Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

- Cả lớp: Xem tranh ảnh về một số loài chim.

- Cặp: Từng HS nói về một loài chim mình

biết theo gợi ý trong SHS. Một em hỏi, một em trả lời và đổi vai cho nhau. VD:

 - Bạn thích chim gì?

 - Tôi thích chim sáo.

 - Chim sáo lông màu gì?

 - Chim sáo lông màu đen.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

 

doc 12 trang thuong95 5820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cùng học để phát triển năng lực) - Tuần 21 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN TIẾNG VIỆT TUẦN 21
CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG QUANH EM
Bài 21A NHỮNG ÂM THANH KÌ DIỆU ( 3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Giọng hót chim sơn ca. Hiểu nội dung câu chuyện, nói được nhân vật yêu thích và rút ra được bài học từ câu chuyện.
-Viết đúng những từ chứa vần iu/ưu hoặc
ai/ay/ây. Chép đúng một đoạn văn.
- Nói một số điều về loài chim.
- Biết yêu quý thiên nhiên và biết bảo vệ loài chim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh về một số loài chim phục vụ cho HĐ1.
 Thẻ từ chữ: ( HĐ3)
 - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
TIẾT 1
1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ 1: Nghe – Nói
* Chia sẻ với bạn những điều em biết về một loài chim
Nhận xét – tuyên dương
2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ 2: Đọc
a/ Nghe đọc
- GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện nói về chim sơn ca.
- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.
b/ Đọc trơn
- Đọc thầm bài Giọng hót chim sơn ca và tìm từ khó đọc
- Ghi từ khó(suối, rực rỡ, róc rách, bắt chước, chuyền cành)
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Nhận xét – tuyên dương
c. Đọc hiểu
- Nêu yêu cầu b trong SGK
- Kể tên những vật hòa theo giọng hót của sơn ca
- GV chốt ý kiến đúng: cỏ cây, hoa lá, dòng suối.
- Vì sao sơn ca có giọng hót hay?
+ Cho HS hoạt động theo nhóm
+ GV chốt ý kiến đúng: câu trả lời 3.( Vì bắt chước tiếng suối, tiếng cây cối)
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên và bảo vệ loài chim
TIẾT 2
3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 3. Viết
a. Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca
- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca.
- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 )
- Cho HS đọc cả đoạn viết
+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
+ Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở
( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )
GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi 
- Nhận xét bài viết của một số bạn
b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1)
*Tổ chức trò chơi : Chim bay, cò bay
- Hướng dẫn cách chơi
 Chọn đúng và nhanh từ viết đúng chính tả
Đội nào chọn đúng và nhanh , đội đó thắng
- Theo dõi HS chơi
- Nhận xét từng nhóm
- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng
- Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương
- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn từ ngữ chứa vần ưu hoặc iu vào chỗ trống
TIẾT 3
4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HĐ 4. Nghe – nói
- Nêu chủ đề: Nói về một việc mà sơn ca đã làm để có giọng hót hay
+ Hướng dẫn tìm những việc làm của sơn ca để có giọng hót hay(VD: lắng nghe tiếng cây cối xào xạc, tiếng suối chảy róc rách...)
+ Cho HS luyện nói
Nhận xét – tuyên dương
- Cho HS làm bài tập 3trong VBT
+ Viết câu nói về một điều tốt em mong muốn cho loài chim.
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 21B Nước có ở đâu?
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe
- Cả lớp: Xem tranh ảnh về một số loài chim.
- Cặp: Từng HS nói về một loài chim mình
biết theo gợi ý trong SHS. Một em hỏi, một em trả lời và đổi vai cho nhau. VD:
- Bạn thích chim gì?
- Tôi thích chim sáo.
- Chim sáo lông màu gì?
- Chim sáo lông màu đen.
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc 
- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )
- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.
- 3 đoạn
- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.
- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.
- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.
- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.
- 1- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc câu hỏi, từng HS tìm câu trả lời. Cả nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện một số nhóm nêu kết quả thảo luận. 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc cả đoạn. 
- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết .)
- Sơn ca, Khi
- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn
 Sơn ca/ có giọng hót hay/ nhất khu rừng./ Khi sơn ca hót,/ cỏ cây,/ hoa lá,/ dòng suối/ rì rào hoà theo.
- HS soát lại lỗi chính tả 
- Chơi trò Chim bay, cò bay để tìm từ viết đúng.
- Nghe GV hướng dẫn chọn mục (1) 
- Nghe GV hướng dẫn cách chơi: HS ở mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, mỗi nhóm có 6 – 8 HS. Khi nghe GV hô từ viết đúng, HS đứng trong vòng tròn giơ thẻ từ viết đúng lên. Ai giơ thẻ từ viết sai sẽ bị cho ra ngoài vòng chơi.
- HS chơi trong nhóm: Mỗi em cầm 3 thẻ từ viết đúng và 3 thẻ từ viết sai để chơi. Nhóm này chơi xong mới đến nhóm khác chơi.
- Nghe GV nhận xét từng nhóm. Nhìn GV gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng. 
- Bình chọn đội thắng
- Từng HS viết từ trong những thẻ từ viết đúng vào VBT.( cấp cứu, bưu điện, cái rìu)
- Lắng nghe
- Nghe GV hướng dẫn tìm những việc làm của sơn ca để có giọng hót hay 
- 2 – 3 HS nói việc làm của sơn ca.
- HS suy nghĩ và viết vào vở
-Bình chọn bạn học tốt
_________________________________________________________________________
	 TUẦN 21
CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG QUANH EM
Bài 21B NƯỚC CÓ Ở ĐÂU? ( 3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống. Biết thông tin chính của bài. Gọi tên được sự vật trong tranh ảnh thể hiện nội dung bài.
- Viết đúng những từ mở đầu bằng ng/ngh. Nghe – viết đúng một đoạn văn.
- Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu và kể lại được một đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý và tranh.
- Biết sử dung và tiết kiệm nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng nhóm để HS học ở HĐ1.4 – 5 bộ thẻ hình có chữ để trống để học HĐ3b. 3 tranh kể chuyện trong SHS cho hoạt động nghe kể chuyện.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
TIẾT 1
1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ 1: Nghe – Nói
* Nói tên việc làm của các bạn trong tranh
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu
- Phát bảng nhóm
- Tổng kết những việc mà con người cần dùng nước
+ Nước để uống, đánh răng, tưới cây, giặt quần áo 
Nhận xét – tuyên dương
2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ 2: Đọc
a/ Nghe đọc
- GV giới thiệu bài đọc Nước ngọt và sự sống
- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.
b/ Đọc trơn
- Đọc thầm bài Nước ngọt và sự sống và tìm từ khó đọc
- Ghi từ khó(sông, suối, rửa ráy)
- Giải nghĩa một số từ: nước mặn (nước có ở biển), nước ngọt (nước có ở sông, suối, hồ, ao, giếng), tiết kiệm (lấy nước đủ dùng, không lấy thừa).
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Nhận xét – tuyên dương
c. Đọc hiểu
- Nêu yêu cầu b trong SGK
- Nước ngọt có ở đâu?
- GV chốt ý kiến đúng: Nước ngọt có ở sông, suối, hồ, ao, giếng.
- Nói tên việc làm để tiết kiệm nước trong mỗi hình sau:
+ Cho HS hoạt động theo nhóm
+ GV chốt ý kiến đúng
+ Cho HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT.
+ Nhận xét bài của HS
- Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nước
TIẾT 2
3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 3. Viết
a. Nghe- viết một đoạn trong bài Nước ngọt và sự sống (từ Chỉ lấy đủ đến ống nước vỡ).
- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 1 trong bài Giọng hót chim sơn ca.
- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 1 )
- Cho HS đọc cả đoạn viết
+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ?
+ Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở
(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )
GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi 
- Nhận xét bài viết của một số bạn
b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1)
*Tổ chức trò chơi : Bỏ thẻ để viết đúng từ ngữ
- Hướng dẫn cách chơi 
+ Mục đích trò chơi là luyện viết đúng các từ ngữ có tiếng mở đầu là ng/ngh. Cách chơi: theo nhóm. Mỗi nhóm gồm 6 em ngồi thành vòng tròn. Nhóm cử một bạn cầm 4 thẻ từ đi bỏ sau lưng 4 bạn. Các bạn đưa tay ra sau lấy thẻ từ, viết vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh trên thẻ của mình rồi đặt trước mặt.
 Chọn đúng và nhanh từ viết đúng chính tả
Đội nào chọn đúng và nhanh , đội đó thắng
- Theo dõi HS chơi
- Nhận xét từng nhóm
- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng
- Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương
- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn từ ngữ chứa âm ng ngh vào chỗ trống
TIẾT 3
4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HĐ 4. Nghe – nói
a) Nghe kể câu chuyện Những giọt nước tí xíu.
- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.
- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2
- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời
- Nhận xét
b) Kể một đoạn câu chuyện.
- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới tranh để kể chuyện theo tranh đó.
- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.
- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).
- Cho HS làm bài tập 3 VBT
+ Em sẽ làm gì để tiết kiệm nước? Viết hoặc vẽ tranh về việc làm đó?
+ Nhận xét bài làm của HS
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 21C Trẻ thơ và trăng
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe 
- HS ở mỗi nhóm viết những việc con người cần dùng nước vào bảng nhóm. Mỗi HS nêu tên một việc mà người dùng nước cần làm vào bảng nhóm rồi treo lên bảng lớp.
- Nghe GV tổng kết những việc mà con người cần dùng nước từ kết quả của các nhóm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc 
- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )
- Lắng nghe
- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.
- 2 đoạn
- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.
- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.
- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.
- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.
- 1- 2 HS trả lời.
- Thực hiện yêu cầu c.
 Mỗi HS chỉ vào một tranh, nói xem trong tranh có người nào, người ấy đang làm gì, việc làm đó có tiết kiệm nước không. VD: HS chỉ tranh 1 và nói: ”Bạn đã khoá vòi nước vì thùng nước đã đầy”. Từng HS viết tên việc làm tiết kiệm nước vào VBT.
- Đọc bài viết cá nhân
- Lắng nghe
- Nghe GV đọc đoạn văn viết chính tả.
- 1 HS đọc lại
- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết .)
- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra nháp: Chỉ, Khoá.
- Viết đoạn văn vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.
- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.
- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.
- Nghe
- Cả nhóm xác nhận thẻ viết đúng; thẻ nào viết sai thì yêu cầu bạn sửa lại cho đúng.
- Bình chọn đội thắng
- Từng HS viết từ trong những thẻ từ viết đúng vào VBT.( rau ngót, bé ngủ, củ nghệ, con ngao, con nghé)
- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau
- Theo dõi bạn kể
- Thi kể một đoạn câu chuyện:
- Bình chọn bạn kể tốt
- HS hoàn thiện bài trong VBT
- Lắng nghe
_________________________________________________________________________
 TUẦN 21
CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG QUANH EM
Bài 21C TRẺ THƠ VÀ TRĂNG ( 3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Trăng của bé. Hiểu ý chính của bài thơ là bé yêu trăng, thấy trăng như bạn của bé.
- Tô chữ hoa D, Đ viết từ có chữ hoa D, Đ. Viết câu nói về trăng.
- Nói lời giới thiệu tranh tự vẽ về trăng.
- Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: - tranh ảnh về mặt trăng và hoạt động của trẻ em dưới trăng để học ở HĐ1.
Mẫu chữ hoa D, Đ phóng to để tập viết ở HĐ3.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
TIẾT 1
1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ 1: Nghe – Nói
* Nói những điều em thích về mặt trăng
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu
+ Cho HS quan sát tranh SGK
+ Trăng có hình gì? Ánh sáng của trăng có màu gì? Trên mặt trăng có hình gì? Mỗi nhóm cử một bạn nói 1 hoặc 2 – 3 điều em thích về trăng.
+ Cho HS nói điều mình thích về trăng
- Chốt nội dung: Mặt trăng có hình dạng hình tròn vào đêm rằm, hình lưỡi liềm mặt trăng mọc vào ban đêm, tỏa ánh sáng xuống trái đất 
Nhận xét – tuyên dương
2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ 2: Đọc
a/ Nghe đọc
- GV giới thiệu bài đọc Trăng của bé
- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc thầm theo GV.
b/ Đọc trơn
- Đọc thầm bài Trăng của bé và tìm từ khó đọc
- Ghi từ khó(khuya, trốn, chạy)
- Giải nghĩa một số từ: ngó, khuya, bao la
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Nhận xét – tuyên dương
c. Đọc hiểu
- Nêu yêu cầu b trong SGK
- Khổ thơ số mấy nói về bé và trăng vào đêm khuya?
+ Tìm khổ thơ có từ khuya? Đọc số của khổ thơ đó?
- GV chốt ý kiến đúng
- Đọc những câu thơ em thích trong bài
+ Cho HS hoạt động cá nhân
+ GV tuyên dương
- Cho HS làm bài tập 1,2 – VBT
- Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp thiên nhiên
TIẾT 2
3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 3. Viết
a. Tô và viết.
* Tô chữ hoa D, Đ.
* Viết: Dương Đông
- Hướng dẫn tô chữ hoa D, Đ
- Cho HS mở vở tập viết để tô
- Viết từ.
- Hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa D, Đ. Chữ viết thường sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.
- Cho HS viết từ Dương Đông vào bảng con, viết vở
- Nhận xét, uốn sửa
b) Viết một câu nói về trăng.
- Hướng dẫn xem tranh
- Cho HS nói con thấy gì trong tranh (Trên trời trăng có ánh sáng màu gì? Dưới đất cây cối, mặt nước có ánh trăng thì thế nào?)
- Cho HS viết 1 – 2 câu nói về trăng vào vở. M: Ánh trăng sáng quá.
- Nhận xét bài viết của một số bạn
TIẾT 3
4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HĐ 4. Nghe – nói
a) Giới thiệu một bức tranh em vẽ về trăng
- Chọn tranh em vẽ về trăng (hoặc một bức vẽ khác).
- Nói 1 câu về trăng trong tranh.
- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT
+ Nhận xét bài làm của HS
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 21D Những người bạn bé nhỏ?
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát rồi trả lời
- Một vài HS nói.
- HS bình chọn bạn nói hay nhất.
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc 
- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )
- Lắng nghe
- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ
- 3 đoạn
- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.
- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.
b) Trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS trả lời. GV chốt ý kiến đúng (khổ 2).
- Mỗi HS chọn những câu thơ mình thích. 2 – 3 HS đọc những câu thơ đã chọn.
- HS làm bài: Chép lại 1 câu thơ em thích trong bài trăng của bé
- Lắng nghe
- Tô chữ hoa D, Đ trong Tập viết 1, tập hai.
- Lắng nghe
- Viết bảng, viết vở tập viết
- Nghe
- HS trả lời
- HS viết vào vở sau đó đọc lại cho cả lớp nghe
- Viết vào VBT
- HS chọn
- Nhìn tranh nói 1 câu về trăng
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS hoàn thiện bài trong VBT: 
 Chú cuội ngồi gốc cây dâ
Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời
- Lắng nghe
_________________________________________________________________________
	 TUẦN 21
CHỦ ĐIỂM : CUỘC SỐNG QUANH EM
Bài 21C NHỮNG NGƯỜI BẠN BÉ NHỎ ( 3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về thiên nhiên.
- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ có tiếng chứa vần ai/ay/ây hoặc iu/ưu. Viết 1 – 2 câu về loài chim.
- Nói một vài câu về loài chim.
- Biết bảo vệ loài chim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: 
Tranh ảnh về một số loài chim có ích (chim bắt sâu, chim gõ kiến, chim hải âu báo bão trên biển, chim cảnh hót hay, ).3 – 4 bộ thẻ từ để học ở HĐ2 (mỗi bộ một màu riêng).
- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
TIẾT 1
1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ 1: Nghe – Nói
* Nói những điều em biết về chim chóc
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu
+ Cho HS quan sát tranh SGK
+ Cho HS nói 
- Chốt nội dung: Chim sâu bắt sâu cho cây, chim gõ kiến bắt kiến phá cây, chim hải âu báo bão cho người đi biển tránh, chim hoạ mi hót hay
Nhận xét – tuyên dương
2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
HĐ 1: Viết
a) Viết 1 – 2 câu về loài chim.
- Hỏi – đáp từng câu hỏi trong SHS
VD: Bạn biết chim gì? – Tớ biết chim sẻ/ Bạn nhớ nhất điều gì về chim sẻ? – Chim sẻ bé nhỏ và đáng yêu.
– Cho HS Ghi lại câu trả lời của mình vào vở.
- Nhận xét
TIẾT 2
3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ 2. Viết
b) Nghe – viết khổ 3 trong bài thơ Trăng của bé
- GV đọc cả khổ thơ.
- Hướng dẫn viết các chữ hoa
+ Tìm chữ viết hoa trong bài?
+ Cho HS viết bảng con
+ Đọc cho HS viết
+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.
+ Nhận xét bài viết của một số bạn.
c) Tìm đúng từ có vần ưu/in hoặc ai/ay.
- Trò chơi: Chọn đúng từ chứa tiếng có vần đã học.
- GV hướng dẫn chọn mục (1) và cách chơi: Mỗi nhóm có một bộ thẻ từ, đọc từng thẻ từ, tìm thẻ từ viết đúng và đối chiếu xem thẻ đó nói về tranh nào thì dán thẻ dưới tranh đó.
- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong thẻ từ vào vở.
TIẾT 3
4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HĐ 3. Đọc mở rộng
- Hướng dẫn tìm đọc truyện hoặc bài thơ về thiên nhiên (sách do GV giới thiệu ở tủ sách của lớp, thư viện, hoặc do GV chuẩn bị): tên một số truyện, bài thơ trong từng cuốn sách.
- Cho HS đọc
- Nói với bạn hoặc người thân nhân vật hoặc những câu thơ em thích trong bài đọc.
VD: Bài Chú chim sâu cho em biết chim sâu có ích vì nó bắt sâu cho cây).
- Cho HS hoàn thiện bài tập trong VBT
- Theo dõi, nhận xét
5.Tổng kết
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 22A Những người bạn bé nhỏ?
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe
- HS đọc yêu cầu
– HS xem tranh ảnh.
– HS nói tên một số loài chim có trong tranh ảnh và nói xem mỗi loài chim đó làm gì có ích cho con người. 
- Nêu yêu cầu
- HS hỏi đáp theo cặp
- Lắng nghe, nhận xét
- Ghi lại vào vở
- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Nghe
- Thức, Vôi.
- HS luyện bảng
Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc: nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.
Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.
Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe
- HS thực hiện chơi và bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm dán đúng nhiều tranh và nhanh nhất.
- HS làm vở BT: quả lựu, con cừu, bưu ảnh
- Nghe
- HS đọc cá nhân
- HS nói
- HS hoàn thiện bài trong VBT: 
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_cung_hoc_de_phat_trien_nang_luc_tua.doc