Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 27 trang Hải Thư 26/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 64: IÊT, IÊU, YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn 
có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
- Viết đúng các vần iêt, iêu, yêu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
iêt, iêu, yêu
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêt, iêu, yêu trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý trong 
tranh.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi -HS viết
- GV cho HS viết bảng iêng, iêm, yên
2. Hoạt động nhận biết:5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Em yêu sách./ Nhờ có sách, em 
biết nhiều điều hay. - GV gìới thiệu các vần mới iêt, iêu, yêu. 
Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện đọc.:12’
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các 
vần iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm gìống và -Hs lắng nghe và quan sát
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêt, iêu, yêu.
+ GV yêu cầu (4 -5) HS đánh vần. Mỗi HS -Hs lắng nghe
đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu. lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần iêt.
+ HS tháo chữ t, ghép u vào để tạo thành -HS ghép
iêu.
+ HS tháo chữ i, ghép y vào để tạo thành -HS ghép
yêu.
- GV yêu cầu 2 HS đọc iêt, iêu, yêu một lần. -HS đọc
 b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biết. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện
thành tiếng biết.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng biết. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng biết. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng).
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa 
vần iêt, iêu, yêu. -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 
HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: nhiệt kế, con diều, yêu chiều. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS lắng nghe, quan sát
ngữ, chẳng hạn nhiệt kế, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
nhiệt kế xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nói
iêt trong nhiệt kế, phân tích và đánh vần 
tiếng nhiệt, đọc trơn từ ngữ nhiệt kế. -HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
con diều, yêu chiều.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc một lần.
4. Hoạt động viết bảng:10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêt, iêu, yêu. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêt, iêu, yêu. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêt, iêu, 
yêu , nhiệt, diều, yêu.. (chữ cỡ vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét
cho HS.
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’.
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần iêt, iêu, yêu; từ ngữ nhiệt kế, 
yêu chiếu.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần iêt, iêu, yêu. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng rồi mới đọc). 2 HS đọc những tiếng có 
vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
SHS: hình ảnh bầu trời với những sự vật tự 
nhiên và những sự vật do con người tạo nên. - HS quan sát .
- HS quan sát tranh và trao đổi, GV hướng 
dẫn HS tìm hiểu: 
1. Tìm trong tranh những sự vật tự nhiên; 
2. Tìm trong tranh những sự vật do con - HS quan sát, trao đổi nhóm đôi
người tạo ra.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nêu câu hỏi phân hoá:
 3. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của 
các nhóm sự vật: - HS trao đổi.
a. máy bay, diều, chim; 
b. mặt trăng, mặt trời, vì sao. 
GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn 
chỉnh hơn. -Hs lắng nghe
Giống nhau: a. Bay được trên bầu trời; b. 
Toả sáng trên bầu trời;
 Khác nhau: a. Chim tự bay được, các sự vật khác phải có con người hỗ trợ; b. mặt trời 
toả sáng vào ban ngày, mặt trăng và các vì 
sao toả sáng vào ban đêm.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêt, iêu, -HS tìm
yêu và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 -HS làm
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Kể được một số công việc của người dân xung quanh
+ Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
+ Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản 
thân về các công việc đó.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: 
 + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công 
việc, nghề nghiệp sau này.
- Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia 
một số công việc phù hợp ở cộng đồng.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
- Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số 
công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh.
 Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
 - GV có thể đặt câu hỏi: Em mơ ước làm - HS trả lời
 công việc gì? Vì sao em lại thích làm 
 công việc đó? HS có thể trả lời chưa đầy 
 đủ hoặc chưa nói được lí do vì sao, 
 - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt 
 vào nội dung tiết học mới.
 2.Hoạt động khám phá (15’)
 Họat động 1 
 - GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan - HS quan sát
 sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi 
 gợi ý của GV :
 Nói tên công việc trong từng hình và lợi 
 ích của công việc đó... - HS trả lời
 - Thông qua quan sát và thảo luận, HS 
 nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết - HS lắng nghe
 quả lao động là đem lại những hạt gạo 
 trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể 
 thiếu được của con người (trong đó có cả 
 bản thân các em) nên chúng ta phải trân 
 trọng người nông dân và thành quả lao 
 động của họ. 
 - Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả 
 lời lần lượt 2 hành sau và trình bày ý 
 kiến trước lớp. 
 - Sau đó GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe
 Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
 ích của một số công việc cụ thể và có thái độ trân trọng những người lao động 
và thành quả của họ. 
Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả 
lời theo câu hỏi gợi ý: - HS quan sát và trả lời
+Nói tên những công việc và lợi ích của 
những công việc đó? 
- Qua đó, HS nhận biết được các Công 
 - HS nhận biết được các Công việc 
việc trong tranh: đan lát thủ công, làm 
 trong tranh 2,3 HS trả lời
mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của 
những công việc đó. 
- Khuyến khích HS nói về lợi ích của 
một số công việc khác trong cộng đồng 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
ích của nhiều công việc khác trong cộng 
đồng. Hoạt động vận dụng 
- GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc 
 - HS chia sẻ
nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc 
có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể 
chia sẻ một số công việc mà em đã tham 
gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV 
nhận xét và động viên các em. 
- GV có thể chiếu video/clip về một số - HS theo dõi
công việc khác mà các em chưa biết và 
lợi ích của những công việc này. Qua đó, 
yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số 
công việc cụ thể 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số 
công việc khác cũng như lợi ích của các 
công việc đó, biết trân trọng người lao 
động và thành quả lao động của họ, từ đó 
có ý thức thanh gia các hoạt động cộng 
đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. 
*Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức - HS tham gia
thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố 
bạn nghề gì?” - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học 
và tạo không khí vui vẻ trong học tập. 
- Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa 
 - HS lắng nghe
có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi 
trồng thuỷ sản, lao công .
Cách chơi: 
+ Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng - HS chia sẻ
xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên 
công việc treo phía sau lưng bạn đó
+ GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối 
những thông tin liên quan về công việc - HS tham gia
ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu 
trả lời sai thì không được điểm. 
Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông 
 - HS lắng nghe và thực hiện theo 
dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 
 yêu cầu
thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài 
đồng: mang lại nguồn lương thực cho 
mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. 
+ GV và các bạn khác theo dõi, động 
viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham 
gia và khắc sâu kiến thức bài học. 
3. Hoạt động đánh giá (10’)
Định hướng phát triển năng lực phẩm - HS lắng nghe
chất: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi 
trong nhóm về ý nghĩa của hình tổng kết 
cuối bài: tình cảm của HS đối với thầy cô 
giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
11, từ đó hiểu được công việc nào cũng 
đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ 
ước về công việc của mình và giải thích 
vì sao lại tơ ước về công việc đó, từ đó 
phát triển năng lực khám phá, năng lực 
vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 
cuộc sống 
*Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số - HS lắng nghe nghề nghiệp, công việc khác ở địa 
 phương và lợi ích của các công việc, 
 nghề nghiệp đó,
 - HS lắng nghe
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Thực hiện được các phép tính cộng trừ đa học. 
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của 
bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy 
Gv ghi lên bảng: 
3 + 4 = 1 + 7 = 
5 + 5 = 5 + 4 =
3 + 6 = 3 + 6 = 
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS thực hiện vào bảng con.
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - 
làm đến hết bài - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở
4 + . = 10 3 + = 8 -HS trả lời
7 - .= 4 + 1 = 9 Hs tự làm bài
 + 5 = 6 9 - ..= 2
- Gv theo doi, bổ sung
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả cột A phù hợp với 
cột B. Hs nghe
- GV nêu yêu cầu của bài.
A B
4 + 4 2 + 0
9 - 7 7 - 1
8 - 6 10 -2 
8 - 2 6 – 3 Hs thảo luận
 - Yêu cầu hs thảo luận N2 Hs báo cáo kết quả
 - Yêu cầu Hs báo cáo kết quả - HS lắng nghe.
 - Gv và hs kiểm tra kết quả - HS trả lời 
Bài : Tính? (theo mẫu ) 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 Gv ghi: 
2 + 3 + 4 = 10 – 2 - 5=
4 + 0 + 6 = 8 – 0 – 4 = - 
 Hs chia sẻ 
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước 
lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng việt
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, 
yêu 
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong 
tuần.
2. Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, - HS đọc: cá nhân.
 yêu - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: iêng, - HS viết vở ô ly.
 iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, nghiêng, xiêm, 
 yến, kiệt, siêu, yếu. Mỗi chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 10: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG AN TOÀN TRONG GIA ĐÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình 
Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà 
- Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.
2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng 
trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn 
trung thực II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP
Học sinh: -Thẻ mặt cười, mếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’
 GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia
 nhà
 2. Khám phá – kết nối:12’
 Hoạt động 1: Xác định những hành động 
 sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và 
 không an toàn
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi
 chuyện về đồ dùng gia đình”
 GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe
 nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng 
 đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng 
 riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử 
 dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có 
 những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương 
 tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an 
 toàn
 Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh 
 trong HĐ 1
 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi
 hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn 
 và không an toàn
 Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe
 kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em 
 nhận định như vậy
 Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe
 thực hiện những hành động sử dụng đồ 
 dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của 
 mình; tuyệt đối không được thực hiện 
 những hành động sử dụng đồ dùng gia đình 
 không an toàn để tránh những tai nạn, 
 thương tích có thể xảy ra. 
 3. Hoạt động thực hành:8’
 Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử 
 dụng đồ dùng gia đình
 GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện 
 luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu
 trong tranh ở HĐ 2: 
 Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm
 Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ 
 dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, 
 tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai 
 nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những 
 bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế 
 nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ 
 dùng gia đình?
 Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày
 Nhận xét, động viên, khuyến khích phần 
 trình bày của các nhóm
 Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm 
 nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’
 Hoạt động 3: thực hành ở gia đình
 Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc 
 sau:
 Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ
 đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ 
 gia đình an toàn
 Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử 
 dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn
 Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc 
 giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như 
 quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc 
 cây, - HS lắng nghe
 Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử 
 dụng đồ dùng gia đình của em
 Tổng kết:
 Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ
 cảm nhận của các em sau khi tham gia các 
 hoạt động
 GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại
 lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách 
 và thực hiện đúng những quy định về sử 
 dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm 
 bảo an toàn cho bản thân gia đình
 Nhận xét tiết học
 Dặn dò chuẩn bị tiết sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 65: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm vững cách đọc các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, 
iên, iêp ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, 
yêu, ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Lửa, mưa và 
con hổ hung hãn trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác : qua câu chuyện kể Lửa, mưa và con hổ hung hăng nhằm 
rèn cho HS kĩ năng suy luận, đánh giá và có ý thức khiêm tốn trong giao tiếp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu 
chuyện, cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Ôn và khởi động -Hs viết
- HS viết iêng, iêm, yên ,iêt, iêu, yêu, ong, 
ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
- Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần . -Hs đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc
các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ 
ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Đọc đoạn
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc
tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. -Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn -Một số (4 5) HS đọc 
(theo cá nhân).
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về 
nội dung đoạn văn đã đọc: Trái đất của chúng ta thế nào? -Hs trả lời
 Sự sống trên trái đất ra sao? -Hs trả lời
 Chúng ta cần làm gì cho sự sống trên trái -Hs trả lời
đất?
4. Viết cầu
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe
một cầu “Núi rừng trùng điệp” (chữ cỡ vừa 
trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc -HS viết 
vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của 
HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Kể chuyện
a. Văn bản
 LỬA, MƯA VÀ CON HỔ HUNG HĂNG
Trong khu rừng nọ có một con hổ rất hung 
hăng. Một hôm, đang đi thì hổ tháy một 
"con vật" gì đỏ rực cứ nhảy múa bập bùng. 
Hổ liên quát to:
- Ngươi là con vật gì? Sao người thấy ta mà 
không cúi chào hả?
"Con vật lạ” ấy reo cười thích thú:
- Tôi không phải là con vật, tôi là lửa.
Lửa vừa nói, vừa nhảy múa. Hồ tức quá liên 
lao vào lửa. Ngay lập túc, hồ thẩy bỏng rát 
lưng, ở mặt. Hổ đành quay đầu bỏ chay. Lủa 
chẳng buông tha mà còn đuổi theo hổ. Hổ la 
lên: “Nóng quá! Thôi ta thua rối!" và nhảy 
ùm xuống dòng nước trước mặt. Nước làm 
những vết bỏng dịu bởt, nhưng dấu cháy 
xém trên tấm áo lông vàng thì mãi còn cho 
đến tận bây giờ.
Hổ còn chưa hoàn hồn thì lại thấy cái gì đó 
lộp độp đập trên lưng mình. Hổ ngơ ngác 
nhìn quanh và hỏi với giọng cau bực:
- Đứa nào ném sỏi vào ta đấy!
Tôi không ném sỏi lên người anh, tôi là 
mưa.
- Mưa là con vật nào sao ta chưa biết mặt? Mưa đá:
- Tôi là nước từ trên trời đổ xuống chứ 
không phải con vật, anh hổ ngốc nghếch ạ!
Hổ gắm lên:
- Mi hỗn thật, dám chê ta ngốc nghếch sao! 
Ta sẽ cho ngươi biết tay.
- Chợt nó nhìn thấy hai người thợ săn từ xa 
đi tới. Hổ sợ quá vội quay đầu chạy trốn.
Mưa nói với hổ:
- Đừng sợ. Hãy xem tôi đây!
Nói rồi mưa trút xuống ào ào. Hai người thợ 
săn vội vã trở về nhà. Hổ thoát nạn, tự thấy 
xấu hổ. Từ đó, hổ không còn tính hung hăng 
như trước nữa.
(Theo Nguyễn Thị Quỳnh)
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. -Hs lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. -Hs lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến cho đến tận bây giờ. 
GV hỏi HS:
1. Tính tình hổ như thế nào? -Hs trả lời
2. “Con vật lạ” đầu tiên mà hổ gặp thực ra là -Hs trả lời
gì?
3. Gặp “con vật lạ” đó, hổ làm gì? -Hs trả lời
4. Vì sao hổ bị xém lông? -Hs trả lời
Đoạn 2: Từ Hổ còn chưa hoàn hồn đến Ta 
sẽ cho ngươi biết tay. GV hỏi HS:
5. Hổ tiếp tục gặp ai? -Hs trả lời
6. Hổ tưởng mưa làm gi? -Hs trả lời
7. Mưa nói gì khiến hổ giận dữ? -Hs trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
8. Gặp hai người thợ săn, hổ làm gi? -Hs trả lời
9. Mưa làm gì để giúp hổ? -Hs trả lời
10. Thoát nạn, hổ thế nào? -Hs trả lời
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao -HS kể
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu -HS kể
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. 
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền. 
- Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn 
bị cho ngày Tết.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và người 
dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết.
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể hiện 
trong SGK.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình 
mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: 
+ Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết.
- Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp 
cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
- Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:2’ 
- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, 
đưa ra câu hỏi: - HS trả lời
+Em có thích tết không? Vì sao?
2. Hoạt động khám phá:13’ 
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong 
SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV - HS quan sát
(Quan sát và chỉ ra các hoạt động trong -HS trả lời
từng hình? 
+Ông bà, bố mẹ có những hoạt động 
nào? 
+Hoa và em trai tham gia hoạt động 
nào? +Thái độ của mọi người trong gia 
đình Hoa như thế nào?..), 
-Từ đó HS nhận ra cảnh mọi người 
trong gia đình Hoa háo hức chuẩn bị - HS lắng nghe
cho ngày Tết: mua hoa tết (đào, mai); cả 
nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa, gói 
bánh chưng, thắp hương cúng tổ tiên, - HS lắng nghe
bữa cơm tất niên,... 
- GV giải thích cho HS hiểu những cách - HS trả lời
gọi khác nhau về ngày Tết truyền thống 
của dân tộc 
- GV khuyến khích HS liên hệ với gia 
đình mình (Gia đình có về quê ăn Tết 
cùng ông bà không? Cảm xúc của em về - HS làm việc nhóm đôi
không khi chuẩn bị đón Tết như thế 
nào?,...). 
3. Hoạt động vận dụng: 13’
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, trả 
 - HS lên kể
lời theo câu hỏi gợi ý của GV (Tết diễn 
ra trong khoảng thời gian nào? Gia đình - HS lắng nghe
em thường làm gì để chuẩn bị cho ngày 
Tết? Mọi người có vui vẻ không? Em đã 
tham gia hoạt động nào? Hoạt động nào 
em thích nhất? Vì sao?,...), HS kể những 
hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và hoạt động em đã tham gia và 
thích nhất (nếu được lí do vì sao). Từ đó 
nêu được những điểm giống và khác với 
gia đình Hoa 
- Khuyến khích HS nói được những 
phong tục tập quán riêng của địa 
phương mình khi chuẩn bị cho ngày Tết. - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS kể lại được hoạt 
động chuẩn bị Tết của gia đình mình và 
khi được cảm xúc của bản thân khi tham 
gia các hoạt động đó. 
* Đánh giá
HS kể được các hoạt động chuẩn bị cho 
ngày Tết của mình và gia đình mình, có 
ý thức tự giác tham gia các hoạt động 
phù hợp. 
 - HS lắng nghe
4. Hoạt động trải nghiệm: 3’ 
Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động 
diễn ra trong dịp Tết cổ truyền của dân - HS lắng nghe 
tộc,
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” (tiếp theo) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx