Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 44: OT, ÔT, ƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 2. Năng lực chung Tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ các loài chim.. - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng at, ăt, ât - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết - HS lắng nghe một số lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt. - GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết - HS lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau - HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt. - HS lắng nghe + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần tiếng mẫu. đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ot. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt. - HS ghép + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc ot, ôt, ơt một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS thực hiện tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng ngót. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS tự tạo vần ot, ôt, ơt. + GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích + GV yêu cầu đọc những tiếng mới ghép - HS ghép lại được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt. - HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot trong quả nhót, phân tích và đánh vần - HS nhận biết tiếng nhót, đọc trơn từ ngữ quả nhót. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá lốt, quả ớt. - HS thực hiện - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và TN. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS quan sát cách viết các vần ot, ôt, ơt. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ot, ôt, ơt và nhót, lốt, ơt (chữ cỡ vừa). HS có thể - HS viết chỉ viết hai vẫn ôt và ớt vì trong ôt đã có ot. - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần at, ăt, ât; từ ngữ mặt trời, bật - HS viết lửa. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât. - HS đọc - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời. + Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời. + Vì sao Nam rất vui? 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: - HS trả lời. Có những ai trong tranh? - HS trả lời. Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, ât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các - HS tìm và thi hát các bài hát về bài hát về trường học, lớp học sau đó trường học dẫn dắt vào bài ôn tập 2. Hoạt động thực hành: 24’ a.Hoạt động 1 - HS nói về nội dung, ý nghĩa của - GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo đưa ra những thông tin để giới thiệu từng HS. với bạn bè. - GV tổ chức cho HS tham quan sản - HS tham quan sản phẩm của từng phẩm của HS. HS - 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa - HS thuyết minh, HS khác đặt câu hỏi chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho bạn cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học. - HS lắng nghe - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp. - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung - HS lắng nghe chủ đề. - HS quan sát hình ảnh - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Hoạt động 2 GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt - HS lắng nghe luật chơi động ở trường, lớp mình) - Cách chơi: - HS lắng nghe + GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích: 1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi 2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu - HS tham gia trò chơi quý của chúng tôi - HS theo dõi + Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị nội dung để giới thiệu trước lớp + GV theo dõi, động viên và đánh giá 3. Đánh giá HS thể hiện được cảm xúc yêu quý - HS lắng nghe trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ Kể về “chuyến du lịch trường học” của - HS lắng nghe và thực hiện cả lớp với bố mẹ, anh chị * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung” - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Bé học phép trừ - Hs hát (Nguyễn Ngọc Lan) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 62) - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh có bao nhiêu 7 quả bóng quả bóng? - Bạn thả bay mấy quả bóng? 3 quả bóng - Bạn còn lại mấy quả bóng? 4 quả bóng HS nêu cách làm - HS nêu cách làm: lấy 7 trừ 3 bằng 4. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS - HS chậm/ KT chậm/KT. Bài 2:)GV nêu yêu cầu HS lắng nghe - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: có 6 bông hoa, bớt đi 2 bông hoa, còn 4 bông hoa - GV nhận xét, tuyên dương nối vào phép tính 6 - 2 = 4. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. HS làm các phép tính vào vở: - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ 5 – 2; 4 – 1; 6 – 2; 6 -1; 4 – 2; 3 -1; KT. 7 – 3; 7 - 4 - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên - HS nhận xét, bổ sung. dương. - HS làm vào vở BT Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu HS lắng nghe - 4 – 1 = 3; 4 – 2 = 2; 4 – 3 = 1; - 1 HS nhắc lại yêu cầu 4- 4 = 0; 4 – 0 = 4 - HS làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm vào vở BT - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS chậm/ KT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV lưu ý nếu số bị trừ giống nhau, khi số trừ tăng lên thì kết quả sẽ giảm dần. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần at, ăt, ât, ot, ôt, ơt. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi - HS đọc: cá nhân. cát, mặt trời, bật lửa, quả nhót, lá lốt, quả ớt. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: at, - HS viết vở ô ly. ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi cát, mặt trời, bật lửa, quả nhót, lá lốt, quả ớt. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm Bài 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được ngày 20-11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS tích cực làm việc nhóm kể về lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: + Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo. + Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS thường xuyên thực hiện những việc làm cụ thể để bày tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Tổ chức cho HS hát những bài hát về - HS tham gia hát múa theo nhạc thầy, cô giáo các em đã biết. Có thể vừa những bài hát về thầy cô. hát, vừa múa phụ họa hoặc hát và múa phụ họa bài hát Cô và mẹ. Nhận xét, khen ngợi những tổ có phần biểu diễn xuất sắc. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS nêu cảm nhận của mình khi hát Em cảm thấy như thế nào khi hát bài các bài hát về thầy cô. hát này? GV chốt ý 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2’ Hoạt động 1: Chia sẻ những điều Thầy cô làm cho em hằng ngày. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thảo luận, chia sẻ theo gợi ý sau: + Em hãy kể lại những điều thầy cô đã - HS thảo luận nhóm làm cho em hằng ngày ở lớp, trường. -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. HS trình bày theo hình thức lẩu bang chuyền: Mỗi hs nêu1 hoạt động của cô giáo ở lớp, sau khi nêu hs chuyển vị trí sang bên để hs tiếp theo kể tiếp. + Trò chơi: Nhìn tranh nói tên hoạt động - Hs xung phong chơi theo cặp, hs1 nhìn về phía bảng xem trong bức ảnh, hoạt động của cô giáo là gì và dung hình thể để diễn tả cho hs 2 đoán. Hs 2 quay lưng về phía bảng, nhìn hành động của hs 1 và nêu hoạt động của cô giáo (trông trưa, chia cơm, buộc tóc cho hs, giảng bài, kể chuyện, dạy múa hát, chấm bài, an ủi, động viên + Nghe kể chuyện: Người thầy cũ hs ) - Hs lắng nghe ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm thời học trò trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt. ? Câu chuyện "Người thầy cũ" có ý nghĩa gì? - a. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội rất- Hs trả lời: ý d yêu quý con trai của mình b. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội hay dạy cho con trai những bài học ý nghĩa c. Câu chuyện cho thấy được người học trò cũ ngày nào cũng thương nhớ trường cũ d. Câu chuyện cho thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội với người thầy cũ. + Kể lại một chuyện em nhớ nhất về - Khuyến khích, động viên HS xung thầy, cô giáo. phong kể lại câu chuyện em nhớ nhất + Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo. về thầy, cô giáo và nêu cảm nhận của GV nhận xét và kết luận: Hằng ngày, em về thầy cô. thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học; dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. Thầy cô luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội. 3. Hoạt động vận dụng: 13’ Hoạt động 2: Thể hiện lòng yêu thương, kính yêu thầy cô. GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã HS thảo luận nhóm theo yêu cầu khám phá được qua hoạt động 1 và nêu Nhắc HS nhớ những điều đã học câu hỏi: được, đã biết để chia sẻ trước lớp. - Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - Mời đại điện các nhóm HS trình bày - Em đã làm được những điều gì để thể kết quả thảo luận của nhóm. hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - GV nhận xét khen ngợi HS và kết luận: Thầy, cô giáo luôn yêu thương. chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn và kính yêu thầy cô bằng các việc làm cụ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực trình bày ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô,... - Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học được ở môn Mĩ thuật để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp - GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu- HS quan sát, chọn ý tưởng và thực của hs các năm trước hiện 4. Hoạt động vận dụng: 4’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lự đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 3. Phẩm chất: Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -Hs viết - HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần - HS đọc (theo mẫu a cờ ác). - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn: 9’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4 5) HS. (theo cá nhân ). - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu? - HS trả lời + Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì? - HS trả lời + Gå mẹ đã làm gì cho đàn con? - HS trả lời + Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở - HS trả lời điểm nào. 4. Hoạt động viết câu: 10’ - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc - HS viết vào thời gIan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ A. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi HS: 1. Thỏ con đi chơi ở đâu? - HS trả lời 2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò - HS trả lời điều gì? Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi HS: 3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc? - HS trả lời 4. Thỏ con nói gì với anh sóc? - HS trả lời 5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm ơn chứ. GV hỏi HS: 6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi - HS trả lời mẹ ngồi chải lông cho khỉ con? 7. Ai cứu thỏ con? - HS trả lời 8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác - HS trả lời voi? 9. Vì sao bác voi ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 10. Thỏ con hiểu ra điều gì? - HS trả lời 11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu - HS trả lời chuyện này? c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý - HS kể của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của - HS phát biểu cảm nghĩ của mình mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động vận dụng: 20 - HS quan sát 3 tình huống trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo - HS quan sát tình huống câu hỏi gợi ý của GV: - HS thảo luận nhóm + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã - Đại diện nhóm trình bày kết quả trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn - 2,3 hs trả lời vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì? - Nhận xét, bổ sung. + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không? - HS đề xuất cách xử lí. + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? +Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? +Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ - HS thực hành làm sản phẩm học tập) - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) - HS lắng nghe 3. Hoạt động đánh giá: 5 - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình - HS tự đánh giá xem đã thực hiện - Định hướng phát triển năng lực, phẩm được những nội dung nào được nêu chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối trong khung chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể - HS lắng nghe được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp - HS nêu đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi- an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho- bản thân. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’- HS lắng nghe Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy - * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV yêu cầu HS hát bài: “Bài học đầu - HS hát theo hướng dẫn của GV tiên” 2.Hoạt động luyện tập: 10’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3.Hoạt động vận dụng: 17’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ hành lớp biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề GV yêu cầu HS chia sẻ tình cảm, lòng biết - HS chia sẻ, lắng nghe ơn của ern đối với thầy cô giáo qua những, việc làm cụ thể - HS chia sẻ ý kiến - Trưng bày sản phẩm vào "Góc tri ân” thầy, cô giáo. Mời một số HS có sản phẩm đẹp, ý nghĩa giới thiệu sản phẩm và nói lên cảm súc của bản thân khi làm sản phẩm. Chia sẻ những tình cảm của bản thân đối với thầy cô. HS bình chọn bằng hình thức giơ Bình chọn những sản phẩm đẹp, có ý hoa cho sản phẩm đẹp nghĩa, giàu cảm xúc để trưng bày vào " Góc tri ân” do trường tổ chức - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức tranh được bình chọn nhiều nhất. * Hoạt động 3: Đánh giá HS tự đánh giá theo các mức độ GV hướng dẫn HS cách đánh giá đã thực dưới đây: hiện các yêu cầu sau như thế nào - + Biết được công lao của thầy cô. + Biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô Tốt: Thực hiện được các yêu cầu 1. Tự đánh giá sau: + Biết được công lao của thầy cô. + Biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa 2. Đánh giá theo nhóm thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS đánh giá theo nhóm : + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không. - HS cả lớp nhận xét, đánh giá Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương thân nói cho 3 bạn trong nhóm và đánh giá 3 bạn trong nhóm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc viết các at, ăt, ât, ot, ôt, ơt đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, hát, hắt, tất, lọt, hột, - HS viết vở ô ly. hớt. Mỗi chữ 1 dòng.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx