Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ánh Tuyết

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ánh Tuyết

Hội diễn văn nghệ CMNNGVN 20-11

Bài 52. um, up (Tiết 1)

Bài 52. um, up (Tiết 2)

Bài 53. uôm (Tiết 1)

Giờ học, giờ chơi

Bài 53. uôm (Tiết 2)

Tập viết (sau bài 52, 53)

Bài : Nơi em sống (Tiết 3)

Bài : Thực hành: Quan sát cuộc sống xung quanh trường (Tiết 1)

GV bộ môn dạy

Bài 54. ươm, ươp (Tiết 1)

Bài 54. ươm, ươp (Tiết 2)

Bài 55. an, at (Tiết 1)

Phép trừ trong phạm vi 6 (tiết 1)

Bài 55. an, at (Tiết 2)

Tập viết (sau bài 54, 55)

Phép trừ trong phạm vi 6 (tiết 2)

Bài: Em tự giác làm việc của mình (Tiết 1)

GV bộ môn dạy

GV bộ môn dạy

GV bộ môn dạy

Bài 56. Kể chuyện Sói và Sóc

Bài 57. Ôn tập

Luyện tập

Sáng tạo theo chủ đề:”Thầy cô của em”

 

docx 37 trang thuong95 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Tiết
Phân môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
16/11/2020
Buổi 
Sáng
1
Sinh hoạt dưới cờ
Hội diễn văn nghệ CMNNGVN 20-11
2
Tiếng Việt
Bài 52. um, up (Tiết 1)
Sách, vở bài tập, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, máy chiếu (Tivi), ..
3
Tiếng Việt
Bài 52. um, up (Tiết 2)
4
Tiếng Việt
Bài 53. uôm (Tiết 1)
Buổi 
Chiều
1
Ôn Toán
Vở bài tập, bộ đồ dùng toán, bảng, phấn, máy chiếu (ti vi), 
2
Ôn Tiếng Việt
3
HĐTN
Giờ học, giờ chơi
Vở bài tập, máy chiếu (tivi), 
Thứ ba
17/11/2020
Buổi 
Sáng
1
Tiếng Việt 
Bài 53. uôm (Tiết 2)
Sách, VBT, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, vở luyện viết, máy chiếu (tivi),
2
Tiếng Việt
Tập viết (sau bài 52, 53)
3
Tự nhiên xã hội
Bài : Nơi em sống (Tiết 3)
Sách, VBT, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, máy chiếu (Tivi), ..
4
Tự nhiên xã hội
Bài : Thực hành: Quan sát cuộc sống xung quanh trường (Tiết 1)
Buổi 
Chiều
1
Thể dục
GV bộ môn dạy
2
Ôn Toán
Vở bài tập, máy chiếu (tivi), 
3
Ôn Tiếng Việt
Vở bài tập, máy chiếu (tivi), 
Thứ tư
18/11/2020
Buổi 
Sáng
1
Tiếng Việt 
Bài 54. ươm, ươp (Tiết 1)
Sách, VBT, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, máy chiếu (Tivi), ..
2
Tiếng Việt
Bài 54. ươm, ươp (Tiết 2)
3
Tiếng Việt
Bài 55. an, at (Tiết 1)
4
Toán
Phép trừ trong phạm vi 6 (tiết 1)
Sách, bộ đồ dùng,tivi, .
Buổi 
Chiều
1
Ôn Toán
Vở bài tập, bộ đồ dùng, máy chiếu (tivi), 
2
Ôn Tiếng Việt
3
Ôn Tiếng Việt
Vở bài tập, máy chiếu (tivi), 
Thứ năm
19/11/2020
Buổi 
Sáng
1
Tiếng Việt 
Bài 55. an, at (Tiết 2)
Sách, VBT, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, vở luyện viết, máy chiếu (Tivi), ..
2
Tiếng Việt
Tập viết (sau bài 54, 55)
3
Toán
Phép trừ trong phạm vi 6 (tiết 2)
Sách, bộ đồ dùng, tivi, 
4
Đạo đức
Bài: Em tự giác làm việc của mình (Tiết 1)
Sách, VBT, máy chiếu (tivi), .
Buổi 
Chiều
1
Anh văn
GV bộ môn dạy
2
Âm nhạc
GV bộ môn dạy
3
Thể dục
GV bộ môn dạy
Thứ sáu
20/11/2020
Buổi 
Sáng
1
Tiếng Việt 
Bài 56. Kể chuyện Sói và Sóc
Sách, VBT, bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, vở luyện viết, máy chiếu (Tivi), ..
2
Tiếng Việt
Bài 57. Ôn tập
3
 Toán
Luyện tập
Sách, bộ đồ dùng, tivi, 
4
sinh hoạt lớp
Sáng tạo theo chủ đề:”Thầy cô của em”
1
Ôn Tiếng Việt
VBT,bộ đồ dùng,(tivi), 
2
Ôn Tiếng Việt
Vở bài tập, máy chiếu (tivi), 
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11
(Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 20/11/2020)
Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020.
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TUẦN 11: GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : 
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
I. MỤC TIÊU: 	
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- HS tham gia các tiết mục văn nghệ trong ngày hội diễn một cách vui vẻ, tự giác.
 II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : AN toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
* Gợi ý cách tiến hành
- Nhà trường tổ chức hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 theo kế hoạch. 
- Đại diện các lớp biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị.
- HS theo dõi chương trình hội diễn.)
 ..
TIẾT 2 + 3 + 4 : TIẾNG VIỆT
BÀI 52: um up (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A/DẠY BÀI MỚI
1/Giới thiệu bài: vần um, vần up.
2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần um
HS đọc từng chữ u, m, vần um. 
Phân tích vần um. 
Đánh vần: u - mờ - um /
um.
HS nói: chum. / Phân tích tiếng chum. 
Đánh vần: chờ - um - chum / chum. 
Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum.
Dạy vần up (như vần um)
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,...
 - GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
 - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả.
 - GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...).
 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê.
 b)Viết vần: um, up
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li).
HS viết: um, up (2 lần)
Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
-GV cùng HS nhận xét
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
-HS viết: chum, búp (bê).
Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu “ngộ quá ” là thế nào?
Luyện đọc từ ngữ:
. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp).
HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn),
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
HS làm bài trên VBT. /1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). / Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ?
GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? 
-HS lắng nghe
-Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- Hs luyện đọc chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
 - Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim.
- Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
3/Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm).
 ..
Bài 53: uôm (tiết 1)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.
Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52); ĩ HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì?
- Hs trả bài cũ
B/DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần uôm.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm.
Phân tích vần uôm. 
Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm.
HS nói: buồm. / Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
Đánh vần, đọc trơn: uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
GV chỉ từng từ.
/ Giải nghĩa: quả muôm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc - cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt), nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,...
HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm.
Tập viết (bảng con - BT 4)
HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muôm.
1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. 
HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). 
1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô).
GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li.
HS viết ở bảng con
GV cùng HS nhận xét
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
**********************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: ÔN TOÁN
BÀI: 
- Làm trong vở bài tập Toán 1. Tập một: Trang ..Bài: 
 .
TIẾT 2: ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI: 
- Làm trong vở bài tập Tiếng Việt 1. Tập một: Trang ..Bài: 
- Đọc bài trong sách Tiếng Việt 1. Tập một: Trang .Bài: 
- Viết chính tả 1 câu: 
 Bé Nga nghĩ:
 Bà đã già mà chả hề nghỉ.
 -Mẹ à, kì nghỉ hè, mẹ để bà đi nghỉ, mẹ nghe!
TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TUẦN 11: GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 	
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi và thực hiện những việc làm đó. 
- Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: 
- Hát
- Giới thiệu bài
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi và thực hiện những việc làm đó. 
- Có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
Hoạt động 1. Đóng vai
* Mục tiêu: HS tham gia vào một tình huống giả định để rèn kĩ năng ứng xử phù hợp trong giờ học, giờ chơi từ đó nhận biết được những việc nên làm vào giờ học và giờ chơi.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Mỗi nhóm sẽ quan sát tranh một tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí phù hợp.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tình huống.
- Chia lớp theo nhóm bàn.
- Theo dõi, quan sát
Tình huống 1: Mẹ mua cho Tú một quả bóng rất đẹp. Tú mang quả bóng đến lớp và say sưa ngắm khi các bạn đang thảo luận nhóm trong giờ học Tự nhiên và Xã hội. Nếu em nhìn thấy Tú ngắm quả bóng trong giờ học, em sẽ ứng xử như thế nào?
Tình huống 2: Nam cùng các bạn đang chơi tung bóng rất vui thì tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi kết thúc. Nam rất tiếc nên rủ các bạn chơi thêm một lúc nữa rồi mới vào lớp. Nếu em là bạn của Nam, em sẽ ứng xử như thế nào
- HS thảo luận tình huống và tham gia đóng vai theo nhóm.
- Cho một số nhóm đóng vai trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết tình huống, phân vai, chọn lời thoại, đóng vai trong nhóm. 
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống.
- HS nhận xét nhóm bạn
*GV kết luận.
- Các em cần thực hiện học tập và vui chơi điều độ, đúng giờ và đúng lúc để đảm bảo sức khoẻ và mang lại kết quả học tập tốt hơn.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Liên hệ và chia sẻ về những việc em nên làm trong giờ học, giờ chơi.
* Mục tiêu: 
- HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về những việc nên làm và không nên làm trong giờ học và giờ chơi, từ đó có kĩ năng tự điều chỉnh hành vi của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách khoa học, hợp lí để bảo vệ sức khoẻ.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 
+ Hằng ngày, em được tham gia những hoạt động học tập và vui chơi nào? 
+Em thường làm gì trong giờ học? 
+ Em tham gia những hoạt động vui chơi nào trong giờ nghỉ?
 - Cho HS thảo luận cặp đôi. 
- Mời 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét
- Lắng nghe để nắm được nội dung thảo luận.
- HS thảo luận cặp đôi. 
- 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp về những việc bản thân đã làm trong giờ học và giờ chơi ở trường và ở nhà.
- Nhận xét nhóm bạn. 
* Kết luận: 
- Trong giờ học, em cần hăng hái phát biểu, tham gia xây dựng bài; cùng hợp tác với các bạn trong các hoạt động nhóm, giúp đỡ bạn học tập để cùng tiến bộ. Những lúc nghỉ, em nên tham gia các hoạt động ngoài trời để cùng các bạn và người thân rèn luyện sức khoẻ.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Hoạt động 3. Trò chơi “Giờ nào, việc nấy”
* Mục tiêu:
- HS được trải nghiệm cảm xúc cá nhân khi tham gia trò chơi; diễn tả các hành động, việc làm phù hợp với từng khoảng thời gian nhất định trong ngày
* Cách tiến hành
- GV cho HS đứng thành vòng tròn, GV đứng giữa làm quản trò. 
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ GV gọi 2 đến 3 HS cùng đứng vào giữa vòng tròn. Khi GV hồ thời gian (ví dụ: 16 giờ sáng, 8 giờ tối), HS làm các động tác tương ứng thể hiện việc mình làm vào thời gian đó. Các HS khác sẽ đoán xem vào thời gian đó, bạn mình đã làm việc gì. GV phỏng vấn nhanh các bạn tham gia trò chơi về thói quen học tập, sinh hoạt hàng ngày của mình. Ví dụ: Sau giờ học, bạn thường làm gì bạn có thích xem ti vi không? Bạn thường xem ti vi vào khoảng thời gian nào?
 - Cho HS chơi thử với sự hướng dẫn của GV, sau đó có thể chia thành các nhóm nhỏ và chơi theo nhóm nhỏ: Chia lớp thành 6 đội chơi. 1 bạn làm quản trò, bạn này sẽ nêu các thời gian khác nhau trong ngày, ví dụ: 6 giờ 30 phút sáng, 12 giờ trưa, tất cả thành viên trong các đội phải diễn tả hành động, việc mình sẽ làm vào thời gian đó.
- HS tập hợp thành vòng tròn.
- Lắng nghe và làm theo.
- Chơi thử 1 lần
Lưu ý: GV có thể tổ chức cách khác: chia lớp thành các cặp đội chơi, một đội sẽ nêu thời gian, đội kia diễn tả hành động, việc làm tương ứng của mình, sau đó thay đổi ngược lại. Hoặc tổ chức trong lớp học, yêu cầu các HS đứng lên và GV làm quản trò.
- Cho HS chơi trò chơi. 
- HS tham gia trò chơi.
* Kết luận:
- Mỗi bạn sẽ có những sở thích, thói quen vui chơi, thư giãn khác nhau: phải làm những việc nhà khác nhau. Các em chú ý sắp xếp các hoạt động đó với việc học tập. vào những thời gian phù hợp.
- Lắng nghe.
Lưu ý: Tuỳ đối tượng HS và thời gian tổ chức hoạt động mà GV có thể linh. hoạt chọn hoạt động 2 hoặc hoạt động 3 hoặc cả hai hoạt động 2 và 3 để tổ chức cho HS tham gia trải nghiệm.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những viêc nên làm vào giờ học, vào giờ chơi.
- Lắng nghe
 ..
Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020.
TIẾT 1 + 2: TIẾNG VIỆT
Bài 53: uôm (tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.
Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì?
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 9 câu. 
GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. / —Quạ há to mỏ: Quà, quà...”
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt).
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra.
GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? 
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì?
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp.
Luyện đọc câu
GV: Bài đọc có 9 câu. 
GV chỉ từng câu, yêu cầu HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. / —Quạ há to mỏ: Quà, quà...”
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt).
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc.
HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra.
GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? 
 .. .
 TẬP VIẾT
 um, up, uôm
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muôm.
Tập viết: um, chum, up, búp bê.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê).
HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: uôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3/Củng cố, dặn dò :
– Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở 
....................................................................
TIẾT 3 + 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : NƠI EM SỐNG (tiết 3)
I.MỤC TIÊU
*Về nhận thức khoa học:
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội .
 - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . 
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . 
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . 
*Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
-Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . 
-Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình . II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK . 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,
 - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp (dân ca Nùng ) .
 - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 3. Con người nơi em sống
Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống
 * Mục tiêu 
- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội . 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng , xã hội đều đáng quý . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 ( SGK ) .
 ( 1 ) Nói tên công việc của những người trong các hình .
 ( 2 ) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng ? 
( 3 ) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em . 
-GV theo dõi HD HS 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
GV cùng HS nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
- GV kết luận : Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý . Những người làm bác sĩ , làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng , làm GV hay nhân viên bảo vệ , ... đều là những người hỗ trợ , giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh , an toàn , tiện lợi , sạch sẽ , vệ sinh và tốt đẹp hơn . 
Yêu cầu HS đọc lời nói của con ong trang 48 ( SGK ) 
- HS quan sát các hình ở trang 48 (SGK)trong SGK và thực tế trả lời các câu hỏi
-Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.
-- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . 
-+ Thầy ( hoặc cô giáo ) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường ,
 + Có ( hoặc chú ) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm . 
+ Cô ( hoặc chủ ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta .
 + Những người bán hàng , bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần . 
+ Những người thợ xây , xây nhà cho chúng ta ở . 
+ Những cô , chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sach se . 
+ Những người nông dân trồng trọt , chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta .
-HS đọc 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình
* Mục tiêu 
Nêu và thực hiện được một số việc HS thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương 
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
 GV yêu cầu HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK : Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng ?
-GV theo dõi HD HS 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - GV cùng HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
Bước 3 : Làm việc cá nhân . 
- GV yêu cầu HS nghĩ ra ba việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào “ Bản cam kết ” theo mẫu ( Xem Phụ lục 3 ) .
-GV cùng HS tham gia nhận xét
HS từng cặp 2 em thảo luận chia sẻ, thống nhất
HS trình bày
HS tham gia nhận xét 
HS thực hiện, HS sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình 
HS đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp . 
3. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Lắng nghe 
 ..
BÀI 7. THỰC HÀNH : QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
*Về nhận thức khoa học:
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà , đường phố , ... xung quanh trường học . 
 - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ , viết , đóng vai , ... ) .
- Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . 
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
-Biết cách quan sát , ghi chép và trình bày kết quả quan sát , 
*Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học .
.II. CHUẨN BỊ:
- Các Phiếu quan sát ( theo SGK ) . 
- Giấy A0 , giấy màu , bút màu , băng keo , kéo . 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Chuẩn bị khi đi quan sát 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: 
- Giới thiệu bài: Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống . Bài học hôm nay , chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta 
- Hát
-HS trả lời
- Lắng nghe
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về những việc cần làm trước khi đi quan sát
 * Mục tiêu
 Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát . 
Biết cách sử dụng Phiếu quan sát . 
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp
Yêu cầu HS quan sát hình trang 50 và trả lời câu hỏi trong SGK : 
+ Khi đi quan sát , các bạn trong hình mang theo những gì và trang phục như thế nào ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp . 
- GV cùng HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
Bước 3 : Làm việc theo nhóm nhỏ ( 3 – 4 HS )
 - GV HD HS .
- GV nhắc nhở HS không được ai tách khỏi nhóm trong quá trình tham quan
-HS quan sát
- HS chia sẻ thống nhất ý kiến, trả lời câu hỏi
-Đại diện trình bày kết quả
- HS nhận xét
-HS đọc phiếu quan sát , trao đổi về cách đánh dấu vào phiếu 
-Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng người 
**********************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(GV BỘ MÔN DẠY)
TIẾT 1: ÔN TOÁN
BÀI: 
- Làm trong vở bài tập Toán 1. Tập một: Trang ..Bài: 
 .
TIẾT 2: ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI: 
- Làm trong vở bài tập Tiếng Việt 1. Tập một: Trang ..Bài: 
- Đọc bài trong sách Tiếng Việt 1. Tập một: Trang .Bài: 
- Viết chính tả 1 câu: 
 Ngõ nhà Nga nho nhỏ. Ngõ có ba nhà. Kề nhà Nga là nhà bà Lê, nhà bà Nghi. Nhà họ có me, có khế, có nho, mà nhà Nga chỉ có na.
............................................................
Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020.
TIẾT 1 + 2 + 3: TIẾNG VIỆT
Bài 54	ươm ươp
(2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.
Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Tiết 1
KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ?
- Hs trả bài cũ
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài: vần ươm, ươp.
Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Dạy vần ươm
HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. 
Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. 
Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm.
HS nói: bươm bướm / bướm. Phân tích tiếng bướm.
Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. 
 Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ - ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
Dạy vần ươp (như vần ươm)
Đánh vần, đọc trơn: ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc - mướp / quả mướp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp.
 -HS đọc
 -HS phân tích
 -HS đánh vần
 -HS nói
 -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
-HS thực hiện
-HS nói
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để làm đồ trang sức).
HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho).
GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, nói kết quả. / (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). / Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
3.2. Tập .viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp.
Viết: ươm, ươp
-	1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m
sau; các con chừ ư, ơ, m đều cao 2 li. / Làm tưong tự với vần ươp.
HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần).
c) Viết: bưóm, mướp (như mục b)
GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ / mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mưóp.
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS tìm, nêu kết quả
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS viết ở bảng con
-HS viết ở bảng con
Tiết 2
3.3.Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu bài ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu.
GV đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu.
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối.
Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc
HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. / HS làm bài trên VBT.
1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý ưên bảng). / Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. / b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ ngữ
-HS luyện đọc câu
-HS thi đọc bài
-HS thực hiện làm bài trong vở BT
-HS đọc
4.	Củng cố, dặn dò
.........................................................................
Bài 55	an at (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhận biết van an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp.
Viết đilng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_le_thi_anh_t.docx