Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 19 trang Hải Thư 27/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU: “NÉT ĐẸP TUỔI THƠ”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân ,phù 
hợp với mùa và các loại hình hoạt động. 
 - Tự tin thể hiện nét đẹp của bản thân 
 -Thể hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp lứa tuổi.
 - Rèn luyện các kĩ năng thiết kế ,tổ chức và đánh giá hoạt động nhóm.
 2. Năng lực chung: 
 - Biết nhận xét ,đánh giá vẻ ngoài của bản thân người khác theo hướng tích 
cực
 - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù 
hợp với mùa và các loại hình hoạt động.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân 
và luôn thật thà ngay thẳng trong học tập và làm việc. Không đổ lỗi cho người 
khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
 2. HS: Mặc quần áo đồng phục , trang phục phù hợp để biểu diễn thời 
trang.Ghế ngồi. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động : (3’)
Hoạt động 1 : Chào cờ (12’)
Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 
tuần dưới sự hướng dẫn của TPT 
+ Ổn định tổ chức HS chỉnh đốn trang phục
+ Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
 HS thực hiện nghi lễ : chào 
+ Đứng nghiêm trang 
 cờ,hát Quốc ca,Đội ca
+ Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca, 
Đội ca
Lớp trực tuần nhận xét thi đua
Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17’)
* Hoạt động 1: Giao lưu về “ Nét đẹp tuổi 
thơ ’’
 HS tham gia 
Bước 1: TPT tuyên bố lí do tổ chức giao lưu” 
Nét đẹp tuổi thơ ” HS quan sát để đưa ra bình 
Bước 2 : Lớp trực tuần giới thiệu các màn luận,nhận xét ,đánh giá và bình 
trình diễn trang phục phù hợp với từng hoạt chọn những bạn tự tin biểu diễn 
động của các lớp trên nền nhạc tạo không khí trang phục mình yêu thích
sôi động 
-Trang phục đi học nam ,nữ ( Bộ ngắn tay 
,quần soóc,váy )
- Trang phục đi học bộ quần áo dài tay
-Trang phục tham gia thể thao 
-Trang phục lao động nam, nữ 
- Trang phục đi chơi nam, nữ HS toàn trường tham gia và lắng 
Bước 3 : - TPT đưa ra 1 số câu hỏi và tình nghe tích cực để học tập và bình 
huống về ứng xử để HS tham gia trả lời. chọn những câu trả lời hay và 
 mình cảm thấy tâm đắc.
 Khuyến khích nhiều HS trả lời
Bước 4 : Chia sẻ cảm nghĩ: 
TPT: -Theo con điều gì làm nên nét đẹp tuổi 
thơ ?
TPT kết luận : Nét đẹp của tuổi thơ thể hiện 
qua vẻ đẹp bình dị bên ngoài với những bộ 
trang phục phù hợp với lứa tuổi .Còn thể hiện 
vẻ đẹp chân thành ,sự hồn nhiên trong sáng 
trong giao tiếp ,lễ phép và cách ứng xử . HS lắng nghe
GV động viên và yêu cầu HS các lớp phát huy 
nét đẹp tuổi thơ qua cách ăn mặc và ứng xử phù hợp hàng ngày .
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm : (2’)
*Đánh giá : - HS lắng nghe
TPT nhận xét tinh thần ,thái độ của HS khi 
tham gia giao lưu “ Nét đẹp tuổi Thơ ”
Khen những lớp và cá nhân tham gia tích cực 
Dặn dò chuẩn bị bài sau: 
Bài 11 : Chân dung của em
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB 
tự sự đơn giản.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không 
thích.
 - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về 
mình.
 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học 
tập của mình.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường.
 - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 + GV yêu cẩu HS nói về những điều các em thích - HS trả lời
 hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý:
 - Các em đã học một học kì, các em thấy đi học 
 có vui không?
 - Em thân nhất với bạn nào trong lớp?
 - Đi học mang lại cho em những gì?
 - Em có thay đổi gì so với đầu năm học? 
 - Em không thích điều gì ở trường?...
 (chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của - HS xem .
 HS lớp 1 ).
 - HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc 
 có câu trả lời khác.
 2. Hoạt động đọc (25’)
 Cách tiến hành :
 - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe
 - Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu
 - HS đọc câu.
 + Đọc câu lần 1 + 7 HS đọc nối tiếp từng 
 - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó câu lần 1.
 đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...).
 + Đọc câu lần 2
 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi + 7 HS đọc nối tiếp từng 
 tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê câu lần
 Quý Đôn;...)
 - HS đọc đoạn. 
 + GV chia VB thành các đoạn
 Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: phần 
 còn lại. - Một số HS đọc nối tiếp 
 GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong từng đoạn, 2 lượt.
 bài.
 đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một 
 kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của 
 một trường học, cơ quan, tổ chức; 
 hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: đàng 
 hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống 
 như người lớn.
 + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc bài trong nhóm
 - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi - Đại diện 1- 2 nhóm thi 
 mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi đọc.
 nổi, vui vẻ và hào hứng.
 - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời + 2 HS đọc cả bài.
 câu hỏi.
 TIẾT 2
1. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’)
 Cách tiến hành : GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS câu trả lời cho từng câu hỏi.
 các câu hỏi:
+ 
a. - Bạn Nam học lớp mấy? a. Nam học lớp 1
 b. Hồi đấu năm học, Nam mới 
b. - Hồi đầu năm, Nam học gì? bắt đầu học chữ cái
 c. Bây giờ, Nam đã đọc được 
c. - Bây giờ, Nam biết làm gì?. truyện tranh, biết làm toán.
 - HS khác nhận xét, đánh giá.
- 
 GV nhận xét tuyên dương
2. 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời (20’) - 1 HS trả lời
 Cách tiến hành: - Bạn Nam học lớp 1
 GV nhắc lại câu hỏi: - HS qua sát, lắng nghe
- Bạn Nam học lớp mấy ?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a 
 và viết lên bảng để HS quan sát và hướng - Từ Nam được viết hoa vì vừa là 
 dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học chữ đầu câu ,vừa là tên riêng.
 lớp 1.)
- Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì 
 sao?
 Cuối câu có dấu gì? - Cuối câu có dấu chấm
 Nam học lớp 1.
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
 dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô 
 chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi 
 viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết 
 hoa hoặc chữ N in hoa. - Học sinh tô chữ hoa N
 GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ 
 sau học tiếp tiết 3, tiết 4.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử 
dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây.
 - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên 
ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
 - Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng 
mát, cây ăn quả, cây hoa, )
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình 
thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm 
bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động: 2’
 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là - HS chơi trò chơi
 cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy 
 dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng. 
 2.Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát và thảo luận theo 
 GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhóm
 nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực - Đại diện nhóm trình bày
 hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây - HS thực hành
 thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu 
 HS quan sát và thảo luận theo nhóm: 
 - Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ - HS quan sát và trả lời
 nào? 
 - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên 
 cây 
 3. Hoạt động thực hành: 9’ -HS quan sát hình các cây với các 
 GV cho HS quan sát mô hình hình một cây bộ phận có hình dạng đặc biệt 
 (hoặc cây thật) với đủ các bộ phận rễ, thân, trong SGK
 lá, hoa, quả và đặt câu hỏi: Cây có mấy bộ 
 phận, chỉ và nói tên các bộ phận đó, Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cây thường 
 có các bộ phận là rể, thân, lá, hoa, quả và 
 chỉ được các bộ phận đó. -HS thảo luận, chỉ và nói tên các 
 4.Hoạt động vận dụng: 8’ bộ phận bên ngoài của những cây 
 Hoạt động 1 đó
 GV cho HS quan sát hình các cây với các 
 bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, 
 cũng như quan sát thêm những hình mà 
 GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, 
 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của - HS thực hiện tô màu
 những cây đó.
 Hoạt động 2 - HS giới thiệu trước lớp
 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một 
 cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ -HS nêu và chỉ rõ được các bộ 
 phận bên ngoài của cây. phận bên ngoài của cây, yêu thích 
 -Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp. và biết chăm sóc cây. 
 5. Đánh giá
 HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên - HS lắng nghe
 ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc - HS nêu
 cây. - HS lắng nghe
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
 Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm 
 cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau 
 và cây hoa.
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2024
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)
 CÁC SỐ ĐẾN 20
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời trong việc hình thành các số 
trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ 4)
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2,3)
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS chơi
- GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe
2. Hoạt động khám phá (15’)
- Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì ? - HS trả lời.
- Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - HS có 10 quả cà chua.
- Y/c HS đếm theo nhóm 2 - HS đếm. 
- Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - HS trả lời.
- Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả - HS nhắc lại.
cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 
10 là 1 chục
Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? - 10
10 liền sau số nào? - 9
Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? - Có hai chữ số.
GV y/c HS lấy 10 que tính 
- Con có bao nhiêu que tính? - 10 que
- Lấy thêm 1 que tính. - HS thực hiện
+ Con có tất cả bao nhiêu que? - 11 que
Vậy 11 que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số 11 - HS đọc cá nhân 
- GV hướng dẫn cách viết số11 - HS viết bảng con.
- Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS nêu Số 11 gồm 1 chục 
 và 1 đơn vị 
- Vậy 11 liền sau số nào? - 10
- Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng - HS thực hiện theo y/c
với tốc độ nhanh hơn.
- GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20. - HS đếm nhận xét bạn.
GV nhận xét đánh giá. 
2. Hoạt động (11’)
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - HS nêu y/c
- GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng - HS làm bài
- GV y/c HS nêu kết quả của mình - HS nêu
GV nhận xét chốt kiến thức .
- Cho HS đọc lại các số đã viết. - 1 số HS đếm. Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá 
sau đó làm vào vở nêu kết quả của mình. - HS quan sát, đếm
 + Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn 
 vị
GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe
Bài 3: Số?
- GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu vào ? - HS thực hiện
- GV mời HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày
GV đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và - HS thực hiện
ngược.
- Nhận xét, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _____________________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20.
 - Viết được các số theo thứ tự từ 10 đến 20.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong 
việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.
 2. Năng lực chung:
 - Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập 
phân)
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3’)
GV đọc một số có hai chữ số trong phạm vi đã - HS thực hiện học bất kỳ cho HS viết ngay vào bảng con 
GV kiểm tra HS viết vào bảng con
GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
HĐ2. Luyện giải một số bài toán
1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....20
H. Các số trên là số có mấy chữ số?
 HS trải lời
H. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
H. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
2. Luyện tập. HS làm vào vở
Bài1. Số? 
12 > > 10 13 > > 11 11> > 9
 9 < < 11 16 < < 18 18 < < 20 HS làm vào vở
Bài 2. Viết số: 
 Chín: Mười một: 
Mười: Mười hai: 
Mười lăm : Mười chin: ..
Bài 3: Đọc số: 
10: .. 20: ..
18: .. 13: 
Bài 4. Số? Số 10 gồm chục và đơn vị
Số 11 gồm chục và đơn vị
Số 12 gồm chục và đơn vị
Số 13 gồm chục và đơn vị
Số 14 gồm chục và đơn vị
Số 15 gồm chục và đơn vị
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
* GV nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bảng cộng trừ đã học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 _______________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết đã học trong 
bài Tôi là học sinh lớp 1
 - Viết được chữ hoa N. 
 2. Năng lực chung: Viết đúng và đẹp các chữ
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 GV trình chiếu bài tôi là học sinh lớp 1 - Đọc nối tiếp câu
 cho cả lớp luyện đọc - GọiHS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: chữ - HS viết vở ô ly.
 N viết hoa.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - GV chấm chữa bài cho HS. HS chữa bài
 - Nhận xét bài làm của HS - HS ghi nhớ.
 Tuyên dương những HS viết chữ N hoa 
 đẹp
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................. Thứ ba ngày 9 tháng 01 năm 2024
 Toán
 BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp 
xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 - Năng lực tư duy và lập luận: Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết 
đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( 
HĐ3)
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Củng cố được cấu tạo số (theo hệ thập phân), 
biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các 
bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2)
 3. Phẩm chất chủ yếu : 
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3’)
GV cho HS chơi trò “ truyền điện” tìm số liền - HS chơi
sau liền trước. GV hướng dẫn 1em nêu một số 
sau đó mình được quyền chỉ định bạn nêu số liền 
sau số mình vừa nêu.
GV cho HS nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
2. Hoạt động luyện tập (15’) 
Bài 1: Số? - HS nêu y/c.
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó y/c HS - HS làm, nêu kết quả, HS 
nêu kết quả của mình (Mỗi HS đọc 1 dãy) khác nhận xét.
- GV cho một số HS đọc lại các dãy - HS đọc.
Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời.
GV cho Hs quan sát tranh, sau đó trình bày kết - HS làm trình bày kết quả, 
quả. HS khác nhận xét bổ sung.
+ Trên bàn bạn Mi có những món quà gì? - Có 15 cái kẹo, 4 gói quà, 5 
 bông hoa., 
3. Hoạt động vận dụng (10’)
Bài 3: Trò chơi: Đường đến đảo dấu vàng.
GV hướng dẫn HS cách chơi sau đó cho HS chơi - HS lắng nghe gieo xúc xắc.
- Sau đó GV đánh giá kết quả các bạn thắng 
cuộc.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS nêu
- Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 
10, 20) - HS lắng nghe
- Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 20 , 
chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen 
thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn 
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về những thay 
đổi của các em từ khi đi học.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, 
múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
 2. Năng lực chung:
 Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường.
 - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
câu và viết câu vào vở (15’)
Cách tiến hành :
GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện - HS: 1 em đọc lại các từ trên GV : Đưa ra câu: Nam rất ( ) khi được cô bảng
giáo khen 
- GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích 
hoàn thiện câu. hợp với câu dưới 
- Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để 
điền vào câu trên? HS: Chọn từ hãnh diện
- Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ 
mới để điền?
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam - Một số HS trình bày kết quả.
rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) - Nam rất hãnh diện khi được 
 cô giáo khen.
 - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh
 - Lớp đọc nhẩm theo
- Trong câu này chữ nào được viết hoa?
- Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - Chữ Nam
GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 
dấu chấm một ô.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở. - HS viết bài vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
2. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo 
co, múa. - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan bảng.
sát tranh. - HS quan sát tranh theo nội 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng dung tranh, có dùng các từ ngữ 
các từ ngữ đã gợi ý. đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh. VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn 
 chơi đá bóng rất hào hứng/ Em 
 rất thích chơi đá bóng cùng các 
 bạn;
 Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc 
 sách rất thú vị,...)
 TIẾT 4
3. Hoạt động nghe viết (10’)
GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được - 2 HS đọc 
truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.)
- GV : viết lên bảng - HS quan sát
- GV hướng dẫn đoạn viết: - HS lắng nghe
- Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, 
nữa.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách.
- Đọc và viết chính tả:
- GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. - HS viết
(Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn 
biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 
lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp 
với tốc độ viết của HS.
- Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình
cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ 
để rà soát lỗi.
- Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để 
rà soát lỗi. (nếu học trực tiếp) soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số gạch chân chữ bị sai cho bạn. 
HS. (nếu học trực tiếp)
4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho 
bông hoa (9’)
- GV : Đọc yêu cầu - 2 HS đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS tìm những chữ phù hợp.
- GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp.
a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, 
b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi sách vở
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái , 
 vui chơi
 - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả 
 lớp đọc thầm.
 - HS đọc thầm các nội dung 
- HS và GV nhận xét. trong SHS.
 - HS tự chọn các ý đúng với bản 
5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về thân và nói lại câu hoàn chỉnh.
bản thân em (9’) - HS trình bày trước lớp.
- Đây là phần luyện nói theo những gợi ý Từ khi đi học lớp 1:
cho sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy Em không khóc nhè.
tất cả các ý). Ăn sáng nhanh hơn.
VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm Em không ngóng bố mẹ đón 
hơn,.. về 
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp 
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Khi học song bài này em đã học được - HS nêu
những gì? - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù : 
 + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và 
những tiếng, từ ngữ có các vần này.
 + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc.
 + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung 
của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, 
có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu 
hỏi.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (5’)
- Ôn: 
Con hãy nhắc lại tên bài học trước? - Tôi là học sinh lớp 1.
Hãy nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó?
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu - HS nêu
điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang-
- Trong tranh vẽ những con gì? gu-ru.
- Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? - Lạc đà có bướu to tướng trên 
 lưng. Cái bướu là nơi dự trữ 
 năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà 
 không cần ăn hay uống nước. Tê 
 giác có cái sừng to và nhọn ngay 
 trước mặt. Sừng trở thành vũ khí 
 tấn công lợi hại của tê giác khi 
 gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. 
 Kang-gu-ru (thú có túi) đeo một 
 cái túi trước bụng. Cái túi giúp 
 kang-gu-ru mẹ đựng con mỗi khi 
 nó di chuyển.)
+ GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. HS trình bày kết quả trước lớp. 
 Các HS khác có thể bổ sung nếu 
 câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV giới thiệu vào bài : Mỗi một loài động 
vật đều có tên gọi và có những đặc điểm 
riêng . Bài học hôm nay cũng nói về đặc 
điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi 
tai xấu xí.
- GV treo tranh cho HS quan sát. 
- Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu 
xí là của ai? - Đôi tai xấu xí là của thỏ con
- Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực 
sự xấu không? - Có./ Không.
- Vì sao các em nghĩ vậy?
2. Hoạt động đọc (25’) - HS trả lời
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời 
người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn - HS lắng nghe
giọng đúng chỗ.
- HS đọc câu.
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 1. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS đọc
từ ngữ có vần mới.
- Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần 
uây, oang, uyt? + HS làm việc nhóm đôi để tìm 
+ GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, từ ngữ có tiếng chứa vần mới 
suyt. và hướng dẫn HS đọc. trong bài: uấy, oang, uyt (quên 
+ GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ khuấy, hoảng sợ, suyt).
chứa vần đó - HS lắng nghe
+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc
+ GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
+ GV đọc mẫu câu dài lần 1 - HS đọc
 + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS lắng nghe + GV đọc mẫu câu dài lần 2 - HS nêu
- HS đọc đoạn. - HS lắng nghe
- GV chia VB thành các đoạn 
Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp,
Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt, - HS chú ý đánh dấu vào SGK
Đoạn 3: phẩn còn lại).
+ Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
(động viên: làm cho người khác vui lên; lượt
quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến 
nữa; suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ 
để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn 
miệng khen ngợi).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
- Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn 
có những nhân vật nào? - Ngoài người dẫn chuyện ra còn 
Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ.
 - Rồi con sẽ thấy tai mình rất 
Câu văn nào là lời nói của thỏ? đẹp.
GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi.
 - HS đọc phân vai theo y/c của 
 GV
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. cho cả lớp nghe.
 TIẾT 2
3. Hoạt động trả lời câu hỏi (15’)
- GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc
+ Thỏ có đôi tay thế nào ? - HS trả lời
+ Vì sao thỏ buồn ? - HS trả lời
- GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS đọc
+ Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn - HS trả lời
đi chơi xa?
+ Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - HS trả lời
nhà?
+ Khi tìm được đường về nhà các bạn nói - HS trả lời
gì? - HS lắng nghe
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ có 
đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê 
đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa, 
thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả 
nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai 
thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ)
4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho 
câu hỏi c ở mục 3 (13’) - HS trả lời - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm 
được đường về nhà? - HS lắng nghe. Sau đó viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở 
(c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi 
tai thính của thỏ.)
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt 
dấu chấm đúng vị trí.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS nhắc lại 
HS. - HS lắng nghe 
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc.
- Liên hệ giáo dục HS.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx