Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo

docx 23 trang Hải Thư 27/08/2025 91
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY VÀ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Ở 
 “GÓC TRI ÂN” THẦY CÔ. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo qua các sản phẩm tự 
làm.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
 2. Năng lực chung
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trưng bày và 
giới thiệu được các sản phẩm đã làm đến toàn thể thành viên trong nhà trường.
 3. Phẩm chất: 
 - Rèn phẩm chất trách nhiệm, tôn sư trọng đạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 - Phòng trưng bày các sản phẩm tri ân thầy cô để HS, GV trong trường đến 
tham quan.
 - Hệ thống âm thanh, loa đài phục vụ hoạt động.
 - Bản phân công chi tiết các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
 - Khu vực trưng bày sản phẩm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam: sân 
trường, nhà thể chất hoặc hành lang lớp học.
 - Thành lập BGK chấm góc trưng bày sản phẩm của HS.
 - GV Mĩ thuật trang trí khánh tiết ngày lễ, hướng dẫn các lớp trưng bày “ Góc 
tri ân” chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam ( trưng bày trước một ngày ).
 - Phần thưởng: Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích.
 2. Học sinh: 
 - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ.
 - Sản phẩm dự thi trưng bày ở “Góc tri ân” thầy cô & bài thuyết trình giới 
thiệu sản phẩm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động:2’
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: 
 chào cờ, hát Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ - Lớp trực tuần nhận xét 
sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động thi đua.
tuần mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’
* Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm ở
 “ Góc tri ân” thầy cô
- Ban tổ chức yêu cầu các lớp trưng bày sản phẩm dự - HS lắng nghe yêu cầu 
thi của lớp mình tại “ Góc tri ân” theo vị trí đã được của ban tổ chức.
sắp xếp.
- GV phụ trách kính mời đại biểu, Ban giám khảo - Trưng bày sản phẩm dự 
chấm thi (đã được thành lập) và học sinh toàn trường thi của lớp mình tại vị trí 
đi quan sát từng sản phẩm được trưng bày để chấm đã được sắp xếp.
điểm sản phẩm.
* Hoạt động 2: Thuyết trình giới thiệu sản phẩm dự 
thi
- Ban giám khảo yêu cầu lần lượt từng lớp lên thuyết - Đại diện HS các lớp lần 
trình giới thiệu về sản phẩm dự thi của lớp mình. lượt thuyết trình giới thiệu 
- Ban giám khảo họp tổng kết chấm điểm các sản về sản phẩm dự thi của 
phẩm dự thi ( theo biểu điểm ). lớp mình.
 - HS toàn trường tham 
 quan “ Góc tri ân” của các 
 lớp và đánh giá theo 
 phiếu.
- Tổ chức cho HS các lớp tự đánh giá kết quả “ Góc tri 
ân” theo phiếu tự đánh giá. (Theo mẫu kèm theo)
3.Hoạt động luyện tập:13’
* Hoạt động 1: Hoạt động văn nghệ chào mừng - HS các lớp biểu diễn 
Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 văn nghệ hưởng ứng chủ 
- TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã đề “Kính yêu thầy cô”.
chuẩn bị. - HS lắng nghe
Hoạt động vận dụng:5’
* Hoạt động 1: Công bố kết quả 
- Cô TPT nhận xét chung, tuyên dương tinh thần và 
thái độ tham gia hoạt động, khen các sản phẩm dự thi 
của các lớp.
- Ban tổ chức công bố kết quả.
- Ban giám hiệu tặng thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, 
Ba, khuyến khích. - Đại diện HS lên nhận 
- Đại diện BGH nhận xét tinh thần, thái độ tham gia giải thưởng.
triển lãm và giới thiệu sản phẩm tri ân thầy cô của HS.
- Cô TPT mời đại diện HS chia sẻ cảm xúc của mình 
với thầy cô giáo nhân ngày “Nhà giáo Việt Nam - HS chia sẻ cảm xúc.
20/11”.
- GV nhắc HS ghi nhớ & phát huy truyền thống “ Tôn - HS lắng nghe và thực sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam. hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________ 
 Tiếng Việt 
 BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ep, êp, ip, up.
 2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết.
 3. Phẩm chất:
 - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen 
được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình 
và người thân quen.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV 
và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong 
bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ.
- GV gìới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết 
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’) -HS lắng nghe và quan sát
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS lắng nghe
êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV -HS tìm
nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. -HS lắng nghe
Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần ep. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo 
thành êp. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo 
thành ip. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo 
thành up. -HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép. -HS đọc
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
nép 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng -HS thực hiện
nép - Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần -HS đánh vần. 
tương ứng với số tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc trơn
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS 
nêu lại cách ghép. -HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS phân tích
ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi -HS ghép lại
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn 
đôi dép -HS lắng nghe, quan sát
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et 
trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, -HS nói
đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. -HS nhận biết
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng đọc 
4. Hoạt động viết bảng (10’) -HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV 
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS quan sát
các vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, 
up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS nhận xét
HS -HS lắng nghe TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe
các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp 
sen 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm .
vần ep, êp, ip, up.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng 
mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với - HS đọc 
lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới 
đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn 
văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu 
(mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời.
+ Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời.
+ Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời.
+ Bố Hà làm gì? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú Tư và - HS trả lời.
có Lan); 
Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn 
 - HS trả lời.
cơm và nói chuyện vui vẻ);
 Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi 
 - HS nói.
khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói 
nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu 
khách;...)
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, -HS tìm
êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc -HS lắng nghe
và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội 
 BÀI 15: CÂY XUNG QUANH EM( TIẾT 3)
 I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu 
cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
` - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây 
bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 ` - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình 
thích.
 + HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
 2. Năng lực chung: 
 - Giao tiếp và hợp tác: Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc 
điểm bên ngoài nổi bật của cây thường gặp.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: 2’ 
-GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn 
dắt vào bài học. - HS hát
2.Hoạt động khám phá:9’
Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu về - HS quan sát hình trong SGK, 
lợi ích của cây nêu về lợi ích của cây
 - HS trình bày
 - Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 
- GV quan sát. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở 
hoạt động này - HS quan sát 3 hình
- Nêu nội dung từng hình. - HS nêu
- Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? - HS trả lời
3.Hoạt động thực hành:9’ 
GV cho HS phân loại các cây trong hình (đã 
sưu tầm) thành các nhóm: Cây ăn quả, cây - HS phân loại các cây trong 
bóng mát, cây rau, cây hoá, xếp và dán vào hình
giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình 
theo tổ: Mỗi HS tự chọn cho mình một nhóm - HS chia tổ và thực hiện
cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ 
củng phân loại dân cả 4 nhóm cây
4.Hoạt động vận dụng:8’ - HS sẽ đi tham quan và nghe 
GV cho HS quan sát, liên hệ thực tế với những phần thuyết minh
cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, - Nhận xét, bổ sung.
5. Hoạt động vận dụng, trai nghiệm:2’
GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo.
* Tổng kết tiết học -HS làm việc theo nhóm hoặc cả 
- Nhắc lại nội dung bài học -lớp, liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ________________________________________
 Chiều thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2023
 Toán 
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định - HS hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (25’)
* Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát
+ Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời
- Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 
2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá?
 Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4
- GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính
* Bài 2: Tính 
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu 
- HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở
- GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở
Chơi trò chơi: Câu cá
- GV nêu cách chơi
- HD HS chơi - HS theo dõi
GV giám sát động viên - HS chơi
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện được các phép tính cộng trừ đã học 
 - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy 
GV ghi lên bảng: 
3+0= 1+9= 
4+5= 5+3=
2+6= 3+3= 
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, - HS thực hiện vào bảng con.
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt 
làm đến hết bài - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở
1+ .= 10 3+ = 9 10 - .= 4 -HS trả lời
 +1=8 + 5=5 7- ..= 2 HS tự làm bài
- Gv theo doi, bổ sung * GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Nối kết quả phù hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
 HS nghe
A B
4+2 2+0
9-7 7-1
8- 5 10-2
 8-0 6 – 3 HS thảo luận
Yêu cầu hs thảo luận N2 HS báo cáo kết quả
Yêu cầu Hs báo cáo kết quả - HS lắng nghe.
GV và hs kiểm tra kết quả - HS trả lời 
Bài : Tính? (theo mẫu ) 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 Gv ghi: 
1+3+4= 9-2- 5=
3+0+6= 7- 0- 4= 
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước HS chia sẻ 
lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 _Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - Luyện tập củng cố các vần đã học ep, êp, ip, up đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu, đoạn có vần .
 - Biết khoanh tròn tiếng có vần ep, êp, ip, up viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần.
 2. Năng lực chung: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3.Phẩm chất.
 - Yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 VBT, Bộ đồ dùng TV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
-GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe
-GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? -HS trả lời
Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các -HS lắng nghe
vần đó.
-GV nhận xét 
LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Đọc
-GV chiếu lên bảng các từ ngư: đầu bếp, - HS quan sát
búp bê, kẹp tóc, béo múp míp
 Gv yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc
Yêu cầu cả lớp đọc
 - HS đọc lại các tiếng đó.
Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các 
từ để giới thiệu với hs
Bài 2: Nối?
-GV nêu yêu cầu của bài
 Gv viết lên bảng -HS thảo luận nhóm 2
A B. - Các nhóm trình bày kết quả
Bé có màu đen.
 -HS theo dõi nhận xét
 Đôi dép của bà nhộn nhịp.
 Phố xá búp bê.
- GV yêu cầu HS TL N2
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
Bài 3: Điền ep, êp, ip hoặc up
 b....sen
 HS tự làm bài vào vở
sắp x....
 bìm b..... HS trình bày kết quả
gác x....
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Yêu cầu HS trình bày kết quả.
LUYỆN ĐỌC Gv tổ chức cho HS tự ôn lại các bài đọc 
trong tuần 12
GV tổ chức cho học sinh đọc với nhau
 GV và HS theo doi bình chọn bạn đọc 
tốt 
VẬN DỤNG: 3’ HS tự ôn tập
Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học
 HS tự chọn bạn và thi đọc với nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có)
 .
 .
 . 
 . 
 _______________________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023
 Toán 
 BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
 2. Năng lực 
 * Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép cộng trong phạm vi 10
 - Năng lực tư duy và lập luận:
 Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ 
giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động khám phá: (11’)
 Bảng cộng - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các 
phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết 
quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 
6 + 1).
3.Hoạt động (15’)
*Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- HDHS tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện 
- HS nêu kết quả - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 
- Yêu cầu HS làm bài - HS thực hiện 
- HS nêu kết quả - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú 
ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả 
của phép tính ghi trên chú ong đó.
 Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi 
phép tính 3 + 2 và 4 + 1.
- HS nêu kết quả - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 57: ANH, ÊNH, INH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có các vần anh, ênh, inh.
 2.Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật 
thiên nhiên và về con người.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có 
trong bài học.
 3. Phẩm chất 
 Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. -Hs nói
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
 - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh 
xinh xinh/ chảy qua cánh đồng.
- GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên 
bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’) -HS lắng nghe và quan sát
a. Đọc vần
- So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần 
anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các -HS tìm
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh 
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc -HS đánh vần tiếng mẫu
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để -HS tìm
ghép thành vần anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo -HS ghép
thành anh.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo -HS ghép
thành inh.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến -HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng -HS đánh vần. 
cánh. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn.
cánh. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. -HS đánh vần, lớp đánh vần
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp - HS đọc
nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa 
một các tiếng. -HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh - HS ghép lại
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: -HS nói
quả chanh, bờ kênh, kính râm
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất -HS nhận biết
hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oc 
trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng -HS thực hiện
chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện 
các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, inh. GV -HS lắng nghe,quan sát
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết 
các vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh -HS viết
, chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một -HS viết
các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. 
GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc (12’) - HS nhận xét
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe
anh, ênh, inh. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
(với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói - HS đọc 
mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong 
đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định
HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Nhà vịt ở đâu?
+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời.
+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và 
nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các 
tranh. - HS quan sát, nói.
- GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt 
động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối 
với sức khoẻ con người. - HS thực hiện.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS trao đổi.
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần 
anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động -HS tìm
viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh 
và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.
 -Hs lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ach, êch, ich.
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, 
ich.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động 
của loài vật.
 2 Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật 
được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
và HS nói theo. - HS lắng nghe
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích - HS đọc đọc sách, 
- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. Viết tên - HS lắng nghe
bải lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS so sánh
ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. 
GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các 
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần ach. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo 
thành êch. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo 
thành ich. -HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để -HS lắng nghe
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
sách 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng -HS đánh vần. 
sách. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng) -HS đánh vần, lớp đánh vần
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_234_nam_hoc_2023_2024_tra.docx