Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Hoạt động 1: Khởi động

- Cho HS ôn về số 10, nêu các loại đồ vật thường được gộp lại thành nhóm 10

- GV nhận xét, tuyên dương

HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

a/ Giới thiệu bài

b/ Giới thiệu các số tròn chục

• Số tròn chục từ 1 chục đến 9 chục

- Gv giơ 1 bó 10 que tính và nói 10 que tính goị là1 chục que tính

- Gv hỏi: 10 được gọi là gì?

- Gv trình chiếu số 10

- Gv và hs lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính

- Hỏi: có mấy chục que tính?

- Hai chục còn gọi là bao nhiêu?

- Gv trình chiếu :20

Tương tự với bó 30 que tính

- Gv nêu ba chục gọi là 30

- Gv trình chiếu 30

- Hướng dẫn hs tương tự như trên để HS tự nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục từ 40 đến 90

 

doc 12 trang thuong95 6351
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
BÀI 66: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các số tròn chục
- Nhận biết được thứ tự các số tròn chục trong phạm vi 100
2. Kĩ năng:
- đọc và viết được các số tròn chục
3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học
Hình thức: cá nhân, nhóm
Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập
Phương tiện: 
+ HS: Tranh sgk, vở BT, bộ đồ dùng toán 1
+GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV
III/ Nhiệm vụ học tập của hs
Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học
IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
Cho HS ôn về số 10, nêu các loại đồ vật thường được gộp lại thành nhóm 10
GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Giới thiệu các số tròn chục
Số tròn chục từ 1 chục đến 9 chục
Gv giơ 1 bó 10 que tính và nói 10 que tính goị là1 chục que tính
Gv hỏi: 10 được gọi là gì?
Gv trình chiếu số 10
Gv và hs lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính
Hỏi: có mấy chục que tính?
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Gv trình chiếu :20
Tương tự với bó 30 que tính
Gv nêu ba chục gọi là 30
Gv trình chiếu 30
Hướng dẫn hs tương tự như trên để HS tự nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục từ 40 đến 90
Gv giới thiệu: các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số
Số 100 ( HS làm việc theo nhóm đôi )
Yêu cầu HS lấy chín chục que tính sau đó lấy thêm 1 chục que tính nữa để được thành bó lớn
Hỏi: có mấy chục que tính?
Mười chục còn gọi là bao nhiêu?
Gv chốt: mười bó chục bó thành một bó lớn hơn, ta gọi là một trăm. Một trăm viết là 100
HĐ 3: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv làm mẫu
1 chục viết là 10, đọc là Mười
Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại vào vở BT Toán
Nhận xét
Bài 2:
 Hs nêu yêu cầu của bài
Gv nhận xét
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Gọi 2 HS lên bảng
Em chia sẻ cách làm của mình để tìm được số thích hợp thay cho dấu ?
Nhận xét và chốt kết quả đúng
HĐ 4: Vận dụng
Bài 4
Nêu yêu cầu bài tập
Nhận xét
Hs nêu: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát 10 chiếc bát .
Hs làm theo gv
10 được gọi là 1 chục
Có 2 chục que tính
Hai mươi
Một vài học sinh nhắc lại
Hs chỉ vào số 30 và đọc 
Hs đọc thứ tự các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại
Hs làm việc nhóm đôi theo hướng dẫn của gv
Có mười chục que tính
Một trăm
Hs lắng nghe và nhắc lại
Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho dấu ?
Quan sát, lắng nghe
Hs làm bài vào vở
Hs trình bày, hs khác nhận xét bổ sung
Số?
HS làm vào vở BT Toán
Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Có 7 chục khối lập phương
Có 70 khối lập phương
Số ?
2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT Toán
10-20-30-40-50-60-70-80-90-100
100-90-80-70-60-50-40-30-20-10
Dựa vào quy luật viết các số tròn chục từ bé đến lớn và ngược lại
Số?
HS làm vào vở BT Toán
Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Có 4 chục quả chuối
Có 40 quả chuối
V/ Kiểm tra đánh giá
Một chục, một trăm, các số tròn chục
Nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó , đóng gói thành các chục
VI/ Định hướng học tập tiếp theo
VN: Ôn lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
TOÁN
BÀI 67: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các số tròn chục
2. Kĩ năng:
- Đếm, đọc và viết được các số tròn chục
3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học
Hình thức: cá nhân
Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập
Phương tiện: 
+ HS: Tranh sgk, vở BT Toán, bộ đồ dùng toán 1, vở BT Toán
+GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV
III/ Nhiệm vụ học tập của hs
Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học
IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
Cho HS nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó, đóng gói thành các chục.
GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv làm mẫu
3 chục viết là 30, đọc là Ba mươi
Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại vào vở BT Toán
Nhận xét
Bài 2:
 Hs nêu yêu cầu của bài
Gv hướng dẫn HS quan sát và trả lời: 
 + Mỗi khay có mấy chục quả trứng?
+ Có mấy khay trứng?
 + Tất cả có mấy chục quả trứng?
+ 4 chục còn gọi là gì?
Gv hướng dẫn HS chọn số 40.
Yêu cầu HS tự làm với các tranh còn lại
Gv nhận xét
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu hs làm bài.
Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
Gồm 2 đội chơi, mỗi đội 3 bạn.
Luật chơi: 2 đội chơi xếp thành 2 hàng dọc. Khi hiệu lệnh bắt đầu lần lượt các bạn của cả 2 đội sẽ lên nối( mỗi bạn nối 2 lượt). Đội nào xong trước và kết quả đúng thì là đội dành chiến thắng.
Tuyên dương đội chiến thắng
Bài 4
Hs nêu đề bài
Nhận xét và chốt kết quả đúng
HĐ 3: Vận dụng
Bài 5
Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs làm vào vở BT, 1 hs lên bảng khoanh trên bảng phụ
Nhận xét
Hs nêu: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát 10 chiếc bát .
Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho dấu ?
Quan sát, lắng nghe
Hs làm bài vào vở
Hs trình bày, hs khác nhận xét bổ sung
Chọn số phù hợp với mỗi bức tranh
+ Mỗi khay có 1 chục quả trứng
+ Có 4 khay trứng
+ có 4 chục quả trứng
+ 4 chục còn gọi là 40
Hs làm bài
Hs trình bày kết quả bài làm của mình
Hs khác nhận xét, bổ sung
Chọn số thích hợp với mỗi cách đọc
Một chục
năm chục
hai chục
10
20
40
50
70
100
Bốn chục
Một trăm
Bảy chục
2 đội lên nối
Hs nhận xét
Số?
HS làm vào vở BT Toán
Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
Có 5 chục trứng gà
Có 50 quả trứng gà
Lấy cho đủ 3 chục khối lập phương
Hs làm bài
Hs nhận xét
V/ Kiểm tra đánh giá
Đọc viết các số tròn chục
VI/ Định hướng học tập tiếp theo
VN: Ôn lại bài
Chuẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số.
TOÁN
BÀI 68: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số
2. Kĩ năng:
- đọc và viết được các số có hai chữ số có hàng đơn vị khác 1,4,5
3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học
Hình thức: cá nhân, nhóm
Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập
Phương tiện: 
+ HS: Tranh sgk, vở BT, bộ đồ dùng toán 1
+GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV
III/ Nhiệm vụ học tập của hs
Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học
IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
Cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện” về đếm các số từ 1 đến 20 và ngược lại
GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a/ Giới thiệu bài
 b/ Đọc và viết được các số có hai chữ số có hàng đơn vị khác 1,4,5
GV trình chiếu phần bài mới trong SGK lên màn hình 
Gv tay trái cần 2 bó chục que tính, tay phải cầm 7 que tính. Hỏi
+ Tay trái cô có mấy que tính?
+ Tay phải cô có mấy que tính?
+ Cả 2 tay cô có bao nhiêu que tính?
Gv hướng dẫn :
Viết là 27. Đọc là hai mươi bảy
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị
Gv cho hs thao tác: Tay trái HS cầm 3 bó chục que tính, tay phải cầm 8 que tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết số và cấu tạo số 38
Gv cho HS thao tác tương tự với các số còn lại trong bảng
HĐ 3: Thực hành- luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
Cho hs thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở BT toán
Gv trình chiếu
Nhận xét
Bài 2:
 Hs nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs làm vào vở BT toán
3 hs lên bảng làm phần a,b,c
Gv nhận xét
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu hs làm bài
Tổ chức trò chơi: Tiếp sức( mỗi đội 1 câu). 
Gv treo bảng phụ BT 3
Mỗi đội gồm 3 HS
Luật chơi: 2 đội chơi xếp thành 2 hàng dọc. Khi hiệu lệnh bắt đầu lần lượt các bạn của cả 2 đội sẽ lên nối( mỗi bạn điền 2 số). Đội nào xong trước và kết quả đúng thì là đội dành chiến thắng.
Tuyên dương đội chiến thắng
HĐ 4: Vận dụng
Bài 4
Nêu yêu cầu bài tập
Gv cho hs đếm số bạn trong lớp rồi trả lời
Nhận xét
Hs chơi
Hs quan sát
Hs làm theo cô
+ Có 20 que tính
+ Có 7 que tính
+ có 27 que tính
Hs lắng nghe
Hs làm theo hướng dẫn
Một vài học sinh nhắc lại củng cố cách đọc, viết và cấu tạo số trong bảng.
Tìm số hoặc chữ số thay cho dấu ?
Hs thảo luận nhóm và làm vào vở BT
Hs nêu miệng:
18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
Viết là 18. Đọc là mười tám
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị
Viết là 27. Đọc là hai mươi bảy
40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
Viết là 40. Đọc là bốn mươi
Lớp làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo. 3 hs lên bảng làm bài
a/ số bốn mươi tám viết là 48
số đó gồm 4 chục và 8 đơn vị
b/ số 20 đọc là hai mươi. Số đó gồm 2 chục và 0 đơn vị
c/ só gồm 5 chục và 8 đơn vị viết là 58, đọc là năm mươi tám
Lớp nhận xét
Số?
Hs làm vào vở BT
2 đội chơi
Đáp án
Đội 1: 5,6,7,8,9,10,11,12,13,14
Đội 2: 10,20,30,40,50,60,70,80,90,100
Lớp nhận xét 
Số?
Hs đếm và làm bài
V/ Kiểm tra đánh giá
Tổ chức trò chơi Truyền điện đếm trong phạm vi 100( tùy chọn số xuất phát)
VI/ Định hướng học tập tiếp theo
VN: Ôn lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_vi_su_binh_dang_va_dan_chu_trong_giao_duc.doc