Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. 2. Năng lực chung - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:2’ * Chào cờ Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần học mới. - Liên đội trưởng điều khiển - GV và HS chào cờ. lễ chào cờ. - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - HS lắng nghe. - TPT phổ biến kế hoạch tuần 14. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội. - HS lắng nghe. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua các câu chuyện đã - HS tham gia chia sẻ cảm nghe. xúc về chú bộ đội. 3. Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm - HS tập hợp thành các tiểu túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. đội. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ - HS lắng nghe phổ biến chữ), sau đó về đứng đầu tiểu đội chuẩn bị sẵn luật chơi. sàng truyền mật lệnh. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu - HS tham gia chơi theo đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu hướng dẫn của chỉ huy. đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của - HS lên nhận thưởng. các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Hoạt động vận dụng:2’ - Con đã làm gì để noi gương anh bộ - HS trả lời. ( chăm ngoan, học giỏi,...) đội cụ Hồ? - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 71: ươc, ươt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. 3. Phẩm chất: Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để - HS ghép tạo thành ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nói ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện - HS nhận biết các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS trả lời. + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - HS quan sát trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh? - HS trả lời. Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao - HS trả lời thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2.Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ - HS quan sát và thực hành chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn - HS quan sát và thực hành tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao - HS thảo luận thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các - HS quan sát tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai. - HS trình bày - Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể - HS khác theo dõi, bổ sung nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua quan sát, nếu được quy tắc - HS lắng nghe an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận - HS trả lời biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. - HS lắng nghe 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao - HS tự giác thực hiện quy tắc thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. an toàn giao thông và nhắc - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: nhở mọi người cùng thực hiện. GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết - HS theo dõi cuối bài theo gợi ý: - + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? - - 2,3 HS trả lời + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...). - - HS lắng nghe GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu,- - HS giải quyết tình huống khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở - HS lắng nghe HS. - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS lắng nghe - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Chiều thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI HỌC STEM: DỤNG CỤ GẤP QUẦN ÁO ( 3 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật (ghép các hình chử nhật thành dụng cụ gấp áo có hình chủ nhật). - Nêu được sự cần thiết và làm được một số việc phù hợp để sắp xếp đồ dùng cá nhân, nhà ở gọn gàng, ngăn nắp ( cần xếp quần áo cho gọn) - Năng lực tự chủ và tự học: - Nêu được một số dụng cụ (kéo, thước, bút, băng dính ) vật liệu (giấy bìa cứng ) sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra dụng cụ gấp áo (bìa cứng, băng dính, kéo..) và biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn 2. Năng lực chung: - Hợp tác được với các thành viên trong nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình, nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Phiếu đánh giá (dành cho giáo viên). - Một dụng cụ gấp áo do giáo viên làm sẵn. - Hai chiếc áo thun ngắn tay cỡ lớn và nhỏ khác biệt. - Nguyên vật liệu giáo viên cung cấp các nhóm học sinh: * Bìa các tông mỏng/ bìa rôki - 2 tấm 20 cm x 50 cm - 2 tấm 20 cm x 25 cm 1 bộ/ nhóm * Băng dính giấy bản nhỏ 1 cuốn/ nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh - Giao cho mỗi nhóm tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Áo thun 4- 5 áo/nhóm 2 Kéo 1 cuộn/ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: GV cho HS vận HS vận động theo lờI bài hát động theo bài hát 2. Hoạt động khám phá, trải nghiệm Học sinh được GV cho xem video mô tả bối cảnh thực tế: Mẹ bảo Mai mặc quần áo đẹp để cùng mẹ đi phố. Mai mở ngăn tủ của mình để tìm áo đẹp nhưng quần áo trong ngăn tủ rất lộn xộn nên em tìm mãi mới thấy, để mẹ phải đợi lâu. Mai thầm ước: phải chi quần áo đã được xếp ngay ngắn, gọn gàng sẵn. + Theo em, vì sao mẹ phải chờ bạn Mai lâu như vậy? Học sinh tiếp nhận vấn đề qua các câu + Quần áo trong ngăn tủ nên như thế nào hỏi của giáo viên: thì dễ tìm và gọn gàng hơn? + Em cần phải làm gì để có thể xếp quần áo Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp vào ngăn tủ được ngay ngắn. gọn gàng? + Em hãy cho biết cách gấp quần áo của Biết cách gấp quần áo em? Các nhóm học sinh được tự thực hành cách 2 HS nêu cách gấp gấp bằng tay HS 1: Em chỉ xếp ... HS 2: gáp bằng tay + Trong trường hợp các áo không đều + Mỗi nhóm cử đại diện đem các áo nhau, hai học sinh xung phong lên đã gấp xong xếp chồng lên nhau thành trước lớp, nhận hai áo khác một có kích cỡ một xấp. Cả lớp cùng quan sát xem nhỏ, một kích cỡ lớn và mỗi em gấp các áo sau khi xếp có gọn không và có một áo. Sau khi xong, theo đề nghị của giáo lớn đếu viên, học sinh đặt hai áo này chồng nhau không. lên nhau để cả lớp thấy là không đẹp, không gọn vì cái to cái nhỏ. - Từ đây, học sinh được giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để gấp áo vừa nhanh vừa có cùng khích cỡ sau khi xếp? Các nhóm học sinh được tự thực hành cách gấp bằng tay + Mỗi nhóm cử đại diện đem các áo đã gấp xong xếp chồng lên nhau thành một xấp. Cả lớp cùng quan sát xem các áo sau khi xếp có gọn không và có lớn đếu nhau không. Lớp quan sát + Trong trường hợp các áo không đều nhau, hai học sinh xung phong lên trước lớp, nhận hai áo khác một có kích cỡ nhỏ, một kích cỡ lớn và mỗi em gấp một áo. Sau khi xong, theo đề nghị của giáo HS nhận xét: Không cùng kích cỡ nên viên, học sinh đặt hai áo này chồng lên nhau nhìn không gọn gàng để cả lớp thấy là không đẹp, không gọn vì HS theo dõi cái to cái nhỏ. - Từ đây, học sinh được giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để gấp áo vừa nhanh vừa có Cần có dụng cụ gấp để áo quần được cùng khích cỡ sau khi xếp? gấp bằng nhau. b) Giao nhiệm vụ: Để gấp được áo nhanh và các áo sau khi gấp đều có cùng kích thước, các nhóm học sinh HS quan sát ghi nhận các tiêu chí tiếp nhận nhiệm vụ làm “Dụng cụ gấp áo” với các tiêu chí: (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật. (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm. Học sinh được dẫn dắt: để làm được dụng cụ gấp áo theo yêu cầu trên, các em cần tìm hiểu các kiến thức nền ở hoạt động tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Nghiên cứu kiến thức nền) a. Quan sát hình ghép từ các hình phẳng cơ bản: - Quan sát và gọi tên hình ghép. HS quan sát - Mỗi hình ghép có những hình phẳng cơ bản nào Sử dụng bộ dụng cụ học hình học để ghép thành một trong các hình. - Tự tạo hình con vật, đồ vật, bằng bộ dụng cụ học hình học b) Giao nhiệm vụ - Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ tự thiết kế và làm dụng cụ gấp quần áo với các tiêu chí sau: (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật. (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm3. 