Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 29 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I. MỤCTIÊU

Sau bài học này; HS sẽ:

- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.

- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.

- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” - sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),. gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,. (nếu có điều kiện).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động

 

doc 35 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
ĐẠO ĐỨC:
BÀI 26 PHÒNG,TRÁNH BỎNG
I. MỤCTIÊU
Sau bài học này; HS sẽ:
Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.
Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.
Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.
II. CHUẨN BỊ
SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” - sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),... gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;
Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả"
GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát này.
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội dung bài hát:
+ Lính cứu hoả làm gì để dập lửa?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy?...
Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng.
Khám phá
Hoạt động 1 Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó
GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).
GV nêu yêu cầu:
+ Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng.
+ Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng.
+ Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng?
Kết luận: Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏng vết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ.
Hoạt động 2 Em hành động để phòng, tránh bị bỏng
GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám phá trong SGK.
GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, em sẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng?
GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng.
Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy,... Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng.
Luyện tập
Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm
GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao.
HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình.
Đồng tình với việc làm:
+ Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm.
+ Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn.
Không đồng tình với việc làm:
+ Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện.
+ Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo.
+ Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích.
GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận.
Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5.
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng.
GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh bị bỏng.
4. Vận dụng
Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bon
GV đặt tình huống như trong tranh mục Vận dụng trong SGK. Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn giải quyết tình huống.
GV gợi ý để HS trả lời:
1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm!
2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn.
Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn.
Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng.
Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị bỏng
HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng.
Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.
Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó.
Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
TIẾNG VIỆT:
 LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:- Phát triển kĩ năng 
- HS đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có tiên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết có trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- HS viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm VB thông tin và nội dung của VB Loài chim của biển cả; nắm được nghĩa của các từ khó trong VB (sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống: GV nắm được kiến thức thực tế về chim hải âu và có thể thu nhập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của lê Quang Long hoặc trên Internet.
3. Phương tiện dạy học: Tranh, ảnh về chim hải âu và tranh minh họa (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ “màng”; máy tính, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để tìm ra điểm khác nhau giữa chim và cá.
- Nhận xét và dẫn vào bài học Loài chim của biển cả.
2. Đọc
- Đọc mẫu toàn VB.
- Đọc câu: 
+ HD HS đọc một số từ ngữ khó (loài, biển, thời tiết, ).
+ HD HS đọc những câu dài (Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chú có màng, như chân vịt).
GIẢI LAO
- Đọc đoạn:
+ Chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt, đoạn 2: phần còn lại).
+ Giải thích nghĩa các từ ngữ: sải cánh (Giải thích bằng động tác), đại dương (biển lớn), dập dềnh, bão (giải thích bằng đoạn phim); GV dùng tranh minh họa để giải thích từ màng.
+ Nhận xét.
- Đọc toàn VB:
+ Đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về bức tranh minh họa và trả lời các câu hỏi:
+ Bài đọc nói về loài chim nào?
a, Hải âu có thể bay xa như thế nào?
b, Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
+ Khi trời sắp có bão, hải âu làm gì?
c, Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?
- Quan sát và hướng dẫn các nhóm.
- Nhận xét.
GIẢI LAO
4. Viết vào vở các câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- Nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng):
a, Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.
b, Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
- Nhận xét bài của HS.
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT :
LOÀI CHIM CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn.
- Viết đúng chính tả đoạn văn .
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại bài : Loài chim của biển
* Hoạt động 2:Luyện viết chính tả:
-Gv chọn 1 đoạn trong bài
- Cho HS viết vào bảng các từ khó
- GV đọc cho HS viết vào vở ô li.
Đọc lại 
GV nhận xét bài của HS.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
TIẾNG VIỆT
LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:- Phát triển kĩ năng 
- HS đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có tiên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết có trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- HS viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm VB thông tin và nội dung của VB Loài chim của biển cả; nắm được nghĩa của các từ khó trong VB (sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống: GV nắm được kiến thức thực tế về chim hải âu và có thể thu nhập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của lê Quang Long hoặc trên Internet.
3. Phương tiện dạy học: Tranh, ảnh về chim hải âu và tranh minh họa (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ “màng”; máy tính, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- Kiểm tra và nhận xét bài của HS.
GIẢI LAO
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- Giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát và nói về nội dung bức tranh, theo các từ gợi ý: hải âu, máy bay, bay, cánh.
- Lưu ý khai thác thêm ý đối với HS có khả năng tiếp thu tốt (Sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, sự kì thú của thiên nhiên, )
- GV tổ chức trò chơi “Phát thanh viên nhí”. Yêu cầu một số nhóm trao đổi to cho cả lớp cùng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
 TIẾT 4
7. Nghe viết
- Đọc to đoạn văn cần nghe viết.
- Lưu ý HS:
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ viết dễ sai chính tả: loài/ lớn.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
- Đọc và viết chính tả:
+ Đọc từng câu cho HS viết (mỗi câu đọc theo từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần). Đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Đọc lại 1 lần đoạn văn và Y/C HS rà soát lỗi.
+ Kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
GIẢI LAO
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
- Dùng bảng phụ HD HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu nhiệm vụ.
- Quan sát, hướng dẫn.
- Nhận xét, tuyên dương.
9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim?
- Tổ chức cho HS luyện nói tự do thông qua cuộc thi “Tuyên truyền viên nhí”.
- Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, 
- Nhận xét, chốt ý.
10. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- Nhận xét, tuyên dương, động viên HS.
---------------------˜&™-----------------------
TOÁN:
BÀI 33 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1),tr 64, 65
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện,tính, tính nhẩm phép trừ ,cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
50 – 30 = 64 – 40 = 
25 + 21 = 12 + 32 = 
62 +13 = 30 – 10 = 
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- GV sửa bài nhận xét
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
 -Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
 Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
 Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV quan sát và chấm một số bài của HS.
-GV sửa bài và nhận xét.
* Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
-GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài và nhận xét
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: đọc phép tính có kq là 50
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
---------------------˜&™-----------------------
MĨ THUẬT:
CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM
(Thời lượng: 4 tiết)
Mục tiêu
Sau bài học. học sinh sẽ:
Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em.
Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu thiếp.
Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
Chuẩn bị
Một số tranh, ảnh minh họa về chủ đề (chân dung, gia đình )
Một số mẫu khung ảnh bằng giấy bìa, đồ tái chế.
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn 
Học sinh chuẩn bị 1 bức ảnh gia đình hoặc ảnh người thân mà em yêu thích.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
3. Hoạt động 3: Thảo luận
- Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm và giới thiệu về sản phẩm của mình theo gợi ý:
+ Em thể hiện hình ảnh gì trong sản phẩm của mình?
+ Em sử dụng màu sắc như thế nào?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số khung ảnh làm từ vật tái chế đã chuẩn bị.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các bước thiết kế và trang trí khung ảnh từ giấy bìa (thiệp cưới, giấy báo...)
- Yêu cầu học sinh: Thiết kế và trang trí một khung ảnh.
- Giáo viên cho học sinh đặt tấm ảnh của mình vào khung ảnh vừa làm xong, học sinh giới thiệu và đánh giá sản phẩm của các bạn.
+ Em đã sử dụng những vật liệu gì để trang trí?
+ Em chọn ảnh nào để đặt vào khung ảnh?
+ Em thích nhất điểm nào trên khung ảnh của mình?
+ Em thích sản phẩm nào nhất (của bạn)?
- Giáo viên giáo dục học sinh yêu bản thân, yêu gia đình, biết vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.... Đồng thời, giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, những vật dụng bỏ đi chúng ta có thể sử dụng, tái chế lại để trang trí tại gia đình làm những món quà tặng người thân, bạn bè...
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. 
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT :
LOÀI CHIM CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn.
- Viết đúng chính tả đoạn văn .
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại bài : Loài chim của biển
* Hoạt động 2:Luyện viết chính tả:
-Gv chọn 1 đoạn trong bài
- Cho HS viết vào bảng các từ khó
- GV đọc cho HS viết vào vở ô li.
Đọc lại 
GV nhận xét bài của HS.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS.
ÔN TOÁN:
Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 ( Tiết 3 )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số; mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển kỹ năng giải toán tình huống thực tế liên quan đến bài học; Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, thực tế.
- HS yêu thích môn học, tính cẩn thận.
CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 63, 64.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Khởi động: HS hát 
Bài cũ:
GV cho 3 HS lên đặt tính: 49-15
55- 41 40-10
GV nhận xét, tuyên dương.
Luyện tập:
GV yêu cầu HS mở VBT toán.
Bài 1/ 63
a.
HS làm việc bảng con
GV nhận xét HS 
b.
HS lên bảng
GV nhận xét, tuyên dương HS
Bài 2/63
GV cho HS làm BT vào phiếu BT
HS làm việc theo cặp, tô màu
GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 3/63
GV cho HS thảo luận nhóm
Gợi ý: Có 95 viên gạch
Còn lại 45 viên
Đã xây: . Viên gạch?
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 4/64
 Nối
HS làm theo nhóm, chia 5 nhóm
HS tính kết quả rồi chọn cây nấm phù hợp với giỏ. 
GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương
Đúng ghi Đ, sai ghi S
HS trả lời miệng
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
BẢY SẮC CẦU VỒNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS Phát triển kĩ năng
- HS đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
HS viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
-HS nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý vẻ đẹp và sự kì thú của thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn: GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng; nghĩa và cách giải thích nghĩa của những từ khó trong bài thơ (ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào).
2. Kiến thức đời sống: Cầu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những màu rực rỡ, lung linh. Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt 
3. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa về cầu vồng; một số đồ vặt mang màu của 7 sắc cầu vồng (cam, đu đủ, lá cây, ); máy tính, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- Yêu cầu HS nhắc lại bài trước.
- Khởi động:
+ Chiếu câu đố lên màn hình (hoặc viết lên bảng), gọi HS đọc nối tiếp.
+ Yêu cầu HS giải đố.
+ Có thể đưa thêm các câu hỏi phụ (Em đã từng thấy cầu vồng chưa? Cầu vồng xuất hiện ở đâu? Em có cảm nghĩ gì khi thấy cầu vồng?).
+ Nhận xét và giới thiệu bài thơ.
2. Đọc
- Đọc mẫu toàn bài thơ (đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp).
* Đọc câu thơ:
- HD HS luyện đọc một số từ khó (tươi thắm, màu chàm, bừng tỉnh).
- HD HS cách đọc ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
- Nhận xét.
GIẢI LAO
* Đọc khổ thơ:
- HD HS nhận biết khổ thơ.
- Giải thích nghĩa các từ ngữ: bừng tỉnh (hỏi HS, sau đó cho HS thực hiện động tác mô tả từ), mưa rào (chiếu đoạn phim)..
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Đọc bài thơ:
- Yêu cầu HS đọc cả bài thơ.
- Nhận xét.
3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa
- HD HS làm việc nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi
- HD HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi:
a, Cầu vồng xuất hiện khi nào?
b, Cầu vồng có mấy màu, đó là những màu nào?
c, Câu thơ nào cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh.
+ Vậy em hiểu “ẩn hiện” có nghĩa là gì?
- Nhận xét.
5. Học thuộc lòng
- Treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ.
- HD HS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kì bằng cách xóa dần một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xóa hết.
- Nhận xét.
GIẢI LAO
6. Viết vào vở tên từng màu trong bảy màu của cầu vồng
- Yêu cầu HS nhắc lại tên của 7 màu cầu vồng.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để NX và góp ý.
- NX hoạt động của HS.
7. Củng cố
- YC HS nhắc lại nội dung đã học.
- Tóm tắt lại những ND chính.
- Tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- NX, khen ngợi, động viên HS.
---------------------˜&™-----------------------
TOÁN:
BÀI 33 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2, TRANG 66, 67)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực: 
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
 3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình. 20 + 30 = ... 20 + 5 = ....
 90 – 20 = ... 64 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. GV tuyên dương
Bài 2: Số? 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập)
- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ. 
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống nhau?
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì khác nhau?
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội 
-Gv nhận xét, tuyên dương.
- * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS 
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên cây.
- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:
 + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.
3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí
a. Xem tranh rồi tính
- Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc. 
- GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. 
Hỏi: 
+ Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì?
+ Em làm thế nào?
- Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi.
- Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con.
- GVNX
b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất
A. Dế Trũi
B. Xén tóc
C. Châu chấu voi
- GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo hình thức “Rung chuông vàng”
4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.
- Xem bài: Luyện tập chung (tiết 3)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (2 TIẾT)
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.
Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.
Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.
II.CHUẨN BỊ
GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ).
+ Thẻ điểm để chơi trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Mở đầu: Khởi động 
-GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích.
- GV nhận xét, vào bài mới
2.Hoạt động khám phá 
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. 
- GV nhận xét, kết luận
-GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt.
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động.
3.Hoạt động vận dụng
- GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó 
- GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm.
- GV nhận xét
- GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, 
- GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức.
- Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử.
Yêu cầu cần đạt: HS kể đưuọc những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm.
4.Đánh giá
-GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi.
5.Hướng dẫn về nhà
-Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TIẾNG VIỆT:
BẢY SẮC CẦU VỒNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài, đọc thuộc lòng bài thơ.
- Viết 2 khổ thơ.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV cho HS đọc thuộc lòng lại bài thơ: Bảy sắc cầu vồng .
* Hoạt động 2:Luyện viết viết 2 khổ thơ trong bài
- GV nêu yêu cầu
Hướng dẫn viết từ khó
- GV nhận xét 
- GV đọc bài
Đọc lại 
GV nhận xét bài của HS.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
---------------------˜&™-----------------------
ÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được phép cộng trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số
-. Thực hiện được tính nhẩm. 
 - Viết được phép tính v à câu trả lời giải bài toán có lời văn.
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1.- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: rung chuông vàng..
- GV giảng giải,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.doc