Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021

ĐẠO ĐỨC

BÀI 17: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG LỚP

I.MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường.

- Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường.

- Thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em làm kế hoạch nhỏ” – sáng tác: Phong Nhã), gắn với bài học “Tự giác tham gia các hoạt động ở trường.”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện).

 

doc 38 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI 17: TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG LỚP
I.MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được những việc cần tự giác tham gia ở trường.
Biết được vì sao phải tự giác tham gia các hoạt động ở trường.
Thực hiện được các hành động tự giác tham gia các hoạt động ở trường.
II. CHUẨN BỊ
SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em làm kế hoạch nhỏ” – sáng tác: Phong Nhã), gắn với bài học “Tự giác tham gia các hoạt động ở trường.”;
Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint, (nếu có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động
Tổ chức hoạt đông tập thể - hát bài “Em làm kế hoạch nhỏ”
- GV cho cả lớp hát theo video bài “Em làm kế hoạch nhỏ”.
- GV đặt câu hỏi cho HS: 
 + Trong bài hát, niềm vui của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào?
 + Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường?
- GV mời một đến hai HS phát biểu, HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi (nếu có). GV khen ngợi hoặc chỉnh sửa.
. Khám phá
Tìm hiểu những việc ở trường em cần tự giác tham gia
V Ệ SINH TRƯỜNG, LỚP SẠCH SẼ
KỈ NIỆM CÁC NGÀY LỄ LỚN
CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON
EM TỰ GIÁC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
LÀM TỪ THIỆN
- GV gợi ý HS quan sát tranh ở mục Khám phá trong SGK và trả lời câu hỏi:
 + Em cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường?
 + Vì sao cần tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường?
- GV mời từ một đến hai HS trả lời; HS khác chú ý lắng nghe, nêu ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi (nếu có).
3. Luyện tập
Hoạt động 1: Xác định bạn tự giác/ bạn chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ 4-6 HS quan sát tranh mục Luyện tập trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn nào tự giác, bạn nào chưa tự giác tham gia các hoạt động ở trường? Vì sao? 
- GV mời đại diện một đến hai nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Sau đó, GV hỏi nhóm nào có cách làm khác không? Đánh giá, khen ngợi hoặc chỉnh sửa ý kiến.
 - GV có thể mở rộng, đặt câu hỏi cho HS liên quan tới nội dung bài học về ý thức tự giác tham gia các hoạt động ở trường nhằm giúp các em hiểu rõ ý nghĩa của việc tự giác tham gia các hoạt động ở trường.
Kết luận: HS cần tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động ở trường theo sự phân công của thầy, cô giáo để đạt kết quả học tập tốt và điều chỉnh được hành vi, thói quen của bản thân.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em đã tự giác tham gia các hoạt động nào ở trường? Hãy chia sẻ cùng các bạn.
- GV tùy thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
- HS chia sẻ qua thực tế bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã tích cực, tự giác tham gia các hoạt động ở trường.
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV nêu tình huống: Khi các bạn cùng nhau quét dọn, lau bàn ghế, làm vệ sinh lớp học nhưng bạn gái không tham gia mà ngồi đọc truyện. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV gợi ý để HS trả lời:
- GV mời HS trả lời. Các bạn khác nhận xét, góp ý nếu có. Ngoài ra, GV có thể mở rộng, nêu thêm một vài tình huống phù hợp liên quan tới nội dung bài học và yêu cầu HS đóng vai xử lí tình huống nhằm giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự giác tham gia các hoạt động ở trường.
Hoạt động 2: Em rèn luyện thói quen tự giác tham gia các hoạt động ở trường
- GV thông báo cho các em Kế hoạch hoạt động tập thể của lớp, trường hằng tháng. Phân tích các điều kiện, yêu cầu để HS thực hiện các công việc ở trường, lớp sao cho phù hợp với điều kiện của gia đình mỗi em; sau đó hướng dẫn các em tự điều chỉnh kế hoạch tham gia các công việc của mình bằng cách hoàn thiện thời gian biểu hoạt động theo tháng và trả lời câu hỏi: Em tham gia được công việc gì mỗi tháng theo kế hoạch hoạt động của lớp, trường mình? Vì sao?
- GV mời một đến hai HS phát biểu, cả lớp lắng nghe, cho ý kiến phản hồi (nếu có); GV khen ngợi ý kiến đúng hoặc điều chỉnh các ý kiến khác (nếu cần).
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc
 ---------------------˜&™-----------------------
TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN 
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, vach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
* Mục tiêu riêng: (Mục tiêu và các hoạt động với học sinh này áp dụng cho cả tuần). Ôn lại bảng chữ cái. Nhận diện các tiếng đơn. (là; mà, có, biết giới thiệu tên, biết mình là HS lớp 1A .; Trên lớp đọc các chữ đơn với giờ đọc và cầm phấn viết bảng khi các bạn viết có sự hỗ trợ của Gv hoặc bạn.)
II. CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện không có lời thoại); nội dung của VB Giải thường tình bạn, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện, GV được đặc điểm phát âm, cấu các oăng ca, cach; nghĩa của ngữ khó trong VB (vạch xuất phát, lấy đà, trọng tài, ngã vạch) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức về tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn. 
3. Phương tiện dạy học 
-Tranh minh hoạ cỏ trong SHS (tranh ngan vịt cứu gà; tranh bỏ học, chơi, ăn, vẽ cùng bạn) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động:
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .
- Khởi động: 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. (Câu hỏi gợi ý: Tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật này đang làm gi? ) 
+ GV thống nhất câu trả lời (Tranh cỏ gà, ngan, vịt; Ngan , vịt giúp gà bơi vào bờ)
GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB.
Bài gồm mấy câu? (HS đánh dấu các câu)
Luyện đọc câu lần 1. Tìm tiếng, từ có vần mới? (Hs trao đổi nhó tìm và nêu)
 Luyện từ khó: GV đọc mẫu giới thiệu vần mới. HS đọc cá nhân – nhóm – lớp.
Đọc câu nối tiếp lần 2. Tìm câu dài? Luyện đọc câu dài.
HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại.)
+. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài 
 * Luyện đọc theo đoạn.
1HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu lần 2
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi: 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai?
b. Vì sao hoẵng bị ngã?
c. Khi hoảng ngã, ai đã làm gì? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
Vì sao nai và hoẵng về cuối cùng mà lại được tặng thưởng?
 (5 – 7 HS trả lời)
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
- GV trình chiếu lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối cầu. GV hướng dẫn HS tô chữ hoa và viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
* Củng cố: Các em vừa học bài gì?
Qua bài học em biết thêm gì? 
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT
 GIẢI THƯỞNG CỦA TÌNH BẠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oac/ oăc, oang/ oăng, oanh/ oach, s/x, ch/tr. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 8
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 7
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thchs hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/9
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 3/9
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
Bài 4/9:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Viết 1 câu theo tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
---------------------˜&™-----------------------
Ôn Toán 
ÔN LUYỆN BÀI 21: SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
2. Phát triển năng lực: 
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
 3. Năng lực - phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
GV: que tính, phiếu học tập A3, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả:
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 2: Nối (theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm bài 
- GV cùng HS nhận xét
* Bài 3: Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả:
* Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
+ Mỗi túi có mấy quả cà chua?
- Yêu cầu HS tô màu 
- GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN 
I.MỤC TIÊU
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, vach và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát,nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
* Mục tiêu riêng: (Mục tiêu và các hoạt động với học sinh này áp dụng cho cả tuần). Ôn lại bảng chữ cái. Nhận diện các tiếng đơn. (là; mà, có, biết giới thiệu tên, biết mình là HS lớp 1A .; Trên lớp đọc các chữ đơn với giờ đọc và cầm phấn viết bảng khi các bạn viết có sự hỗ trợ cuẩ Gv hoặc bạn.)
II. CHUẨN BỊ 
1. Kiến thức ngữ văn 
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện không có lời thoại); nội dung của VB Giải thưởng tình bạn, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện, GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu âm các vần oăng oac; nghĩa của ngữ khó trong VB ( vạch xuất phát, lấy đà, trọng tài, ngã vạch) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này . 
2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức về tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn . 
3. Phương tiện dạy học 
-Tranh minh hoạ cỏ trong SHS (tranh ngan vịt cứu gà; tranh bỏ học, chơi, ăn, vẽ củng bạn) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
* Ôn và khởi động (3 – 5’)
- HS chơi Vượt chướng ngại vật. Mỗi tổ cử 1HS tham gia (3 tổ). Khi GV phát lệnh HS lái xe cả lớp cùng chạy tại chỗ. Khi gặp chướng ngại vật HS được cử nhanh chóng đọc bài theo yêu cầu. Vượt qua sang nhóm tiếp theo. HS nào chậm nhóm bị mất lượt. xe bị dừng lại nhóm khác vượt.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- Gv chiếu yêu cầu trên bảng.
- 3HS đọc yêu cầu. Các con nắm vững yêu cầu chưa? 
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. 
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung của từng tranh 
+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát củng các con vật khác, trọng tài sư tử cẩm cờ, 
+ Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua . 
+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy . 
+ Tranh 4: Nai và hoằng nhận giải thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn. 
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý - GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp.
 - GV và HS nhận xét.
TIẾT 4
7. Nghe – viết
- GV đọc mẫu: Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.
-HS luyện viết chữ khó: 
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. 
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ.
- GV yêu cầu một số (3 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
 - GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
HS và GV nhận xét .. 
10. * Củng cố: Các em vừa học bài gì?
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
GV tóm tắt lại những nội dung chính.
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 TOÁN
BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển các kiến thức.
 	Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứu tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) 
2. Phát triển năng lực 
- Bước đầu thấy được sự “khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- HS hứng thú và tự tin trong học tập. 
*Mục tiêu riêng: Nhận diện và đọc đúng số các số có 2 chữ số (ôn luyện trong cả tuần).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
- Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- G giơ các bó que tính tương ứng với các chục ( 30 , 50 , 20 )
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài
2. Khám phá (10 - 12’) Các số đến 20
* GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que tính rời 
- Trên tay trái cô có mấy chục que tính ?
Vậy cô có 2 chục (GV đưa máy chiếu số 2 vào khung như trong SGK/ 10, vào cột chục)
- Trên tay trái cô có mấy que tính ?
- GV tiếp tục đưa 4 vào cột đơn vị .
- GV: Cô có 2 chục, 4 đơn vị , cô viết được số cô viết liền nhau. Đọc là Hai mươi tư.
* Gv hướng dẫn tương tự với 35, 71, 89. Với 35 GV lưu ý học sinh đọc là ba mươi lăm. 
- GV chốt : 
- GV đưa thêm yc HS đọc : 67 , 31 , 55 , 23 , 69
3. Hoạt động 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, thảo luận nhóm 2 tìm số đúng.
? Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18.
? Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 25 .
- Bài củng cố KT gì ?
* Bài 2 :
- YC HS đọc yc bài 2 .
- GV bắn MC đáp án đúng .
- Đọc lại các số 
- Em có nhận xét gì về các số này
* Bài 3 :
- GV yc HS thảo luận nhóm 2 , đọc các số trên con chin cánh cụt 
- G nhận xét , chốt cách đọc số và khen HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- HS đọc một số số có 2 chữ số.
MĨ THUẬT:
CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
Mục tiêu
Sau bài học. học sinh sẽ:
Tạo hình được một số khối cơ bản từ đất nặn.
Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản
Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản.
Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
Chuẩn bị
Mô hình khối cơ bản.
Một số đồ vật có dạng khối cơ bản.
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Đất nặn, vỏ hộp, ly nhựa .
Các hoạt động dạy học chủ yếu
3. Hoạt động 3: Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm để thảo luận về sản phẩm của các thành viên trong nhóm theo gợi ý:
+ Em cho biết những sản phẩm nào có dạng khối cầu?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối chóp nón?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối trụ?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối hộp vuông?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối chóp tam giác?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham khảo sgk trang 47 tạo dáng một cây nấm có sử dụng một số khối cơ bản.
- Yêu cầu học sinh: Nặn một đồ vật có sử dụng những khối cơ bản đã học. Giáo viên có thể gợi ý:
+ Em thích đồ vật nào? 
+ Đồ vât đó có thể được tạo thành từ những khối cơ bản nào?
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản phẩm của các nhóm.
+ Đồ vật được tạo hình là gì?
+ Đồ vật đó được tạo nên từ những khối cơ bản nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn đồ vật và yêu thiên nhiên.
* Dặn dò học sinh chuẩn bị cho Chủ đề 7: Hoa, quả.
ÔN TIẾNG VIỆT:
 GIẢI THƯỞNG CỦA TÌNH BẠN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oac/ oăc, oang/ oăng, oanh/ oach, s/x, ch/tr. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
2. Luyện Tiếng Việt
* Bài tập bắt buộc
Bài 1/ 8
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS đọc lại câu
- GV nhận xét tuyên dương.
- Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm.
* Bài tập tự chọn
Bài 1/ 7
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thchs hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/9
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 3/9
- Nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Nhận xét
Bài 4/9:
- Nêu yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Viết 1 câu theo tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Thứ tư ngày 27 tháng 1năm 2021
TIẾNG VIỆT
Bài 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS : 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại , đọc đúng các vần oam, oap, oăm, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 
 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh 
 	4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 II CHUẨN BI: 
1. Kiến thức ngữ văn
 - GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó 
loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích 
hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oam, oám, oăm, ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngủ ngoắc, mỏ khoảm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 
2. Kiến thức đời sống
- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khi có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt.
 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ (tranh với con, khi vàng, sóc nâu, gấu đen, vệt mỏ khoằm, thỏ trắng) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động: 
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ ,
 - Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh. GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào?Các con vật có gì đặc biệt? 
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con. (Gợi ý: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó được thể hiện rõ trong VB Sinh nhật của voi con).
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB.
Bài gồm mấy câu? (HS đánh dấu các câu)
Luyện đọc câu lần 1. Tìm trong bài những từ, tiếng chứa vần mới? Gv giới thiệu vần mới. GV đọc mẫu. HS luyện từ khó. 
Đọc câu nối tiếp lần 2. Tìm câu dài? Luyện đọc câu dài.
HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lời chúc tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại.
+. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài 
 * Luyện đọc theo nhóm.
1HS đọc toàn bài.
GV đọc lần 2.
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi: 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con?
b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn? 
c . Sinh nhật của voi con như thế nào? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
GV và HS thống nhất câu trả lời.
 Gv liên hệ. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
- GV trình chiếu lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối cầu. 
Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ hoa; viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
* Củng cố: Qua câu chuyện em học tập được điều gì?
---------------------˜&™-----------------------
TOÁN:
BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển các kiến thức.
 Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứu tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100) 
2. Phát triển năng lực 
- Bước đầu thấy được sự “khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100.
- HS hứng thú và tự tin trong học tập. 
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
- Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: 
- G chuẩn bị sẵn các biển ghi các số (20, 53, 99, 27), chọn 2 đội chơi. Khi GV đọc số nào , HS tìm nhanh số đó và gắn lên bảng theo đội chơi của mình. Đội nào nhanh và đúng được nhiều sẽ giành chiến thắng.
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập 
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 tìm số đúng .
? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị
? Vì sao ở phần c em lại tìm được số 59.
- Bài củng cố KT gì? (cấu tạo của số)
* Bài 2 :
- YC HS đọc yc bài 2 .
- Hãy quan sát vào phần phân tích số và điền số vào dấu ? 
- GV bắn MC đáp án đúng .
+ Số 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị .
+ Số 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị 
- Tương tự cố có các số sau: 90, 18, 55. Hãy phân tích các số đó .
* Bài 3:
- Thảo luận nhóm 2 tìm hình thích hợp với chim cánh cụt và ô chữ .
* Bài 4:
- Đọc các số?
- Trong các số đó 
a. Tìm các số có 1 chữ số.
b. Tìm các số tròn chục.
Vậy em có nhận xét gì các số còn lại: 44, 55 
3. Củng cố
GV cho HS tiếp tục đếm các số từ 1 đến 20 
GV đánh giá tiết học
Dặn chuẩn bị bài học sau.
 --------------------˜&™-----------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM (3 tiết)
I.MỤC TIÊU 
Sau bài học HS sẽ: 
- Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
- Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Về hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bẽn ngoài của một số cây. 
- Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. 
- Nêu được lợi ích của rau và hoa quả, từ đó có ý thức ăn đủ rà, hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh. Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng 
II CHUẨN BỊ
 - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. 
- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát 
- HS: 
+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),
+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Mở đầu: Mở đầu 
GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học. 
2.Hoạt động khám phá
Hoạt động 1
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được lợi ích của cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người. 
Hoạt động 2 
- GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động này 
- Nêu nội dung từng hình. 
- Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? 
Yêu cầu cần đạt: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm không khí trong sạch
3.Hoạt động thực hành 
GV cho HS phân loại các cây trong hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây
Yêu cầu cần đạt: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số đặc điểm của một số cây để giới thiệu với mọi người. 
4.Hoạt động vận dụng 
GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của chúng. 
- Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng 5. Đánh giá 
- HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của thực vật đối với con người, từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh. 
- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết cho HS. 
6. Hướng dẫn về nhà
GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 ÔN: TIẾNG VIỆT
TIẾT 5: SINH NHẬT CỦA VOI CON
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu
- Biết điền từ để hoàn thành câu
- Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống
- Biết làm bài tập chính tả phân biệt oam/oăm, oăc/oac, ch/tr, l/n, v/d. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.doc