3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng a) Đề xuất và lựa chọn giải pháp - Cho HS xem video về dụng cụ xếp áo. + Dụng cụ gấp áo này lằm bằng vật liệu gì? + Khi mở ra, dụng cụ gấp áo có hình gì? HS xem video + Dụng cụ này được ghép lại từ bao nhiêu hình chữ nhật? 1. Gọi tên các vật liệu và dụng cụ. HS gọi tên 2. Nếu có các nguyên vật liệu như trên, em có thể tự làm dụng cụ gấp áo không? Em sẽ làm thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra các Thảo luận nhóm đưa ra ý tưởng ý tưởng làm dụng cụ xếp áo từ những vật liệu có sẵn. - Đại diện 2-3 nhóm nêu ý tưởng của nhóm Đại diện nhóm trình bày ý tưởng mình 3. Ghép các hình chữ nhật làm dụng cụ gấp Ghép hình áo: 4. Chỗ nào cần dán băng keo? b) Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá - Các nhóm tiến hành hoàn thiện sản phẩm HS hoàn thành sản phẩm theo ý tưởng của nhóm. c) Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm Trình bày sản phẩm mình và đánh giá sản phẩm của Các nhóm đánh giá nhóm bạn. - GV tiến hành đánh giá sản phẩm theo các (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ tiêu chí đã nêu. GV khen ngợi nhật. động viên các nhóm có nhiều ưu điểm, (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và khuyến khích các nhóm khác. gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm3. * Cho HS chơi trò chơi: Thi xếp áo nhanh. Tổ chức cho HS chơi - Cho các nhóm cử 1 đại diện lên thi xếp áo nhanh từ dụng cụ gấp áo mà nhóm vừa làm. Nhóm nào xếp nhanh và đẹp là nhóm chiến thắng 3. Hoạt động vận dụng 5’ Các bạn vừa hoàn thành sản phẩm gì? Dụng cụ gấp quần áo Dụng cụ gấp quần áo có dạng hình phẳng Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật gì? Dụng cụ gấp áo rất dễ sử dụng và gấp gọn. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS ghi nhớ, thực hiện Dặn HS về nhà chia sẻ bài học với người thân, thực hiện gấp quần áo cho bản thân mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọc lại một số bảng cộng trừ đã học - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng HS làm các bài tập vào vở Bài 1. Tính 8 - 1 = 9 -2 -3 = . 8 – 0 = 5 + 4 = 3 + 4 + 4= .. 3 + 5 = 8 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 8 - 2 - 3 = 5 + 3 - 6 = 9 - 4 -3= Bài 2. Tính 3 + = 8 5 + = 9 Học sinh nêu yêu cầu bài tập Học sinh làm vào vở các bài tập 8 - = 0 - 4 = 5 GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1 7 + 2 8 + 1 6 + 3 5 + 4 8 – 6 9 – 6 7 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong ngày. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 71. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván, Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI HỌC STEM: DỤNG CỤ GẤP QUẦN ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức. - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật (ghép các hình chử nhật thành dụng cụ gấp áo có hình chủ nhật). - Nêu được sự cần thiết và làm được một số việc phù hợp để sắp xếp đồ dùng cá nhân, nhà ở gọn gàng, ngăn nắp ( cần xếp quần áo cho gọn) - Năng lực tự chủ và tự học: - Nêu được một số dụng cụ (kéo, thước, bút, băng dính ) vật liệu (giấy bìa cứng ) sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra dụng cụ gấp áo (bìa cứng, băng dính, kéo..) và biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn 2. Năng lực chung: - Hợp tác được với các thành viên trong nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của Giáo viên - Phiếu đánh giá (dành cho giáo viên). - Một dụng cụ gấp áo do giáo viên làm sẵn. - Hai chiếc áo thun ngắn tay cỡ lớn và nhỏ khác biệt. - Nguyên vật liệu giáo viên cung cấp các nhóm học sinh: * Bìa các tông mỏng/ bìa rôki - 2 tấm 20 cm x 50 cm - 2 tấm 20 cm x 25 cm 1 bộ/ nhóm * Băng dính giấy bản nhỏ 1 cuốn/ nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh - Giao cho mỗi nhóm tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Áo thun 4- 5 áo/nhóm 2 Kéo 1 cuộn/ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: GV cho HS vận HS vận động theo lờI bài hát động theo bài hát 2. Hoạt động khám phá, trải nghiệm Học sinh được GV cho xem video mô tả bối cảnh thực tế: Mẹ bảo Mai mặc quần áo đẹp để cùng mẹ đi phố. Mai mở ngăn tủ của mình để tìm áo đẹp nhưng quần áo trong ngăn tủ rất lộn xộn nên em tìm mãi mới thấy, để mẹ phải đợi lâu. Mai thầm ước: phải chi quần áo đã được xếp ngay ngắn, gọn gàng sẵn. + Theo em, vì sao mẹ phải chờ bạn Mai lâu như vậy? Học sinh tiếp nhận vấn đề qua các câu + Quần áo trong ngăn tủ nên như thế nào hỏi của giáo viên: thì dễ tìm và gọn gàng hơn? + Em cần phải làm gì để có thể xếp quần áo Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp vào ngăn tủ được ngay ngắn. gọn gàng? + Em hãy cho biết cách gấp quần áo của Biết cách gấp quần áo em? Các nhóm học sinh được tự thực hành cách 2 HS nêu cách gấp gấp bằng tay HS 1: Em chỉ xếp ... HS 2: gáp bằng tay + Trong trường hợp các áo không đều + Mỗi nhóm cử đại diện đem các áo nhau, hai học sinh xung phong lên đã gấp xong xếp chồng lên nhau thành trước lớp, nhận hai áo khác một có kích cỡ một xấp. Cả lớp cùng quan sát xem nhỏ, một kích cỡ lớn và mỗi em gấp các áo sau khi xếp có gọn không và có một áo. Sau khi xong, theo đề nghị của giáo lớn đếu viên, học sinh đặt hai áo này chồng nhau không. lên nhau để cả lớp thấy là không đẹp, không gọn vì cái to cái nhỏ. - Từ đây, học sinh được giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để gấp áo vừa nhanh vừa có cùng khích cỡ sau khi xếp? Các nhóm học sinh được tự thực hành cách gấp bằng tay + Mỗi nhóm cử đại diện đem các áo đã gấp xong xếp chồng lên nhau thành một xấp. Cả lớp cùng quan sát xem các áo sau khi xếp có gọn không và có lớn đếu nhau không. Lớp quan sát + Trong trường hợp các áo không đều nhau, hai học sinh xung phong lên trước lớp, nhận hai áo khác một có kích cỡ nhỏ, một kích cỡ lớn và mỗi em gấp một áo. Sau khi xong, theo đề nghị của giáo HS nhận xét: Không cùng kích cỡ nên viên, học sinh đặt hai áo này chồng lên nhau nhìn không gọn gàng để cả lớp thấy là không đẹp, không gọn vì HS theo dõi cái to cái nhỏ. - Từ đây, học sinh được giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để gấp áo vừa nhanh vừa có Cần có dụng cụ gấp để áo quần được cùng khích cỡ sau khi xếp? gấp bằng nhau. b) Giao nhiệm vụ: Để gấp được áo nhanh và các áo sau khi gấp đều có cùng kích thước, các nhóm học sinh HS quan sát ghi nhận các tiêu chí tiếp nhận nhiệm vụ làm “Dụng cụ gấp áo” với các tiêu chí: (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật. (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm. Học sinh được dẫn dắt: để làm được dụng cụ gấp áo theo yêu cầu trên, các em cần tìm hiểu các kiến thức nền ở hoạt động tiếp theo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Nghiên cứu kiến thức nền) a. Quan sát hình ghép từ các hình phẳng cơ bản: - Quan sát và gọi tên hình ghép. HS quan sát - Mỗi hình ghép có những hình phẳng cơ bản nào Sử dụng bộ dụng cụ học hình học để ghép thành một trong các hình. - Tự tạo hình con vật, đồ vật, bằng bộ dụng cụ học hình học b) Giao nhiệm vụ - Các nhóm học sinh nhận nhiệm vụ tự thiết kế và làm dụng cụ gấp quần áo với các tiêu chí sau: (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật. (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm3. 3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng a) Đề xuất và lựa chọn giải pháp - Cho HS xem video về dụng cụ xếp áo. + Dụng cụ gấp áo này lằm bằng vật liệu gì? + Khi mở ra, dụng cụ gấp áo có hình gì? HS xem video + Dụng cụ này được ghép lại từ bao nhiêu hình chữ nhật? 1. Gọi tên các vật liệu và dụng cụ. HS gọi tên 2. Nếu có các nguyên vật liệu như trên, em có thể tự làm dụng cụ gấp áo không? Em sẽ làm thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra các Thảo luận nhóm đưa ra ý tưởng ý tưởng làm dụng cụ xếp áo từ những vật liệu có sẵn. - Đại diện 2-3 nhóm nêu ý tưởng của nhóm Đại diện nhóm trình bày ý tưởng mình 3. Ghép các hình chữ nhật làm dụng cụ gấp Ghép hình áo: 4. Chỗ nào cần dán băng keo? b) Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá - Các nhóm tiến hành hoàn thiện sản phẩm HS hoàn thành sản phẩm theo ý tưởng của nhóm. c) Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm Trình bày sản phẩm mình và đánh giá sản phẩm của Các nhóm đánh giá nhóm bạn. - GV tiến hành đánh giá sản phẩm theo các (1) Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ tiêu chí đã nêu. GV khen ngợi nhật. động viên các nhóm có nhiều ưu điểm, (2) Dụng cụ gấp áo dễ sử dụng và khuyến khích các nhóm khác. gấp gọn được sau khi sử dụng. (3) Dụng cụ gấp áo được trang trí đẹp mắt và có biểu tượng hoặc tên nhóm3. * Cho HS chơi trò chơi: Thi xếp áo nhanh. Tổ chức cho HS chơi - Cho các nhóm cử 1 đại diện lên thi xếp áo nhanh từ dụng cụ gấp áo mà nhóm vừa làm. Nhóm nào xếp nhanh và đẹp là nhóm chiến thắng 3. Hoạt động vận dụng 5’ Các bạn vừa hoàn thành sản phẩm gì? Dụng cụ gấp quần áo Dụng cụ gấp quần áo có dạng hình phẳng Dụng cụ gấp áo có dạng hình chữ nhật gì? Dụng cụ gấp áo rất dễ sử dụng và gấp gọn. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS ghi nhớ, thực hiện Dặn HS về nhà chia sẻ bài học với người thân, thực hiện gấp quần áo cho bản thân mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 72: ươm, ươp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS ghép tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx