Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

doc 24 trang Hải Thư 26/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, 
ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh);
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người 
gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
2. Năng lực chung:
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 
2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các 
tình huống của cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (1 phút)
 - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 
 2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 giáo viên.
 * Hoạt động 1: Chào cờ
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Ổn định tổ chức.
 cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội 
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. ngũ.
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào cờ, 
 hát Quốc ca
 - Học sinh lắng nghe
 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua 
 của trường.
 * Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt - GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết 
 giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời 
 hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp 
 toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”.
 - GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các câu 
 + Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? hỏi.
 Con chào bác ạ!
 + Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
 + Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói 
 gì với bạn?
 + Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì 
 với cô?
 + Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em 
 nói gì với các bạn?
 + Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố 
 gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? 
 + Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách 
 đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
 + Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó 
 em sẽ làm gì?
 + Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, 
 em sẽ nói gì?
 + Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai 
 đánh rơi. Em sẽ làm gì?
 + Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm 
 gì?
 + Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
 + Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, 
 em sẽ làm gì giúp mẹ?
 + Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm 
 gì?
 + Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em 
 sẽ làm gì?
 3. Đánh giá(4 phút):
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật 
 tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia 
 tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________________ Tiếng việt (Tiết 23, 24) 
 BÀI 6: O, o, DẤU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi.
- Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh 
họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về).
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? 
 - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
 - HS đọc
biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì 
 - HS đọc
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: 
 - HS đọc
Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, 
 - HS lắng nghe
thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): 
a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận -HS quan sát
biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ - HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ 
tiếng mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; 
cờ - o - co – hỏi – cỏ). 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm o).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc
cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ 
hai: cò, có, cỏ
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc
đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi 
HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh - HS lắng nghe và quan sát
hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò.
- GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong - HS nêu: bò
tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần
trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
cò, cỏ.
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 - HS đọc lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Gọi 1 số HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): 
- GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe
o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe, quan sát
và cách viết chữ o, dấu hỏi.
 - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
 vừa (chú ý khoảng cách giữa các 
 chữ trên một dòng).
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, - HS tô chữ o (chữ viết thường, 
cỏ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong một.
chữ o.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thầm o.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc 
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát.
đọc: 
Tranh vẽ con gì? - HS trả lời.
Chúng đang làm gi? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức - HS trả lời.
tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS - HS trả lời.
nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút): - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm o. 
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và xã hội ( Tiết 4)
 BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Nêu được địa chỉ nơi gia đình đang ở và mô tả được quang cảnh xung quanh 
ngôi nhà của mình.
+ Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua hình trong SGK. 
+Xác định được vị trí,đặc điểm các phòng trong nhà.
+Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự kể về các phòng trong nhà.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực tương tác với các bạn để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về ngôi nhà của mình.
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
+ Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
- Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tivi, máy tính
- HS: Sách giáo khoa.
+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán + Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong 
gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. 1. Hoạt động khởi động: 3’
 - HS lắng nghe
GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà ( 
chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác: 
Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào 
tiết học.
 2. 2. Hoạt động khám phá: 9’ - HS quan sát
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 
trong SGK hoặc phóng to (treo trên 
bảng). 
- Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết - 2,3 HS trả lời
nội dung hình: 
+ Nhà Minh có những phòng nào? - HS lắng nghe
+ Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) 
- Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 
phòng: phòng khách, phòng ngủ, 
phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi 
phòng có các loại đồ dùng cần thiết và 
đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm 
những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều 
kiện kinh tế của mỗi gia đình. - HS trả lời
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Phòng khách để làm gì? 
+ Có những đồ dùng nào? 
+ Phòng khách khác phòng bếp ở 
những điểm nào? ...). - HS lắng nghe
- Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường 
có nhiều phòng, mỗi phòng có một 
chức năng khác nhau để phục vụ sinh 
hoạt thường ngày của các thành viên 
trong gia đình.
Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các 
phòng và chức năng của từng phòng 
trong ngôi nhà.
 3. 3. Hoạt động thực hành: 8’
- GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt HS thực hiện
động này và sắp xếp các đồ dùng đó 
vào các phòng (phòng khách, phòng 
ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp.
Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ 
dùng đặc trưng của từng phòng.
4. Hoạt động vận dụng: 8’
- GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của 
mình 
+ Nhà em có gì khác với nhà Minh? 
Nhà em có mấy phòng? HS trả lời
+ Đó là những phòng nào? 
+ Có phòng nào khác không?)
- Khuyến khích HS giới thiệu về căn 
phòng mà em thích nhất ở gia đình 
mình và nêu được lý do HS tự giới thiệu
- Yêu cầu HS kể được những việc làm 
để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ.
Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác 
nhau giữa các phòng trong ngôi nhà. - HS nêu
 5. Đánh giá
- Yêu quý ngôi nhà của mình và biết 
giữ gìn các đồ dùng trong gia đình
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ về 
ngôi nhà mơ ước của mình và giới 
thiệu trước lớp.
 6. Hướng dẫn về nhà HS lắng nghe
Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán 
vào góc học tập của em. - HS lắng nghe và thực hiện
* Tổng kết tiết học: 2’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Luyện Tiếng việt (2 tiêt)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o, ô.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết: Bài 6, 7
2. Năng lực chung
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học 
trong tuần.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút)
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: o, ô, bò, cô - HS đọc: cá nhân – tổ – lớp
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 6,7
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly.
 bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Nhận xét bài:
 - GV nhận xét. - HS ghi nhớ.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập lại các số các số đã học từ 0 đến 10 
- HS viết được các số từ 0 đến 10.
- Hoàn thành những bài tập buổi sáng. 
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất:
Tạo hứng thứ cho các em yêu thích các chữ số và môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
Máy tính, tivi
2. Học sinh
BĐDDH, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: Thi đọc viết số 
- GV đọc bất kì các số từ 0-10 HS đã - HS viết
học, HS viết vào bảng con.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại. - HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Tô cùng màu vào con vật có 
cùng số chân.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS làm bài. - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét.
Bài 2: Khoanh vào số thích hợp
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS đếm số lượng mẫu vật - Theo dõi
và khoanh vào số thích hợp.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2.
- Sửa bài.
Bài 3: Tô màu đỏ vào ô trả lời đúng
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS quan sát. GV đọc đáp - Theo dõi
án cho Hs nhận diện đúng sai.
- Yêu cầu học sinh tô màu theo yêu cầu - Làm vào vở buổi 2.
- Quan sát, giúp đỡ HS. - Đọc cá nhân, đồng thanh
- Sửa bài. Chốt câu đúng.
“Số mèo nhiều hơn số cá.”
Bài 4: 
a) Vẽ thêm cho số đĩa bằng số chén.
b) Vẽ thêm cho số nhiều hơnbằng số 
chén.
c) Gạch bớt dể số chén ít hơn số đĩa.
- GV nêu yêu cầu. - HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS thực hiện. - Theo dõi
- Quan sát, giúp đỡ HS.
- Sửa bài. - Làm vào vở buổi 2.
Những học sinh hoàn thành bài tập, 
hoàn thành thêm bài tập buổi sáng.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Luyện viết các số 6,7,8,9,10 cho đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt (Tiết 25, 26) 
 BÀI 7: Ô, ô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu 
và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu 
nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài 
học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh 
minh họa về phương tiện giao thông.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm 
gia đình.
- Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận 
biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm 
ô, thanh nặng.
3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm 
ô ở nhóm thứ nhất 
+ GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS lắng nghe, trả lời
nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm ô).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc
cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc 
tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS ghép
ô.
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói
ngữ. GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. 
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần
bố, đọc trơn từ bố. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cô 
bé, cổ cò 
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc 
- HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng(10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát
sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết
chữ trên một dòng). 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
một. một.
- GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ
chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ô - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời.
Kể tên những phương tiện giao thông mà 
em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có 
điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau 
(có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng 
phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về 
ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương 
tiện)
 - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán (Tiết 7)
 CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10.
- Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
- Nhận biết được các số trong phạm vi 10
- Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến 
lớn, từ lớn đến bé.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn giản.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: 
 GV giới thiệu, ghi bảng
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng 
 tranh tranh, sau đó đếm và
 nêu KQ.
 * Bài 2: Số ? 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của 
 bài
 - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và 
 tìm phương án đúng. 
 - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời 
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 
 các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với 
 các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2022
 Tiếng việt (Tiết 27, 28)
 BÀI 8: D, d, Đ, đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức:
- Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được 
các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
* Năng lực đặc thù: 
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi 
được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và 
suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ 
và gia đình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. 
- Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các 
bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, - HS lắng nghe
đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút)
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d.
-Tương tự với chữ d
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu 
đa. dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc
d, âm đ
+ GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS - HS quan sát
tìm điểm chung cùng chứa âm d).
+ Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
tất cả các tiếng có cùng âm d. cùng âm d.
+ GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc
d. + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang - HS đọc
học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
3- 4 tiếng có cả hai âm d, đ.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích và đánh vần
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá - HS phân tích đánh vần
dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ.
 d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - HS đọc lại các tiếng từ ngữ.
4. Hoạt động viết bảng(10 phút) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe
con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
một dòng - HS viết 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút)
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ - HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. một.
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút)
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm d, đ - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Tranh vẽ ai? - HS trả lời.
 Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời.
 Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời.
 Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức - HS lắng nghe
tranh với hai tình huống khác nhau nhưng 
nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ 
năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà 
và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút)
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán (Tiết 8)
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc 
ba nhóm sự vật 
2. Năng lực chung
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. * Năng lực đặc thù:
+ Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều 
hơn, ít hơn, bằng nhau.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh : Bảng con, vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp - Hát 
 GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá (10 phút): 
 Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ 
 vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
 - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
 - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát
 - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi 
 + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
 + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
 + Số ếch có ít hơn số lá không?
 + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối 
 và mấy chiếc lá không?
 GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
 + Có đủ lá để nối với ếch không?
 - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen 
 nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá 
 sen ít hơn số ếch”
 - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có 
 thể mở đầu bằng câu hỏi;
 “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. 
 - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các 
 em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên 
 chúng bằng nhau
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 3. Hoạt động thực hành (14 phút)
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc