GV cho HS làm câu b)
Hs quan sát
- HS theo dõi
- HS nêu kết quả
HS nêu kết quả, nhận xét
*Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS quan sát hình vẽ :
 GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi
- Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp
- HS nêu phép tính tìm được
- Thực hiện bài tập vào vở
- GV cùng HS nhận xét
HS nêu yêu cầu của bài
HS quan sát
HS nêu phép tính, kết quả phép tính
HS thực hiện trên vở BT
3. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP\
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc đã học.
- Cho HS củng cố về viết các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc đã học.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh
II. Đồ dùng
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ôn đọc
- GV ghi bảng.
ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, bạc, bắc, bậc, học, lúc, nực. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính trừ
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
II. Chuẩn bị
- GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 
- HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- Cho cả lớp hát bài.
- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi đề bài lên bảng
- HS hát.
- HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Nối (theo mẫu) 
- GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- Em thấy 2 phép tính được nối với nhau có gì đặc biệt?
- Từ hai phép tính trên, em có nhận xét gì?
- Vận dụng những điều em rút ra được để hoàn thành bài tập 1 vào vở.
- Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh - Ai đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi.
- Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Số? 
- Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các em sẽ làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Tính (Theo mẫu)
Mẫu: 4 + 2 +3 =
 Em nhận xét bài này có gì đặc biệt?
Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhẩm:
4 + 2 = 6
6 + 3 = 9
4 + 2 + 3 = 6 + 3 = 9
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Bài 4: Tô màu
- Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài toán.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: Số?
- Mời HS nêu yêu cầu bài toán.
- Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy điều gì đặc biệt?
- Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ giữa hàng 2 và hàng 3 nào?
- Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm 4
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn.
Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 phép tính có các chữ số giống nhau, vị trí các số được thay đổi cho nhau.
- Khi đổi số các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.
- HS làm vở.
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe, vỗ tay.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
- Lắng nghe, vỗ tay.
- Bài này có 2 phép tính cộng liên tiếp.
- Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép cộng liên tiếp, ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
- Lắng nghe
- HS làm bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Ở hàng 1, lấy số ở hai ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 2.
1 + 1 = 2 ; 1 + 1 = 2
- Ở hàng 2, lấy số ở 2 ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 3.
2 + 2 = 4
- Đối với bài toán này, ta lần lượt thực hiện các phép tính cộng ở từng hàng cho đến hết.
Hàng 1: 1 + 3 = 4 (Điền 4 vào ô trống ở hàng 2)
Hàng 2: 2 + 4 = 6 (Điền 6 vào ô trống ở hàng 3)
Hàng 3: 4 + 6 = 10 ( Điền 10 vào ô trống ở hàng 4)
- Các nhóm lên trình bày
- Lắng nghe, vỗ tay
Tự nhiên xã hội
BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp
- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường
- Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường học, lớp học.
- Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể.
- Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu, SGK
- HS: Tranh ảnh về hoạt động ở trường học, lớp học của mình
III. Các hoạt động dạy- học
Tiết 2
1. Khởi động
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. 
2. Hoạt động vận dụng
- HS quan sát 3 tình huống trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:
 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?
+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? 
+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? 
+ Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? 
+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?
- GV tổ chức 
- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)
3. Đánh giá
- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.
4. Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx