Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 20 trang Hải Thư 26/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp 
thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
- Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn 
chục từ 10 đến 90
- Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc 
hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
2. Năng lực chung:
- Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( 
HĐ2)
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (10’)
- Lấy 1 bó chục que tính, nói : - HS quan sát, Làm theo GV
+ có mấy chục que tính? - Một chục que tính .
+ Một chục còn gọi là bao nhiêu? - Là 10 que tính.
- GV đưa ra số 10 lên bảng.
- Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục 
que tính
- Ta có mấy chục que tính ? - 2 chục que tính.
- Hai chục còn gọi là gì ? - Còn gọi là 20
- Nêu cách viết số hai mươi ? - HS nêu.
- GV đưa ra : 20 - HS đọc
- Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính - HS thực hiện lần lượt.
- Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được - HS nêu.
- Viết số tương ứng với số bó que tính - GV đưa ra :10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - HS đếm các số tròn chục 
 theo thứ tự từ 10 đến 90 
* Các số tròn chục có điểm gì giống nhau ? - Đều có 0 đơn vị
* Em có nhận xét gì khi viết các số tròn chục - HS trả lời.
* GV chốt : Các chữ số tròn chục từ 10 – 90 gồm - HS lắng nghe
2 chữ số, các chữ số ở hàng đơn vị là chữ số 0.
3. Hoạt động (15’)
Bài 1 Số? - HS nêu y/c.
GV hướng dẫn HS ta phải điền các số tròn chục - HS tự làm vào vở bài tập, 
còn thiếu vào ? sau đó nêu kết quả
GV y/c HS nêu kết quả 
GV y/c HS nhận xét . - HS nhận xét bạn.
GV đánh giá, y/c HS đọc lại các số tròn chục. - HS đọc cá nhân.
Bài 2: Tìm nhà cho chim cánh cụt; - HS đọc y/c
GV hướng dẫn HS: Mỗi con chim cánh cụt đã - HS làm
có một số tròn chục, các bạn hãy nối các con 
chim đó ứng với số mà chim đang mang.
GV tổng kết đánh giá.
Bài 3: Biết mỗi cây có 10 quả. Tìm số thích hợp. - HS đọc y/c
Y/c HS tự làm. - HS viết vào vở 
GV đánh giá.
Bài 4: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số 
quả cà chua trên mỗi hàng
GV hướng dẫn mẫu: 
+ Hàng thứ nhất có mấy túi? Có bao nhiêu quả? - Có 3 túi, có 30 quả.
- Tương tự như vậy làm các bài còn lại. - HS làm bài
GV đánh giá.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
+ Chúng ta vừa học bài gì? - HS trả lời lần lượt.
+ Hãy nêu các số tròn chục đã học?
+ Trong các số đó số tròn chục nào lớn nhất? Số 
tròn chục nào bé nhất?
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 3: BẠN CỦA GIÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một 
số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn;
- Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ.
- Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng 
vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
- Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí.
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 
 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền 
 buồm.
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó 
động? chuyển động được.
 + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác.
sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió.
2. Hoạt động đọc (17’)
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS 
GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN
biếc).
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ.
- HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS 
 đọc một khổ thơ. 
+ GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá.
lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: 
mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: 
nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo 
thành hình khum khum úp xuống; biếc: 
xanh, trông đẹp mắt. 
- Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 
3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối 
những tiếng cùng vần với nhau (8’)
- GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và 
và tìm tiếng cùng vần với nhau. tìm tiếng cùng vần với nhau.
YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng - HS đọc
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, 
GV và HS nhận xét, đánh giá. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, 
 ơi – khơi
- GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu - HS viết những tiếng tìm được 
HS viết vào vở. vào vở.
 TIẾT 2
4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các 
lời các câu hỏi câu hỏi.
 - HS đọc thầm các khổ thơ và trả 
 lời câu hỏi.
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa 
bạn? trong tán lá.
b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm 
 bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi 
 căng buồm lớn.
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng 
 im, vắng cả cánh chim, chẳng ai 
 gõ cửa, sóng ngủ trong nước, 
 buổm chẳng ra khơi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’)
- GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ.
thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài 
ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ
hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ 
bị xoá/ che dần. 
6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió 
(5’) - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ 
(gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số 
lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả 
các phương án gây nhiễu).
- Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để 
đính vào cây từ ngữ trên bảng.
- GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm 
sau phần thi.
- Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có 
thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ 
đơn giản:
Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng 
xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
- GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
- Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn 
chục từ 10 đến 90
- Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc 
hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
2. Năng lực chung:
- Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( 
HĐ2)
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong - HS thực hiện
phạm vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào 
bảng con và ngược lại.
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
HĐ2. Luyện giải một số bài toán
1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....15
H. Các số trên là số có mấy chữ số?
 HS trải lời
H. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 11 và số 12 có điểm gì giống nhau? Khác 
nhau?
Tương tự với các số khác
2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở
Bài1. Số? 
11 > > 9 12 > > 10 11> > 9
 9 < < 11 10 < < 12 13 < < 15 
14 >.....>12 13 .....>.....13
Bài 2. Viết số: 
 Chín: Mười một: 
Mười: Mười hai: 
Bài 3. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị Số 11 gồm chục và đơn vị
Số 12 gồm chục và đơn vị
Số 13 gồm chục và đơn vị
Số 14 gồm chục và đơn vị
Số 15 gồm chục và đơn vị
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 _________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần.
- Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có 
tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà. - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly.
 Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ.
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN
 BÀI 16: ỨNG XỬ KHI ĐƯỢC NHẬN QUÀ NGÀY TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết.
 2. Năng lực chung;
 Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối 
với mọi người;
 3. Phẩm chất:
Rèn kỹ năng lắng nghe tích cực diễn đạt suy nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Ngày Tết Quê Em sáng tác Từ Huy hoặc thiết bị 
 phát nhạc.
2. Học sinh: Một số bài hát về ngày Tết, thẻ màu màu xanh/ mặt cười và màu đỏ/ 
 mặt mếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’ 1. KHỞI ĐỘNG
 - HS tham gia hát theo nhạc.
 - GV mở bài hát Ngày Tết Quê Em từ 
 thiết bị phát nhạc và yêu cầu em nào 
 thuộc thì hát theo. - HS trả lời câu hỏi
 - GV đặt câu hỏi:
 - Em có thích Tết không?
 - Vào ngày tết người lớn thường 
 làm phong tục gì đối với trẻ em?
 - Khi HS nói đúng phong tục mừng 
 tuổi lì xì tặng quà thì giáo viên 
 dừng hỏi và khen học sinh nói 
 đúng.
9’ 2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
 Hoạt động 1: Người thân mong muốn 
 gì khi tặng quà cho em
 - GV yêu cầu HS quan sát bốn bức tranh - HS quan sát và thảo luận nhóm 
 trong SGK và trả lời câu hỏi: “Mọi đôi
 người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ 
 emmong muốn điều gì?” – HĐ nhóm 
 đôi
 - GV khích lệ HS phát biểu những ý - 2-3 HS phát biểu
 không trùng lặp.
 - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời các - HS lắng nghe
 câu hỏi sau:
 +Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng 
 quà gì? - HS trả lời
 +Những người tặng quà cho em mong 
 muốn gì?
 -GV động viên mọi HS tham gia chia sẻ 
 những ý kiến khác, không giống bạn.
 - GV tổng hợp, phân tích, những ý kiến 
 của HS. Bổ sung và kết luận: “Mọi người 
 mừng tuổi,tặng quà ngày Tết là mong 
 muốn mọi điều tốt lành đén với các em” - 4-5HS nhắc lại
 Hoạt động 2: Nhận xét cách cư xử của 
 các bạn khi được nhận quà.
 - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong 
 SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác 
 - HS quan sát và thảo luận theo cặp định cách ứng xử phù hợp, chưa phù - HS phát biểu trước lớp.
 hợp.
 - GV khích lệ HS xung phong phân tích 
 từng tranh, và giải thích vì sao cách ứng 
 xử đó là phù hợp, chưa phù hợp.
 - HS trả lời câu hỏi.
 Sau khi xác nhận hành vi ứng xử phù 
 hợp:
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau:
 + Khi được mừng tuổi em sẽ nói gì với 
 người mừng tuổi em? - HS lắng nghe
 + Khi được mừng tuổi em đón nhận quà 
 - 2 -3 HS nhắc lại
 như thế nào?
 - GV ghi nhận câu trả lời đúng, bổ sung 
 và kết luận:“khi được mừng tuổi em 
 cần đón nhận bằng hai tay đầu hơi cúi 
 và nói lời cảm ơn ơn ạ”
 2’ 1. Củng cố - dặn dò
 - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài 3: BẠN CỦA GIÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ:
- Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng 
vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một 
số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn;
- Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ.
2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
- Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất: 
Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước ? - HS Đôi tai xấu xí.
- Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 
 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền 
 buồm.
b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó 
động? chuyển động được.
 + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các 
 HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác.
sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió.
2. Hoạt động đọc (17’)
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1
 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ 
có thể khó đối với HS 
GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN
biếc).
+ Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS 
 đọc một khổ thơ. 
+ GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá.
lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: 
mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: 
nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo 
thành hình khum khum úp xuống; biếc: 
xanh, trông đẹp mắt. 
- Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 
3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối 
những tiếng cùng vần với nhau (8’)
- GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và 
và tìm tiếng cùng vần với nhau. tìm tiếng cùng vần với nhau.
YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng - HS đọc
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, 
GV và HS nhận xét, đánh giá. vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, 
 ơi – khơi
- GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu - HS viết những tiếng tìm được 
HS viết vào vở. vào vở.
 TIẾT 2
4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: (8’)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các 
lời các câu hỏi câu hỏi.
 - HS đọc thầm các khổ thơ và trả 
 lời câu hỏi.
a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa 
bạn? trong tán lá.
b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm 
 bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi 
 căng buồm lớn.
c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?. c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng 
 im, vắng cả cánh chim, chẳng ai 
 gõ cửa, sóng ngủ trong nước, 
 buổm chẳng ra khơi.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh 
giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
5. Hoạt động Học thuộc lòng (16’)
- GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài 
ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ
hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ 
bị xoá/ che dần. 
6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió 
(5’) - HS thực hiện.
- GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ 
(gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số 
lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả 
các phương án gây nhiễu).
- Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để 
đính vào cây từ ngữ trên bảng.
- GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm 
sau phần thi.
- Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có 
thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ 
đơn giản:
Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng 
xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
7. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
- GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung 
đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
chính.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng 
tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập 
thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 
tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề Vệ sinh an toàn thực phẩm - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 2. Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ 
và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SHS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, -HS lắng nghe
 tuyên dương, khen thưởng cho HS học 
 tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới 
 cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
 đồ dùng học tập. thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trong tuần qua.
 trường, lớp . + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các 
 thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
 làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, ban nào cần hoạt động tích 
 cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
 - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe
 + Phương pháp làm việc của Cán bộ 
 lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự 
 quản cho lớp.
 + Phát hiện và tuyên dương, động viên 
 kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
 phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần 
tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
hành lớp lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy những 
 lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
 công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
 viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận của 
 các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi - HS chia sẻ, lắng nghe
sau: 
*Kể về cách ứng xử của em khi nhận 
quà ngày Tết:
+ GV khích lệ HS xung phongchia sẻ 
cho các bạn nghe tên món quà và người 
tặng.Cách đón nhận và lời nói khi nhận 
quà thể hiện cảm xúc yêu thương đối 
với người tặng quà như thế nào?
- GV khái quát các ý kiến của học sinh.
*Chia sẻ cảm xúc của em khi được 
nhận quà
- GV khuyến khích học sinh chia sẻ 
cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết.
- GV lưu ý HS ngoài cảm xúc vui sướng các em có cảm nhận được tình 
yêu thương của mọi người dành cho em 
không ông?
- GV động viên các em nói đúng với 
mong muốn của mình không bắt chước 
bạn.
- GV khen ngợi những em mạnh dạn 
chia sẻ cảm xúc của mình
* Hoạt động 3: Đánh giá
a. Cá nhân tự đánh giá:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá
các
mức độ dưới đây:
- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất 
cả các yêu cầu sau:
+ Phân biệt được những hành động sử 
dụng dồ dùng gia đình an toàn, không 
an toàn.
+ Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà có an toàn hay không
+ Sử dụng đồ dùng trong gia đình an 
toàn
+ Chủ động, tự tin thực hiện những 
hành động an toàn để bảo vệ bản thân. 
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được 
đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện 
rõ, chưa thường xuyên
- GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt 
bình thường, mặt mếu tương ứng 3 mức 
độ đánh giá: tốt, đạt, cần cố gắng.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - HS đánh giá lẫn nhau
- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều 
hành để các thành viên trong tổ/ nhóm 
đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
- Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu 
biết của bản thân
- Tích cực vận dụng những hiểu biết về 
sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình 
vào hoạt động thực hành.
- Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, 
tự giác, có trách nhiệm
c) Đánh giá chung của GV: - HS theo dõi GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của 
 từng cá nhân và nhận đánh giá của các 
 tổ/nhóm để đưa ra nhận xét ,đánh giá 
 chung
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần.
- Viết được chữ hoa C. Viết đúng chính tả: Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có 
tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.
2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: C, - HS viết vở ô ly. Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng 
 gọi. Cả nhóm về được nhà.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ.
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS luyện kĩ năng nghe viết và làm bài tập thực hành
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết 
 trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
Hoạt động 1: Khởi động - HS múa hát
 Tổ chức trò chơi “Đi chợ”
 Mua: muống, táo, xoài, dứa, gạo, chuối, 
 bưởi,....
 GV nhận xét đánh giá
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 
 - GV trình chiếu: C, Các bạn cùng thỏ đi - HS đọc: cá nhân.
 theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về 
 được nhà.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc
 Chia quà - HS đọc
 Mẹ mua chiếc bánh
 Bảo chị em ăn
 Thoáng chút băn khoăn - Học sinh luyện đọc theo nhóm 
 Chia phần sao nhỉ? đôi,
 Chị nhận nửa bé
 Dành em nửa to
 Em cười “Ơ hơ”
 Chị sai rồi nhé
 Chị lớn ăn khỏe
 Phải nhận phần hơn
 Em chẳng dỗi hờn
 Bé ăn nửa bé”
 Mẹ cười xoa đầu
 “Các con ngoan quá!”
 GV theo dõi uốn nắn cho các em
 Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau HS thi đọc
 Hoạt động 3: Bài tập
 1. Chon chữ thích hợp điền vào chỗ chấm - HS lắng nghe
 - Chị Mai hát ...
 a. rất hay b. rất đẹp
 - Bé tô màu .
 a. rất hay b. rất đẹp
 HS làm bài vào vở sau đó cả lớp, GV 
 chữa bài.
 HĐ 3. Củng cố dăn dò: Về nhà luyện đọc 
 nhiều
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _______________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx