Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê

docx 19 trang Hải Thư 26/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23 
 Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi 
thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn này.
+ Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự 
ngắn và đơn giả; đọc đúng vẩn oay và những tiếng, từ ngữ có các vẩn oay.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh..
2. Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản 
thân; khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
- Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Sgk, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:5’
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại
một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi
 a. Nói về việc làm của cô giáo trong tranh ; + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời 
 b. Nói về thầy giáo khoác cô giáo của em . câu hỏi. 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau 
đó dẫn vào bài đọc Hoa yêu thương. 
2. Hoạt động đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn VB. GV hướng dẫn HS luyện + HS làm việc nhóm đối để 
phát âm từ ngữ có vần mới tìm từ ngữ có vần mới trong 
 bài đọc ( hí hoáy )
+ GV đưa tử hí hoáy lên bảng và hướng dẫn HS + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh 
đọc. GV đọc mẫu văn oay và từ hí hoáy HS đọc vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp 
theo đồng thanh. đọc đồng thanh một số lần. 
- Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1
- GV HD HS phát âm 1 số TN khó: yêu, hí hoáy, - HS luyện đọc các TN khó
nhuỵ, thích, Huy - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng 
- Chú ý đọc các câu dài: Chúng tôi/ treo bức câu lần 2
tranh/ ở góc sáng tạo của lớp.
- GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV 
giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
 + HS đọc đoạn theo nhóm . 
- HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn 
 + GV đọc lại toản VB và chuyển tiền sang phần VB
trả lời câu hỏi . 
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm để tìm 
VB và trả lời các câu hỏi: hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a . Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ ? - HS làm việc nhóm ( có thể 
b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên là đọc to từng câu hỏi ), cùng 
gì ? nhau trao đổi về bức tranh 
c. Theo em , có thể đặt tên nào khác cho bức minh hoạ và câu trả lời cho 
tranh ? từng câu hỏi .
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số 
nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm 
khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất 
câu trả Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ 
câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( 
nếu cẩn ) . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có - HS quan sát và viết câu trả 
thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát lời vào vở
) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. ( Bức 
tranh có thể đặt tên khác là ... ) 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu 
chấm , dấu phẩy đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - HS chia sẻ
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________ Toán
 BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-
ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc 
đơn vị đo cm).
+ NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, 
so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh 
độ dài của các vật trong thực tế.
+ NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước 
lớp.
+ NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo 
cặp đôi hay theo nhóm. 
2. Năng lực chung:
- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
3. Phẩm chất:
+ Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của 
nhóm.
+ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS hát múa để tạo tâm thế - HS hát múa
hứng khởi vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá: 18’
- Giới thiệu bài: Đơn vị đo độ dài.
- GV cho HS thực hành đo thước kẻ và - HS thực hành đo.
bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang 
tay. - HS thực hiện trước lớp. HS khác 
- Gọi 3 HS đo và nêu kết quả trước lớp. nhận xét.
- GV nhận xét, gọi thêm vài HS nữa đứng 
tại chỗ nêu kết quả.
- GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn 
vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng 
độ dài).
Vận dụng : - HS quan sát, thực hiện.
a) HS quan sát tranh, đếm số gang tay đo - HS phát biểu, lớp nhận xét.
chiều cao của mỗi lọ hoa, rồi nêu số đo 
mỗi lọ hoa (bằng gang tay). - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát tranh, đếm số gang tay 
b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự ở mỗi vật rồi xác định đồ vật nào dài 
như câu a giúp các em nhận thấy bút chì nhất.
dài hơn 1 gang tay, quyển sách dài hơn 2 - HS phát biểu, lớp nhận xét.
gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ 
đó xác định được đồ vật nào dài nhất.
- GV nhận xét, kết luận. - HS thực hành đo rồi trao đổi với 
- GV yêu cầu HS lấy ra một số vật thật bạn theo nhóm đôi. 
mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo 
rồi nêu sỗ đo của mỗi vật (bằng gang tay) 
với bạn theo nhóm đôi
- GV theo dõi, giúp đỡ. - HS trình bày.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp. - HS so sánh các số đo được rồi đưa 
- Dựa vào kết quả đã đo bằng gang tay ra kết quả.
GV cho HS xác đinh trong các vật mình 
mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn 
nhất 
- Nhận xét.
3. Hoạt động Khám phá lớp học: 12’
- GV cho HS lần lượt quan sát các đồ vật - HS thực hiện theo dướng dẫn của 
thường thấy ở lớp học như: Cạnh cửa sổ, GV.
cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài 
bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước 
lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ 
vật theo “gang tay” của em (con số ước 
lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, 
chưa chính xác). 
- Gọi nhiều HS nêu số đo mà em ước - HS phát biểu.
lượng.
- GV cho HS đo thực tế mỗi đồ vật đó - HS thực hiện đo.
(xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi 
vật đó theo “gang tay”). 
- Cho HS so sánh số đo theo ước lượng - HS nêu số đo mình đo được và so 
với số đo thực tế để kiểm tra mình ước sánh kết quả với số đo đã ước lượng.
lượng đã đúng chưa.
- GV nhận xét và nhắc lại “Gang tay” là 
đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ 
dài của đồ vật có thể khác nhau đối với 
mỗi em trong lớp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
- GV cho HS nói về bản thân hoặc các - HS trả lời.
thành viên trong gia đình mình ở nhà đã 
vận dụng đo các vật bằng gang tay trong 
những trường hợp nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Chiều thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Cây bàng và lớp học.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
 - Tìm trong bài đọc và ngoài bài tiếng có vần cho trước.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài
 GV cho HS mở SGK trang 54 luyện đọc HS luyện đọc
 thầm bài, sau đó GV gọi HS đọc trước lớp Cả lớp theo dõi, nhận xét, tư vấn 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS giúp bạn đọc tốt hơn.
 Hoạt động 2: Tìm trong và ngoài bài đọc Cây bang và lớp học từ ngữ có tiếng - HS làm việc
 chứa vần oe, uê HS khác nhận xét
 - GV cho HS đọc thầm bài đoc HS tìm 
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi để tìm - 1 số HS nêu
 tiếng chứa oe, uê
 - Mời 1 số cặp HS trình bày kết quả - HS viết vào VBT.
 Cho HS xung phong tìm tiếng ngoài bài 
 có vần oe, uê. GV ghi bảng
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong 
 dòng sau thành câu:
 tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô, bàng - HS làm việc cá nhân.
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả
 - GV và HS thống nhất phương án đúng:
 Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô. - 1 số HS trình bày.
 Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong - HS khác nhận xét
 VBT Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ 
 trống
 GV hướng dẫn HS tự làm bài
 GV chữa bài
 Từ đúng điền vào lần lượt: già, nghiêng, 
 Tán, chiếc - HS hoàn thành VBT.
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận - HS ghi nhớ.
 xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng tính và tính nhẩm.
 - Thực hiện so sánh các số có hai chữ số đã học.
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số có hai chữ số, sắp xếp các số có hai chữ số 
đã học
 2. Năng lực chung: - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm nhà cho thỏ - HS thực hiện
Cách chơi: Trên mỗi con thỏ ghi cách đọc các số 
từ 1 dến 100 Trên mỗi ngôi nhà ghi số tương 
ứng- HS đọc và đưa thỏ về đúng ngôi nhà của - HS lắng nghe
mình
Con thỏ số thứ nhất và ngôi nhà thứ nhất: chin-9 HS tham gia chơi
.Con thỏ số thứ hai và ngôi nhà thứ hai: năm 
mươi- 50
Con thỏ số thứ ba và ngôi nhà thứ ba: một trăm-
100
Con thỏ số thứ tư và ngôi nhà thứ tư: năm mươi 
lăm- 55
Con thỏ số thứ năm và ngôi nhà thứ năm: chin 
mươi mốt-91
GV tổng kết trò chơi nêu câu hỏi
Tìm ngôi nhà có số lớn nhất?
Tìm ngôi nhà có số bé nhất.
GV cho HS đọc lại các chữ số đó
HĐ2: Tự học
1.Sắp xếp các số 25, 92, 63, 36 theo thứ tự HS đọc đề và tự làm bài
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
2.Sắp xếp các số 52, 51, 58, 50 theo thứ tự
 a. Từ bé đến lớn: 
 b. Từ lớn đến bé: 
Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. HS trình bày
 1. Tính 
 4 +5 = 5 + 5 = 9- 5 = 
 8 -2 +3 = 5 + 5 – 0 = 10 + 0 – 3 = 
 2. Điền dấu , =
56 .27 85 ..81
37 ..40 82 ..82 89 90 99 ..100
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn các số có hai chữ số đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 _____________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
 BÀI: ĂN UỐNG HỢP LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức khỏe;
- Biết cách tự chăm sóc bản thân bằng việc rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý và 
 tránh việc ăn uống có hại cho sức khỏe;
2. Năng lực chung:
 Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý khi ở nhà và ở bên ngoài.
3. Phẩm chất:
 Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất
 trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌCG
- Các thẻ sử dụng cho HS nhận diện việc ăn uống hợp lý và ăn uống có hại cho sức 
 khỏe.
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm và đồ uống. Tốt nhất là có một số loại thực 
 phẩm tươi, xanh để tổ chức trò chơi: “Chọn thực phẩm tốt cho bữa ăn”;
- Phần thưởng cho nhóm thắng cuộc.
 2. Học sinh: Thẻ hai mặt: một mặt xanh, một mặt đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Mở nhạc bài “Quả” (nhạc và lời: Xanh - Nghe nhạc và hát theo.
 Xanh) cho cả lớp nghe. - Nhắc lại tên bài.
 - Chuyển ý, giới thiệu bài.
 2. Khám phá, kết nối
 Hoạt động 1: Xác định việc ăn uống hợp lý và ăn uống không hợp lý
- Nêu lần lượt các câu hỏi và gọi HS trả - HS trả lời cá nhân.
lời:
+ Hằng ngày, ở gia đình các em thường 
ăn mấy bữa?
+ Em thích ăn loại thức ăn nào? Em có 
thích ăn rau, quả không?
+ Em thường uống loại nước nào?
+ Em tự ăn hay có người lớn cho em ăn? - Lắng nghe.
- GV dựa trên các câu trả lời của HS để 
đưa ra nhận xét: Có nhiều loại thức ăn, 
đồ uống và cách ăn uống khác nhau. Có 
những thức ăn, đồ uống và cách ăn uống 
có lời cho sức khỏe nhưng cũng có thức - Thảo luận nhóm.
ăn, đồ uống và cách ăn uống có hại cho 
sức khỏe.
* Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày.
nhiệm vụ: Trong các tranh ở hoạt động 
1-SGK, tranh nào thể hiện việc ăn uống - Giơ thẻ (mặt xanh thể hiện sự 
hợp lý? Tranh nào thể hiện việc ăn uống đồng tình/mặt đỏ thể hiện sự không 
không hợp lý, có hại cho sức khỏe? đồng tình)
- Tổng hợp ý kiến của các nhóm ghi lên 
trên bảng.
- Nhắc lại từng biểu hiện đã ghi trên 
bảng cho HS nêu ý kiến bằng cách giơ 
thẻ học tập.
- Chốt lại ý kiến chung:
Ăn uống hợp lý:
+ Ăn đúng bữa.
+ Ăn đủ chất.
+ Uống nước đã đun sôi hoặc nước đã 
khử trùng.
+ Không ăn quá no. - Trả lời các câu hỏi của GV.
Ăn uống không hợp lý, có hại cho sức 
khỏe:
+ Chỉ thích ăn thịt, không ăn rau.
+ Chỉ thích uống nước ngọt. - Nhắc lại các biểu hiện trên bảng.
=> Liên hệ thực tế: Với mỗi biểu hiện ăn 
uống hợp lý HS nào đã thực hiện được, - Lắng nghe.
... NX sau phần liên hệ việc ăn uống của 
HS. Động viên, khen ngợi những em đã 
biết ăn uống hợp lý.
- Gọi HS nhắc lại những biểu hiện của 
việc ăn uống hợp lý và ăn uống không 
hợp lý, có hại cho sức khỏe. - Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động 1.
 3. Thực hành
 Hoạt động 2: Tham gia trò chơi “Chọn 
 thực phẩm tốt cho bữa ăn” - Lắng nghe.
 Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật 
 chơi. - Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn 
 - Mời 1 HS làm quản trò, 2 HS làm trọng của GV.
 tài; tổ chức cho HS chơi.
 - Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 - NX, khen thưởng nhóm thắng cuộc. - Chia sẻ cảm nhận cá nhân.
 - Y/C HS chia sẻ những điều đã học 
 được qua trò chơi và cảm nhận sau khi 
 tham gia trò chơi.
 4. Vân dụng
 Hoạt động 3: Thực hành việc ăn uống 
 hợp lý ở gia đình
 Y/C HS về nhà thực hiện những việc sau:
 - Chia sẻ với bố mẹ, người thân những - Lắng nghe và về nhà thực hiện.
 điều đã trải nghiệm được ở lớp về việc ăn 
 uống hợp lý và ăn uống không hợp lý, có 
 hại cho sức khỏe.
 - Cùng bố mẹ, người thân lựa chọn thực 
 phẩm tốt cho bữa ăn.
 - Rèn luyện thói quen ăn uống hợp lý vệ 
 sinh an toàn và nhờ bố mẹ, người thân 
 đánh giá việc làm của mình để báo cáo - Chia sẻ cá nhân.
 vào giờ học sau.
 * Tổng kết: 
 - Y/C HS chia sẻ về những điều đã học - Lắng nghe, nhắc lại: ĐT - CN
 được/ rút ra được bài học kinh nghiệm 
 sau khi tham gia các hoạt động.
 - Đưa ra thông điệp, Y/C HS nhắc lại và 
 ghi nhớ: Ăn uống hợp lý giúp cơ thể khỏe 
 mạnh; Ăn uống không hợp lý làm cho cơ 
 thể còi cọc hoặc béo phì và dễ mắc bệnh. 
 Các em cần cố gắng rèn luyện để hình 
 thành thói quen ăn uống hợp lý và tránh 
 xa việc ăn uống không hợp lý, có hại cho 
 sức khỏe.
 5. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản , kể lại một trải nghiệm từ 
ngôi thứ nhất ; đọc đúng vần oay và những tiếng , từ ngữ có các vẩn này 
- Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB. 
- Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi 
tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.; củng cố quy tắc g, gh.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung 
được thể hiện trong tranh..
Năng lực thẫm mĩ : Vẽ được bức tranh về lớp học( thầy cô, bạn bè,...).
2. Năng lực chung: 
 Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản 
thân; khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè.
- Trung thực: Nhận xét đúng về mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ 
ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả . GV và thống nhất của hoàn thiện.
(Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót trên 
bảng.)
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết vào vở
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 17’
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung 
tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý . 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói theo 
tranh. tranh
- HS và GV nhận xét 
 TIẾT 4
7. Hoạt động Nghe viết: 11’
- GV đọc to cả hai câu ( Các bạn đều thích - HS lắng nghe
bức tranh bông hoa bồn cát. Bức tranh được 
treo ở góc sáng tạo của lớp. ) 
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong 
đoạn viết . 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
cầu, kết thúc câu có dấu chấm . 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: thích, tranh. - 1 số HS đọc 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút 
đúng cách . Đọc và viết chính tả : đúng cách
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần - HS viết
đọc theo từng cụm từ ( Các bạn để thích / 
bức tranh bông hoa bối cảnh . Bức tranh 
được treo ở góc sáng tạo của lớp ). Mỗi cụm 
từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm 
rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .
 + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một + HS đối vở cho nhau để rà soát 
lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi . 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
8. HĐ Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa: 13’ 
GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS 
thực hiện yêu cầu . 
- GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối - Một số ( 2 - 3 ) HS lên trình 
để tìm những chữ phù hợp . bày kết quả trước lớp ( có thể 
 điền vào chỗ trống của từ ngữ 
 được ghi trên bảng ). 
 - Một số HS đọc to các từ ngữ. 
 Sau đó cả lớp đọc đồng thanh 
 một số lần .
9. HĐ Vẽ một bức tranh về lớp em ( lớp học , thầy cô , bạn bè , ... ) và đặt 
cho bức tranh em vẽ: 8’ 
- GV cho HS chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút, giấy, - HS chuẩn bị dụng cụ vẽ 
... ) và gợi ý nội dung về: vẽ cảnh lớp học, vẽ 
một góc lớp học, một đổ vặt thân thiết trong 
lớp học, về thầy cô, nhóm bạn bè, vẽ một bạn trong lớp ... , 
- Hướng dẫn HS đặt tên tranh để thể hiện nội 
dung , ý nghĩa bức tranh , Tên tranh có thể - HS đặt tên tranh
đặt theo nghĩa thực - 3 - 4 HS dán tranh lên bảng và 
- GV và HS khác nhận xét . nói về bức tranh vừa vẽ ( nội 
 dung, ý nghĩa , mục đích , ... ) .
10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:3’
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã 
học . GV tóm tắt lại những nội dung chỉnh . học.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu 
bài học. hay chưa hiểu, thích hay không 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . thích, cụ thể ở những nội dung 
 hay hoạt động nào )
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học
+ Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc 
với động vật.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực 
hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà..
+ Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc 
với động vật.
2. Năng lực chung
 Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật.
3. Phẩm chất chủ yếu: 
 - Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
- Tự chủ và tự học: 
+ Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc 
tác hại của chúng đối với con người. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó 
 có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số 
 tác hại đối với con người..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Mở đầu:HĐ Khởi động: 3’ HS hát - HS hát
2. 2. Hoạt động vận dụng: 30’
 Hoạt động 1
 - GV cho HS thảo luận trong nhóm để - HS thảo luận trong nhóm
 từng HS nêu ra những việc đã làm - 2,3 hs trả lời
 được để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, - Nhận xét, bổ sung.
 vật nuôi.
 - GV nhận xét
 Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự - HS báo cáo kết quả dự án
 án: Trồng và chăm sóc cây. - HS trưng bày các sản phẩm dự án
 - GV cho HS trưng bày các sản phẩm - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị 
 dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị phần trình bày
 trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm 
 trao đổi để chuẩn bị phần trình bày 
 gồm:
- Tên của sản phẩm: Cây đã trồng.
- Thời gian và cách trồng, chăm sóc
- Tiến trình phát triển của cây. - HS lắng nghe
 - GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai 
 thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm 
 học tập mà HS đạt được sau khi học 
 xong chủ đề. - - HS tự đánh giá
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã 
 thực hiện được những nội dung nào 
 được nêu trong khung. - HS lắng nghe
 - GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học 
 xong một chủ đề -
3. Đánh giá -
 - HS biết yêu quý cây và con vật. - - HS thảo luận về hình tổng kết cuối 
 - Định hướng và phát triển năng lực và bài
 phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo 
 luận về hình tổng kết cuối bài và liên- 
 hệ thực tế với việc làm của bản thân.
 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS lắng nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng- 
thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã -
đưa ra - - HS nhắc lại
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM: AN TOÀN VỆ SINH 
 THỰC PHẨM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực chung: 
 Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất:
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 2. HS: Ngồi theo tổ.
III. CÁC OẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. -HS hát một số bài hát.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại 
trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo - Các tổ trưởng nêu ưu cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động điểm và tồn tại việc thực 
của tổ mình trong tuần qua. hiện hoạt động của tổ.
+ Lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp 
đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét 
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của chung cả lớp.
các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu 
có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu 
quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo 
cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - HS nghe.
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách 
nhiệm hơn (nếu có). - HS nghe.
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt 
động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ 
nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn 
nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho 
lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các 
cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp 
ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và 
hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không 
nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt 
được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động - HS nghe.
tuần tiếp theo.
- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận 
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
hiện tốt hơn.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong 
tuần tiếp theo. - Các tổ thực hiện theo. 
*Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu 
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội kế hoạch tuần tới.
dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm 
vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể 
lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên - Tổ trưởng lên báo cáo.
trong tổ.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ 
báo cáo kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
và đi đến thống nhất phương án thực hiện. 
- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và 
kết qủa thảo luận của các tổ.
 Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? 
(Cả lớp trả lời)
- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các 
ban.
3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vệ sinh an toàn thực 
phẩm 
Tổ chức cho HS chia sẻ về:
- Thói quen ăn uống không hợp lý mà em đã thay 
đổi.
- Những thực phẩm em đã cùng gia đình sử dụng 
hàng ngày;
- Nhận xét của gia đình, người thân về việc ăn uống 
của em;
- Cảm nhận của em khi thực hiện việc ăn uống hợp 
lý ở gia đình.
ĐÁNH GIÁ
 a) Cá nhân tự đánh giá
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ 
dưới đây:
- Tốt: Thường xuyên thực hiện các yêu cầu sau:
+ Ăn uống hợp lý.
+ Thay đổi thói quen ăn uống không tốt.
+ Tự giác thực hiện việc ăn uống hợp lý để bảo vệ 
sức khỏe.
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa 
thường xuyên.
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được các yêu cầu 
trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các 
thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các 
nội dung sau: + Có thực hiện được việc ăn uống hợp lý hay 
không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, 
hợp tác, trách nhiệm, hay không.
c) Đánh giá chung của GV
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá 
 nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận 
 xét, đánh giá chung
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở.
- Bước đầu hình thành về câu văn.
2. Năng lực chung: 
 Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ
3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(30 phút):
 Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + tôi, đi học, hôm nay
 + cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Hôm nay tôi đi học.
 + Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + điều hay, cô giáo chúng tôi, nhiều, dạy
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành 
 câu và viết vào vở: 
 + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo
 + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường
 - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện
 - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày
 - GV đưa ra đáp án:
 + Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo.
 + Chúng tôi treo tranh lên tường.
 - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Giáo dục kĩ năng sống
 DẠY KĨ NĂNG SỐNG POKI: LÀM GÌ KHI BỊ BỊ LẠC

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.docx