Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 5: Ở nhà
BÀI 1 : T, t , th , nh
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
1.Từ những kinh nghiệm hoạt động ,ngôn ngữ của bản thân ,nói về hoạt động diễn ra khi ở nhà , nói về những cách gọi chó mèo (Mi, Ki, Lu ).
- Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề,nếu có ), gọi ra vào sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề ở nhà ( thỏ , cá trê, cá rô,rùa,cửa)
- Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên chứa t, th , nh ( tê tê, tổ chim , thỏ , nhà )
2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của t, th,nh, nhận diện ,cấu tạo tiếng , đánh vần đồng thanh lớn tủ , nhỏ, nhà và ghép tiếng đơn giản chứa t, th,nh
3.Viết được các chữ t, th , nh và các tiếng,từ có t, th, nh (tủ, thỏ, nhà)
4.Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; được doạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản.
5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: Ở NHÀ BÀI 1 : T, t , th , nh I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 1.Từ những kinh nghiệm hoạt động ,ngôn ngữ của bản thân ,nói về hoạt động diễn ra khi ở nhà , nói về những cách gọi chó mèo (Mi, Ki, Lu ). - Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề,nếu có ), gọi ra vào sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề ở nhà ( thỏ , cá trê, cá rô,rùa,cửa) - Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên chứa t, th , nh ( tê tê, tổ chim , thỏ , nhà ) 2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của t, th,nh, nhận diện ,cấu tạo tiếng , đánh vần đồng thanh lớn tủ , nhỏ, nhà và ghép tiếng đơn giản chứa t, th,nh 3.Viết được các chữ t, th , nh và các tiếng,từ có t, th, nh (tủ, thỏ, nhà) 4.Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; được doạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. 5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SHS, VTV, VBT, SGV -Thẻ chữ t, th, nh -Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ ( tủ, thỏ, nhà) -Tranh chủ đề. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp và kiếm tra bài cũ: Mục tiêu:giúp hs ôn lại và khắc sâu kiến thức . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện : - Yêu cầu hs : + 1 HS đọc lại bảng ôn ở SHS trang 48. + 1 Hs viết từ : nghỉ hè , cá ngừ . + 1 hs đặt câu (nói) một số từ có chứa m, n, u, u, g. gh, ng, ngh. - GV nhận xét và tuyên dương .. 2. Khởi động: Mục tiêu : Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu bài học . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS mở SHS, trang 50 , quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Trong tranh , em thấy có những con vật nào ? ( gv ghi lại các tiếng hs nêu được ) Các con vật này đang làm gì ? Trong tranh , em còn thấy gì nữa ko ? Vậy cô đố các em : để chim mẹ ru chim con ngủ , thỏ trồng hoa , tưới hoa , tê tê đào đất thì các con vật này phải đang ở đâu ? Gv rút ra tên chủ đề : Ở NHÀ . Gv yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được : tổ, tê tê ,thỏ,chùm nho, nhà . GV giới thiệu bài : (t, th, nh). 3. Nhận diện âm chữ mới , tiêng có âm chữ mới : Mục tiêu : Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của t, th,nh, nhận diện ,cấu tạo tiếng , Phương pháp : 3.1. Nhận diện âm chữ mới : a. Nhận diện âm chữ t : - GV hướng dẫn HS quan sát chữ t in thường và in hoa. -Gv hướng dẫn hs luyện đọc chữ t . b . Nhận diện âm chữ th ( tương tự như chữ t ) c. Nhận diện âm chữ nh ( tương tự như chữ t ) 3.2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng : t, th,nh . - Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình đánh vần tiếng tủ. Yêu cầu hs phân tích tiếng tủ . Yêu cầu hs đánh vần tiếng tủ . -Gv nhận xét và yêu cầu nhiều HS đánh vần lại tiếng tủ . -Gv tiến hành tương tự với tiếng thỏ , nhà. 4. Đánh vần tiếng khoá và đọc trơn từ khoá . - Mục tiêu : giúp hs đánh vần đồng thanh lớn tiếng có âm t, th , nh và ghép tiếng đơn giản chứa âm mới học . - Phương pháp: trực quan , thực hành . - Cách thực hiện : - Gv yêu cầu hs quan sát 3 tranh Sách trang 50 và nêu ra từ khoá . - Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá theo nhóm 2 . - Gọi một sô nhóm đọc to cho các nhóm nhận xét . - Gv nhận xét và tuyên dương. 5. Tập viết : Mục tiêu : Viết được các chữ và các tiếng, từ có âm mới . Phương pháp: trực quan, thực hành. Cách thực hiện : a. Hướng dẫn hs viết vào bảng con : - Gv dán mẫu chữ t lên bảng , yêu cầu hs nêu : Chữ t gồm mấy nét cơ bản , đó là những nét nào ? Chữ t cao bao nhiêu ô ? -Gv viết mẫu , yêu cầu hs quan sát . Yêu Cầu hs viết vào bảng con . -Gv gọi một vài em lên bảng để cho lớp nhận xét . -Gv hướng dẫn hs viết các chữ còn lại tủ, th, thỏ, nh, nhà ( tiến hành tương tự các bước như trên ) b. Viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu của bài viết . - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi , cách đặt vở . - Gv theo dõi , giúp đỡ hs . - Gv yêu cầu hs nhận xét đánh giá bài làm của mình và của bạn. -3 Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Lớp theo dõi và nhận xét . HS quan sát và trả lời cá nhân : Em thấy trong tranh có con : thỏ, tê tê , chim . Con thỏ anh đang tưới hoa ,thỏ em dang cầm chùm nho , con tê tê đang đào đất, con chim mẹ đang ru con ngủ trên tổ . Em thấy xa xa có ngôi nhà . Ở nhà HS nhắc lại tên chủ đề . - HS phát hiện điểm giống nhau giữa các tiếng là có âm, th, nh. - HS quan sát và lắng nghe . - HS quan sát và lắng nghe . - HS luyện đọc . - HS quan sát và trả lời câu hỏi . Tiếng tủ gồm : âm t đứng trước , âm u đứng sau , dấu hỏi bên trên âm u . tờ – u –tu- hỏi –tủ . -Hs quan sát và nêu : trong tranh có tủ ,, thỏ , nhà . -Hs luyện đọc theo nhóm . -Hs đọc . -Hs quan sát và trả lời . -Hs viết vào bảng con. -Hs quan sát và nhận xét . Hs nhắc lại tư thế ngồi viết . -Hs chọn biểu tượng đánh giá phù hợp. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 6.Luyện tập đánh vần , đọc trơn. Mục tiêu : Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: a.Đánh vần , đọc trơn các từ mở rộng ,hiểu nghĩa các từ mở rộng. -Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở sách trang 51 và trả lời : Tranh 1: trong tranh em thấy có con gì ? Trong từ tê tê có âm nào em vừa học ? Tranh 2: trong tranh em thấy có con gì ? trong từ cá thu có âm nào em vừa học ? Tranh 3: trong tranh em thấy có gì ? trong từ nho đỏ có âm nào em vừa học ? - Yêu cầu hs gạch chân các âm vừa học trong từ khoá . -Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn các từ khoá vừa tìm được . -Gv giải nghĩa các từ khoá . -Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm thêm các tiếng mới có chứa t, th, nh . - Gọi một số nhóm trình bày , gv ghi lại các tiếng , từ các nhóm vcừa tìm . -Gv nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được. b.Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng. -Gv yêu cầu 1 hs HTT đọc bài ứng dụng. -Gv đọc mẫu và hỏi hs : Tìm tiếng chứa chứa âm chữ mới học có trong bài đọc . Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ cá kho . Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài ứng dụng. Trong bài , Thỏ có gì ? những ai có cá kho ? Khi ở nhà, Thỏ , Mi, Lu biết phụ giúp cha mẹ công việc nhà nên được thưởng nho và cá kho . Các em phải học hỏi Thỏ , Mi và Lu nhe . 7.Hoạt động mở rộng: Mục tiêu : giúp hs được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học, có nội dung liên quan đến nội dung bài học . Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh mở rộng và hỏi : Trong tranh có những con vật nào Em có thích những con vật đó không ? Vì sao ? Em hãy đặt một câu nói về một trong ba con vật có trong tranh . -Gv nhận xét . 8. Củng cố : - Yêu cầu cả lớp đọc lại bài . - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà xem trước bài học : r, tr -Hs quan sát và trả lời . Con tê tê , trong từ tê tê có âm t em vừa học . Cá thu , trong từ cá thu có âm th em vừa học . Chùm nho đỏ , trong từ nho đỏ có âm nh em vừa học . -1hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Hs đọc. -Hs thảo luận nhóm4 . -Một số nhóm lên trình bày . -Cả lớp đọc. -1 hs đọc , cả lớp đọc thầm . -Hs trả lời : Thỏ , nho . Cá kho Thỏ có nho . Mi và Lu có cá kho . Thỏ có nho , Mi và Lu thì có cá kho . -Hs quan sát và trả lời . Trong tranh có tôm, thằn lằn, nhím . Em thích nhất là con tôm . Vì thịt tôm rất bổ dưỡng. -Hs đọc . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: Ở NHÀ BÀI 2 : R, r , tr I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 1.Từ những kinh nghiệm hoạt động ,ngôn ngữ của bản thân ,nói về hoạt động diễn ra khi ở nhà , nói về những con vật , đồ dùng trong. - Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề,nếu có ), gọi ra vào sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề ở nhà ( cá trê, cá rô, rá, gà tre) - Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên chứa r ,tr ( rổ, tre , trâu, rùa, cá trê ) 2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của r,tr nhận diện ,cấu tạo tiếng , đánh vần đồng thanh lớn rổ, tre và ghép tiếng đơn giản chứa r,tr . 3.Viết được các chữ r, tr và các tiếng,từ có r,tr (rổ , tre) 4.Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. 5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SHS, VTV, VBT, SGV -Thẻ chữ r, tr -Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ ( rổ , tre ) -Tranh chủ đề. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp và kiếm tra bài cũ: Mục tiêu:giúp hs ôn lại và khắc sâu kiến thức . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện : - Yêu cầu hs : + 1 HS đọc lại bài ở trang 50. + 1 Hs viết từ : thỏ , nhà. + 1 hs đặt câu (nói) một số từ có chứa âm r, tr. - GV nhận xét và tuyên dương .. 2. Khởi động: Mục tiêu : Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu bài học . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS mở SHS, trang 52 , quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Trong tranh , em thấy có những con vật, đồ vật nào ? ( gv ghi lại các tiếng hs nêu được ) Tiếng rùa, rổ có âm gì giống nhau ? Tiếng tre, trâu, có âm gì giống nhau ? Gv dẫn dắt, giới thiệu bài 3. Nhận diện âm chữ mới , tiêng có âm chữ mới : Mục tiêu : Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của r, tr. Nhận diện ,cấu tạo tiếng . Phương pháp :trực quan , vấn đáp Cách thực hiện : 3.1. Nhận diện âm chữ mới : a. Nhận diện âm chữ r : - GV hướng dẫn HS quan sát chữ r in thường và in hoa. -Gv hướng dẫn hs luyện đọc chữ r . b . Nhận diện âm chữ tr ( tương tự như chữ r ) 3.2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng : r,tr . - Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình đánh vần tiếng . rổ. Yêu cầu hs phân tích tiếng tủ . Yêu cầu hs đánh vần tiếng rổ . -Gv nhận xét và yêu cầu nhiều HS đánh vần lại tiếng tủ . -Gv tiến hành tương tự với tiếng tre. 4. Đánh vần tiếng khoá và đọc trơn từ khoá . - Mục tiêu : giúp hs đánh vần đồng thanh lớn tiếng rổ , tre và ghép tiếng đơn giản chứa r, tr. - Phương pháp: trực quan , thực hành . - Cách thực hiện : - Gv yêu cầu hs quan sát 3 tranh Sách trang 52 và nêu ra từ khoá . - Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá theo nhóm 2 . - Gọi một sô nhóm đọc to cho các nhóm nhận xét . - Gv nhận xét và tuyên dương. 5. Tập viết : Mục tiêu : Viết được các chữ và các tiếng, từ có vần ua-ưa . Phương pháp: trực quan, thực hành. Cách thực hiện : a. Hướng dẫn hs viết vào bảng con : - Gv dán mẫu chữ r lên bảng , yêu cầu hs nêu : Chữ r gồm mấy nét cơ bản , đó là những nét nào ? Chữ t cao bao nhiêu ô ? -Gv viết mẫu , yêu cầu hs quan sát . Yêu Cầu hs viết vào bảng con . -Gv gọi một vài em lên bảng để cho lớp nhận xét . -Gv hướng dẫn hs viết các chữ còn lại :rổ, tre ( tiến hành tương tự các bước như trên ) -3 Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Lớp theo dõi và nhận xét . -HS quan sát và trả lời cá nhân : Em thấy trong tranh có : tre, trâu, cá trê, rùa ,rổ . Có âm r giống nhau. Có âm tr giống nhau. - HS quan sát và lắng nghe . - HS luyện đọc . - HS quan sát và trả lời câu hỏi . Tiếng rổ gồm : âm r đứng trước , âm ô đứng sau , dấu hỏi bên trên âm ô . rờ – ô – rô - hỏi – rổ . -Hs quan sát và nêu : trong tranh có tủ ,, thỏ , nhà . -Hs luyện đọc theo nhóm . -Hs đọc . -Hs quan sát và trả lời . -Hs viết vào bảng con. -Hs quan sát và nhận xét . HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 6.Luyện tập đánh vần , đọc trơn. Mục tiêu : Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. a.Đánh vần , đọc trơn các từ mở rộng ,hiểu nghĩa các từ mở rộng. -Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở sách trang 53 và trả lời : Tranh 1: trong tranh em thấy có gì ? Trong tiếng rá có âm nào em vừa học ? Tranh 2: trong tranh em thấy có con gì ? trong từ cá rô có âm nào em vừa học ? Tranh 3: trong tranh em thấy con gì ? trong từ gà tre đỏ có âm nào em vừa học ? Tranh 4: trong tranh em thấy con gì ? Trong từ cá trê có âm nào e vừa học ? - Yêu cầu hs gạch chân các âm vừa học trong từ khoá . -Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn các từ khoá vừa tìm được . -Gv giải nghĩa các từ khoá . -Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm thêm các tiếng mới có chứa r,tr . - Gọi một số nhóm trình bày , gv ghi lại các tiếng , từ các nhóm vcừa tìm . -Gv nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được. b.Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng. -Gv yêu cầu 1 hs HTT đọc bài ứng dụng. -Gv đọc mẫu và hỏi hs : Tìm tiếng chứa chứa âm chữ mới học có trong bài đọc . Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn tiếng rá, cá trê . Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài ứng dụng. Trong bài , Thỏ ghi chữ gì ? những ai ghi chữ cá trê ? Gv giáo dục hs : Khi ở nhà, Thỏ , Mi, Lu biết phụ giúp cha mẹ công việc nhà còn biết tự học nữa . Thật đáng khen . 7.Hoạt động mở rộng: Mục tiêu : giúp hs được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học, có nội dung liên quan đến nội dung bài học . Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh mở rộng và hỏi : Trong tranh vẽ những ai? Các bạn nhỏ đang làm gì? Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ ? - Gv giải thích và hướng dẫn hs về trò chơi. -Gv nhận xét . 8. Củng cố : - Yêu cầu cả lớp đọc lại bài . - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà xem trước bài học : ia. -Hs quan sát và trả lời . Cái Rá , Có âm r vừa học. Cá rô , trong từ cá rô có âm r em vừa học . Gà tre , trong từ gà tre có âm tr em vừa học . Cá trê , có âm tr vừa học . -1hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Hs đọc( cá nhân , nhóm, đồng thanh cả lớp) -Hs thảo luận nhóm4 . -Một số nhóm lên trình bày . -Cả lớp đọc. -1 hs đọc , cả lớp đọc thầm . -Hs trả lời : Rá , cá trê. Hs đọc Thỏ ghi chữ rá . Mi và Lu ghi chữ cá trê . Thỏ ghi chữ rá , Mi và Lu ghi chữ cá trê. -Hs quan sát và trả lời . Các bạn nhỏ . Các bạn đang chơi trò chơi. Bí rợ. tò tí te. -Hs đọc . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: Ở NHÀ BÀI 3 : ia I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 1.Từ những kinh nghiệm hoạt động ,ngôn ngữ của bản thân ,nói về hoạt động diễn ra khi ở nhà , nói về những con vật , đồ dùng trong. - Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề , gọi ra và sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề ở nhà ( mía , nĩa, cá lia thia , ) - Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên chứa ia . 2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ia, nhận diện ,cấu tạo tiếng , đánh vần đồng thanh tiếng mía và ghép tiếng đơn giản chứa vần ia . 3.Viết được các chữ và các tiếng,từ có vần ia . 4.Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. 5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SHS, VTV, VBT, SGV -Thẻ chữ . -Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ . -Tranh khởi động. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp và kiếm tra bài cũ: Mục tiêu:giúp hs ôn lại và khắc sâu kiến thức . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện : - Yêu cầu hs : + 1 HS đọc lại bài ở trang 52. + 1 Hs viết từ : cá rô, cá trê. + 1 hs đặt câu (nói) một số từ có chứa âm r,tr. - GV nhận xét và tuyên dương .. 2. Khởi động: Mục tiêu : Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu bài học . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS mở SHS, trang 54 , quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Trong tranh , em thấy có những gì ? ( gv ghi lại các tiếng hs nêu được ) Tiếng mía , dĩa, nĩa em thấy có gì giống nhau ? Gv dẫn dắt, giới thiệu bài 3. Nhận diện âm chữ mới , tiêng có âm chữ mới : Mục tiêu : Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ia . Nhận diện ,cấu tạo tiếng chứa vần ia . Phương pháp :trực quan , vấn đáp Cách thực hiện : 1. Nhận diện vần ia : - GV hướng dẫn HS quan sát ia in thường và in hoa. -Gv hướng dẫn hs luyện đọc vần ia . 2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng : . - Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình đánh vần tiếng . mía Yêu cầu hs phân tích tiếng mía . Yêu cầu hs đánh vần tiếng rổ . -Gv nhận xét và yêu cầu nhiều HS đánh vần lại tiếng mía . 4. Đánh vần tiếng khoá và đọc trơn từ khoá . - Mục tiêu : giúp hs đánh vần đồng thanh lớn tiếng mía và ghép tiếng đơn giản chứa vần ia . - Phương pháp: trực quan , thực hành . - Cách thực hiện : - Gv yêu cầu hs quan sát tranh Sách trang 54 và nêu ra từ khoá . - Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá theo nhóm 2 . - Gọi một sô nhóm đọc to cho các nhóm nhận xét . - Gv nhận xét và tuyên dương. 5. Tập viết : Mục tiêu : Viết được các chữ và các tiếng, từ có vần ua-ưa . Phương pháp: trực quan, thực hành. Cách thực hiện : a. Hướng dẫn hs viết vào bảng con : - Gv dán mẫu chữ ghi vần ia lên bảng , yêu cầu hs nêu : Vần ia gồm mấy con chữ , đó là những con chữ nào ? Em phân tích vần ia ? -Gv viết mẫu , yêu cầu hs quan sát . Yêu Cầu hs viết vào bảng con . -Gv gọi một vài em lên bảng để cho lớp nhận xét . -Gv hướng dẫn hs viết chữ mía( tiến hành tương tự các bước như trên ) b. Viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu của bài viết . - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi , cách đặt vở . - Gv theo dõi , giúp đỡ hs . - Gv yêu cầu hs nhận xét đánh giá bài làm của mình và của bạn. -3 Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Lớp theo dõi và nhận xét . -HS quan sát và trả lời cá nhân : Em thấy trong tranh có : mía ,thỏ, đầu bếp, nĩa , dĩa .. Có ia giống nhau. - HS quan sát và lắng nghe . - HS luyện đọc . - HS quan sát và trả lời câu hỏi . Tiếng mía gồm : âm m đứng trước , vần ia đứng sau , dấu sắc bên trên âm i . Mờ – ia – mia – sắc – mía . -Hs quan sát và nêu : trong tranh có cây mía . -Hs luyện đọc theo nhóm . -Hs đọc . -Hs quan sát và trả lời . -Hs viết vào bảng con. -Hs quan sát và nhận xét . Hs nhắc lại tư thế ngồi viết . -Hs chọn biểu tượng đánh giá phù hợp. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 6.Luyện tập đánh vần , đọc trơn. Mục tiêu : Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: a.Đánh vần , đọc trơn các từ mở rộng ,hiểu nghĩa các từ mở rộng. -Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở sách trang 55 và trả lời : Tranh 1: trong tranh em thấy có gì ? Trong tiếng rá có âm nào em vừa học ? Tranh 2: trong tranh em thấy có con gì ? trong từ cá rô có âm nào em vừa học ? Tranh 3: trong tranh em thấy con gì ? trong từ gà tre đỏ có âm nào em vừa học ? Tranh 4: trong tranh em thấy con gì ? Trong từ cá trê có âm nào e vừa học ? - Yêu cầu hs gạch chân các âm vừa học trong từ khoá . -Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn các từ khoá vừa tìm được . -Gv giải nghĩa các từ khoá . -Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm thêm các tiếng mới có chứa r,tr . - Gọi một số nhóm trình bày , gv ghi lại các tiếng , từ các nhóm vcừa tìm . -Gv nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được. b.Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng. -Gv yêu cầu 1 hs HTT đọc bài ứng dụng. -Gv đọc mẫu và hỏi hs : Tìm tiếng chứa chứa âm chữ mới học có trong bài đọc . Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn tiếng rá, cá trê . Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài ứng dụng. Trong bài , Thỏ ghi chữ gì ? những ai ghi chữ cá trê ? Gv giáo dục hs : Khi ở nhà, Thỏ , Mi, Lu biết phụ giúp cha mẹ công việc nhà còn biết tự học nữa . Thật đáng khen . 7.Hoạt động mở rộng: Mục tiêu : giúp hs được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học, có nội dung liên quan đến nội dung bài học . Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh mở rộng và hỏi : Trong tranh vẽ những ai? Các bạn nhỏ đang làm gì? Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ ? - Gv giải thích và hướng dẫn hs về trò chơi. -Gv nhận xét . 8. Củng cố : - Yêu cầu cả lớp đọc lại bài . - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà xem trước bài học : ia. -Hs quan sát và trả lời . Cái Rá , Có âm r vừa học. Cá rô , trong từ cá rô có âm r em vừa học . Gà tre , trong từ gà tre có âm tr em vừa học . Cá trê , có âm tr vừa học . -1hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Hs đọc( cá nhân , nhóm, đồng thanh cả lớp) -Hs thảo luận nhóm4 . -Một số nhóm lên trình bày . -Cả lớp đọc. -1 hs đọc , cả lớp đọc thầm . -Hs trả lời : Rá , cá trê. Hs đọc Thỏ ghi chữ rá . Mi và Lu ghi chữ cá trê . Thỏ ghi chữ rá , Mi và Lu ghi chữ cá trê. -Hs quan sát và trả lời . Các bạn nhỏ . Các bạn đang chơi trò chơi. Bí rợ. tò tí te. -Hs đọc . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: Ở NHÀ BÀI 4 : ua – ưa I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 1.Từ những kinh nghiệm hoạt động ,ngôn ngữ của bản thân ,nói về hoạt động diễn ra khi ở nhà , nói về những con vật , đồ dùng trong. - Biết trao đổi với bạn về sự vật , hoạt động được tên chủ đề , gọi ra và sử dụng được một số từ khoá ,sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề ở nhà . - Quan sát tranh khởi động,biết trao đổi với bạn về các sự vật,hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên chứa ua - ưa . 2.Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ua ưa, nhận diện ,cấu tạo tiếng , đánh vần đồng thanh tiếng đũa, dừa và ghép tiếng đơn giản chứa vần ua - ưa 3.Viết được các chữ và các tiếng, từ có vần ua-ưa . 4.Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. 5.Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ được học có nội dung liên quan đến nội dung bài học . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -SHS, VTV, VBT, SGV -Thẻ chữ . -Một số tranh ảnh minh hoạ kèm theo thẻ từ . -Tranh khởi động. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định lớp và kiếm tra bài cũ: Mục tiêu:giúp hs ôn lại và khắc sâu kiến thức . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện : - Yêu cầu hs : + 1 HS đọc lại bài ở trang 54. + 1 Hs viết từ : ia, mía + 1 hs đặt câu (nói) một số từ có chứa vần ia. - GV nhận xét và tuyên dương .. 2. Khởi động: Mục tiêu : Tạo không khí phấn khởi để bắt đầu bài học . Phương pháp :trực quan , vấn đáp. Cách thực hiện: - Yêu cầu HS mở SHS, trang 56 , quan sát tranh và trả lời các câu hỏi : Trong tranh , em thấy có những gì ? ( gv ghi lại các tiếng hs nêu được ) Trong Tiếng dưa, dừa, rửa. em thấy có gì giống nhau ? Gv dẫn dắt, giới thiệu bài. 3. Nhận diện âm chữ mới , tiêng có âm chữ mới : Mục tiêu : Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ua-ưa . Nhận diện ,cấu tạo tiếng chứa vần ua-ưa. Phương pháp :trực quan , vấn đáp Cách thực hiện : 3.1. Nhận diện vần mới : a. Nhận diện vần ua . - GV hướng dẫn HS quan sát ua in thường và in hoa. -Gv hướng dẫn hs luyện đọc vần ua . b. Nhận diện vần ưa .(tương tự như với vần ua) 3.2. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng : a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng : đũa. - Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình đánh vần tiếng : đũa Yêu cầu hs phân tích tiếng đũa . Yêu cầu hs đánh vần tiếng đũa . -Gv nhận xét và yêu cầu nhiều HS đánh vần lại tiếng đũa . b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng :dừa ( tương tự như với vần ua) 4. Đánh vần tiếng khoá và đọc trơn từ khoá . - Mục tiêu : giúp hs đánh vần đồng thanh lớn tiếng mía và ghép tiếng đơn giản chứa vần ia . - Phương pháp: trực quan , thực hành . - Cách thực hiện : a.Đánh vần và đọc trơn từ khoá đũa. - Gv yêu cầu hs quan sát tranh Sách trang 54 và nêu ra từ khoá . - Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn từ khoá theo nhóm 2 . - Gọi một sô nhóm đọc to cho các nhóm nhận xét . - Gv nhận xét và tuyên dương. b.Đánh vần và đọc trơn từ khoá đũa.(tương tự như với từ khoá dừa) 5. Tập viết : Mục tiêu : Viết được các chữ và các tiếng, từ có vần ua-ưa . Phương pháp: trực quan, thực hành. Cách thực hiện : 5.1 Hướng dẫn hs viết vào bảng con : a.Viết vần ua và tiếng đũa. - Gv dán mẫu chữ ghi vần ua lên bảng , yêu cầu hs nêu : Vần ua gồm mấy con chữ , đó là những con chữ nào ? Em phân tích vần ua ? -Gv viết mẫu , yêu cầu hs quan sát . Yêu Cầu hs viết vào bảng con . -Gv gọi một vài em lên bảng để cho lớp nhận xét . -Gv hướng dẫn hs viết chữ đũa( tiến hành tương tự các bước như trên ) b.Viết vần ưa và tiếng dừa.( tương tự như viết ua , ưa) 5.2.Viết vào vở tập viết : - Gv nêu yêu cầu của bài viết . - Yêu cầu hs nhắc lại tư thế ngồi , cách đặt vở . - Gv theo dõi , giúp đỡ hs . - Gv yêu cầu hs nhận xét đánh giá bài làm của mình và của bạn. -3 Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Lớp theo dõi và nhận xét . -HS quan sát và trả lời cá nhân : Em thấy trong tranh có : đôi đũa, quả dưa , dừa ,rửa tay.. Có ưa giống nhau. - HS quan sát và lắng nghe . - HS luyện đọc . - HS quan sát và trả lời câu hỏi . Tiếng đũa gồm : âm đ đứng trước , vần ua đứng sau , dấu ngã bên trên âm u . Đ – ua – đua – ngã– đũa . -Hs quan sát và nêu : trong tranh có cây mía . -Hs luyện đọc theo nhóm . -Hs đọc . -Hs quan sát và trả lời . -Hs viết vào bảng con. -Hs quan sát và nhận xét . -Hs lắng nghe . -Hs nhắc lại tư thế ngồi viết . -Hs chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 2 6.Luyện tập đánh vần , đọc trơn. Mục tiêu : Đánh vần nhỏ các tiếng , từ mở rộng và hiểu nghĩa các từ đó; đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ đơn giản. Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: a.Đánh vần , đọc trơn các từ mở rộng ,hiểu nghĩa các từ mở rộng. -Gv yêu cầu hs quan sát tranh ở sách trang 57 và trả lời : Tranh 1: trong tranh em thấy có con gì ? Trong tiếng rùa có vần nào em vừa học ? Tranh 2: trong tranh em thấy có con gì ? trong tiếng cua có vần nào em vừa học ? Tranh 3: trong tranh em thấy có gì ? trong tiếng cửa có vần nào em vừa học ? Tranh 4: trong tranh em thấy có gì ? Trong tiếng lúa có vần nào e vừa học ? - Yêu cầu hs gạch chân các vần vừa học trong từ khoá . -Gv yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn các từ khoá vừa tìm được . -Gv giải nghĩa các từ khoá . -Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm thêm các tiếng mới có chứa vần ua ,ưa . - Gọi một số nhóm trình bày , gv ghi lại các tiếng , từ các nhóm vừa tìm . -Gv nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được. b.Đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng. -Gv yêu cầu 1 hs HTT đọc bài ứng dụng. -Gv đọc mẫu và hỏi hs : Tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc . Yêu cầu hs đánh vần và đọc trơn tiếng cửa, rùa . Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài ứng dụng. Vì sao Lu, Thỏ, và Mi ngó ra cửa ? Lu, Thỏ, và Mi thấy ai ? Gv giáo dục hs . 7.Hoạt động mở rộng: Mục tiêu : giúp hs được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học, có nội dung liên quan đến nội dung bài học . Phương pháp: trực quan , vấn đáp , thực hành. Cách thực hiện: - Gv yêu cầu hs quan sát tranh mở rộng và hỏi : Trong tranh vẽ những quả gì ? Những quả đó có vị gì? Tên quả có vị chua và hình vẽ gợi cho em điều gì ? Em thích loại quả nào trong số ba quả được nêu? - Gv giải thích - Gv hướng dẫn hs về trò chơi : thi nhau nói về quả chanh , quả me, quả khế. -Gv nhận xét . 8. Củng cố : - Yêu cầu cả lớp đọc lại bài . - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà xem trước bài học sau . -Hs quan sát và trả lời . Con rùa , Có vần ua vừa học. Con cua , có vần ua em vừa học . Cửa , có vần ưa em vừa học . Lúa , có vần ua vừa học . -1hs lên bảng thực hiện yêu cầu. -Hs đọc( cá nhân , nhóm, đồng thanh cả lớp) -Hs thảo luận nhóm4 . -Một số nhóm lên trình bày . -Cả lớp đọc. -1 hs đọc , cả lớp đọc thầm . -Hs trả lời : Cửa ,rùa. Hs đọc Nghe gõ cửa, Lu, Thỏ và Mi ngó ra. Ồ, thì ra là cụ rùa. Lu , Thỏ và Mi nghe tiếng rõ cửa. Thấy cụ rùa -Hs quan sát và trả lời . Quả chanh , quả me, quả khế. Các quả có vị chua. Khi ăn vào sẽ có vị chua , làm em nhăn mặt. Em thích quả me vì .. -Hs thi nói . KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 5: Ở NHÀ BÀI THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : 1.Kể đúng, đọc đúng các âm chữ t, th, nh, r,tr,ia,ua,ưa. 2.Nhận diện đúng âm chữ t, th, nh, r,tr,ia,ua,ưa trong tiếng, từ. 3.Đánh vần các tiếng có âm chữ đã học, đọc trơn đoạn/ bài đọc. 4.Nhận diện và phân biệt quy tắc chính tả ng/ngh. Phát biểu thành lời quy tắc chính tả “ trước e,ê,i.Em viết chữ ngh/Những chữ còn lại/Em viết ng. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VBT, SHS, SGV. Một số thẻ từ, câu. Bảng phụ ghi các từ ngữ,câu cần thực hành. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CÙA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CÙA HỌC SINH 1.Ổn định lớp vào kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu : tạo tâm thế hào hứng khi học . Ôn lại các kiến thức vừa học. - Phương pháp: vấn đáp , thực hành . -Cách thực hiện: + Yêu cầu 1 hs đọc câu, đoạn bài Ua-ưa. + Yêu cầu 1 hs viết tiếng : rổ, mía,dừa. + Yêu cầu 1 hs nói câu có vần ia . -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs thực hiện theo yêu cầu . 2. Luyện tập ,đánh giá, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài . - Mục tiêu : giúp hs kể đúng, đọc đúng các âm chữ t, th, nh, r,tr,ia,ua,ưa.Nhận diện đúng âm chữ t, th, nh, r,tr,ia,ua,ưa trong tiếng, từ.Đánh vần các tiếng có âm chữ đã học, đọc trơn đoạn/ bài đọc. - Phương pháp: trực quan, vấn đáp 2.1.Luyện tập đánh vần,đọc trơn từ ngữ. -Gv đọc bài đọc ở VBT TRANG 16 , yêu cầu hs tìm âm chữ mới có trong bài đọc. -Gv tổ chức cho hs luyện đọc bài đọc. -Gv theo dõi nhận xét. -Hs theo dõi và tìm . -Hs luyện đọc theo nhóm , cá nhân. 2.2.Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc. -Gv đọc mẫu bài đọc. -Gọi hs đọc to bài đọc. -Gv hướng dẫn hs nắm nội dung bài đọc: + Thỏ mẹ đi đâu ? + Thỏ mẹ mua gì cho thỏ bé? -Gv yêu cầu hs dựa vào bài đọc nối câu hoàn chỉnh ở dưới. -Gv nhận xét. -Hs đọc. +Thỏ mẹ đi chợ. +Thỏ mẹ mua mía , cỏ lá tre cho
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx