Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài: Thực hành

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài: Thực hành

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.

- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao. Chỉ ra từ chỉ hoạt động có trong bài đồng dao và đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động vừa tìm được.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn. Biết hợp tác phụ giúp cha mẹ, ông bà bằng những việc làm cụ thể.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện các bài tập.

 

docx 6 trang chienthang2kz 13/08/2022 7301
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 21: Những bông hoa nhỏ - Bài: Thực hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 21: NHỮNG BÔNG HOA NHỎ
BÀI: THỰC HÀNH
MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Năng lực chung: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao. Chỉ ra từ chỉ hoạt động có trong bài đồng dao và đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn. Biết hợp tác phụ giúp cha mẹ, ông bà bằng những việc làm cụ thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện các bài tập.
2. Năng lực đặc thù
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao.
+ Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em có thể....
Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết chia sẻ, giúp đỡ cha mẹ ông bà và phầm chất tự tin về khả năng của bản thân thông qua hoạt động.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên: SGV, bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
Học sinh: VBT
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐIỀU MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS bắt đầu vào bài học
Cách thực hiện:
- GV tổ chức cho HS hát múa bài: “Em là hoa hồng nhỏ”
- GV hỏi tiết trước học bài gì? 
- GV gọi HS đọc bài “Như bông hoa nhỏ trong sách giáo khoa” và trả lời câu hỏi: Bông hoa nhỏ trong bài thơ là ai?
- GV nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ và tuyên dương.
Hoạt động 2: Khởi động (3 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới và kết nối bài.
Cách thực hiện:
- GV Giới thiệu bài: Chúng ta đã hoàn thành những bài tập đọc trong chủ đề Những bông hoa nhỏ. Hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đến với tiết Thực hành.
- GV ghi tựa, gọi HS nhắc lại tựa bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc và mở rộng vốn từ (10 phút)
Mục tiêu: Đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao.
Cách thực hiện:
- GV yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt tập 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu cho đến hết.
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- Sau khi đọc, GV nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ hoạt động có trong bài thơ?
- GV gọi học sinh nhắc lại yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, và tìm từ chỉ hoạt động trong bài đồng dao.
- GV yêu cầu 1 bạn lên tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Truyền điện”.
- GV chốt ý.
- Đặt câu với những từ chỉ hoạt động vừa tìm được và viết vào vở.
- GV gọi học sinh nêu lại yêu cầu.
- Yêu cầu vài học sinh đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm được trình bày trước lớp.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhận xét tuyên dương.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút)
Cho HS hát kết hợp vận động
Hoạt động 4: Luyện tập nói, viết sáng tạo (12 phút)
Mục tiêu: 
- Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
- Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em có thể....
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết chia sẻ, giúp đỡ cha mẹ ông bà và phầm chất tự tin về khả năng của bản thân thông qua hoạt động.
Cách thực hiện:
a) Nói sáng tạo
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý:
+ Ở lớp bạn có thể làm được những việc gì?
+ Ở nhà bạn có thể làm được những việc gì?
- GV giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo nhóm đôi. Hãy trao đổi với bạn của mình về những việc mình có thể làm được. 
- GV quan sát giúp đỡ các em trao đổi với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. (Hướng dẫn khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh thoảng gật đầu, trao đổi thoải mái với nhau.)
- Cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Phóng viên nhí”
Câu hỏi: Ở nhà bạn có thể làm được những việc gì?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Viết sáng tạo:
- Yêu cầu HS quan sát sách bài tập.
- GV hướng dẫn các em viết nội dung nói thành câu văn theo mẫu câu: Em có thể .
- GV ví dụ: Em có thể quét nhà giúp mẹ.
- GV nhắc nhở HS viết hoa đầu câu và sử dụng dấu chấm câu, khoảng cách giữa các chữ trong một câu.
- GV yêu cầu HS viết.
- GV cho HS tự sửa lỗi bài của mình.
- GV thu một số vở nhận xét, tuyên dương trước lớp.
- GV chốt: Các em cần phải biết chia sẽ, phụ giúp ông bà, cha mẹ những công việc nhà phù hợp với lứa tuổi của các em. Làm đúng theo lời bác Hồ đã dạy: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình” các em nhé.
5. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Hôm nay học nội dung gì?
- Em thích nhất nội dung nào?
- Bạn nào cho cô biết em có thể làm những gì để phụ giúp cha mẹ?
- GV gọi HS đọc lại bài trên bảng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài: Kể chuyện về chú trống choai 
- HS hát múa tập thể.
- Bài: Như bông hoa nhỏ
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
- HS mở sách theo dõi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS đọc bài thơ: Mười ngón tay
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc bài.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
- Học sinh thực hiện
(HS nêu được: Đi cày, tát nước, cầm
lược, chải đầu, đi trâu, đi cấy, cầm
bay, đánh cờ, chèo đò, dò biển, ngồi
đếm.)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Học sinh nêu
- HS đặt câu trình bày trước lớp.
- HS nhận xét bạn.
- Học sinh thực hiện viết vào vở.
- HS lắng nghe
- HS đọc (Nói với bạn về những việc em có thể làm được.)
- HS trả lời:
 + quét lớp, lau bảng, lau
bàn,...
+ quét nhà, chơi với em,
lau nhà, nhổ cỏ, đưa võng cho em
ngủ, nhặt rau,...
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh thực hiện
- HS quan sát
- HS lắng nghe
 - HS quan sát, xem yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe hướng dẫn và thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS viết vào VBT.
- HS sửa bài.
- HS tự nêu câu trả lời.
- HS đọc lại bài.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_chu.docx