Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho sô có một chữ số (3 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho sô có một chữ số (3 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ 1: Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế).

- YCCĐ2. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ3. Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế (Biểu hiện của NL Giải quyết vấn đề toán học).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1.

- HS: Bộ đồ dùng môn toán.

 

docx 9 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 22656
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho sô có một chữ số (3 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100
BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (3 TIẾT)
Thời gian thực hiện: Từ ngày /3/2022 đến /03/2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1: Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế).
- YCCĐ2. Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ3. Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế (Biểu hiện của NL Giải quyết vấn đề toán học).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có một chữ số, cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “ô cửa bí mật”. Mỗi ô cửa là 1 câu hỏi:
Câu 1. Phép tính nào đặt tính đúng?
Câu 2. Phép tính nào đúng ?
Câu 3. 36 + 12 = ?
- GV dẫn dắt vào bài.
Ô cửa bí mật:
1
2
3
Câu 1: A
Câu 2. B
Câu 3. B
- Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Cho HS quan sát tranh từ thực tế (que tính, nhóm quả táo) để dẫn dắt đến phép trừ 76 – 5 = 71 và 34 – 4 = 30
 - GV cho HS quan sát tranh có 76 que tính, lấy đi 5 que tính.
- GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính 1 chục và 6 que tính rời.
- Nếu ta lấy đi 5 que tính thì chúng ta còn bao nhiêu que tính. Các em hãy thao tác trên những que tính chúng ta vừa lấy ra.
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 76 - 5 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính.
- GV nêu: Viết 76 rồi viết 5 dưới 76 sao cho số chục thẳng với cột chục, số đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu - , kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái.
76
* 6 trừ 5 bằng 1, viết 1
 -
* 7 trừ 0 bằng 7, viết 7
5
Vậy: 76 – 5 = 71
71
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính sau khi lấy đi 5 que để kiểm tra kết quả phép tính trừ.
* Tương tự cho VD với quả táo
- HS quan sát.
- HS lấy que tính theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác que tính: (chỉ vào thẻ tính 7 chục), bên này 6 que. chúng ta có 76 que tính, sau đó bớt đi, lấy đi 5 que tính, chúng ta còn lại bao nhiêu que tính.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- HS lắng nghe, thực hiện
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20- 25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe
* Bài 2. Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con.
- Chiếu bài các nhóm, dưới lớp các nhóm giơ bảng con.
- Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS nêu yêu cầu
- Lắng nghe
- HS thực hiện.
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- HS thực hiện làm bảng con
18 – 5; 46 – 4; 75 – 3; 99 – 9
- Lắng nghe
* Bài 3. Tìm chỗ cho xe ô tô
- GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp.
- Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho xe ô tô)
- GV gọi 3-4 HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- Thực hiện nối
- Chia sẻ trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
*Bài 4. Giải bài toán
- Tổ chức hoạt động: Áp dụng kĩ thuật “ Khăn trải bàn”
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Xe buýt chở được bao nhiêu hành khách?
+ Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết trên xe còn bao nhiêu hành khách thì các em làm như thế nào?
- HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo Kĩ thuật Khăn trải bàn. 
Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa.
- Chốt 2 nhóm, nhận xét 2 nhóm còn lại.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời:
+ Xe buýt chở được 29 hành khách.
+ Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. 
+ Hỏi trên xe còn bao nhiêu hành khách?
+ Muốn biết cả biết trên xe con bao nhiêu hành khách thì các em dùng phép tính trừ.
- Phép tính: 29 - 5 = 24 (hành khách)
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng tính số học sinh của cả lớp, tổng số học sinh cả lớp trừ đi số bạn (nam/ nữ)
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS chia sẻ trước lớp
- Trừ số có hai chữ số với số có một chữ số
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa”. Mỗi lần chuyền là 1 câu hỏi:
Câu 1. 35 – 5 = ?
Câu 2. 67 – 31 =?
Câu 3. 26 + 2 = ?
- GV dẫn dắt vào bài
Chuyền hoa
Câu 1: 30
Câu 2. 35
Câu 3. 28
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Tìm số thích hợp (theo mẫu)
Tổ chức hoạt động: Cá nhân
- GV đọc nội dung bài 1
- Gv hướng dẫn HS thực hiện 
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Chữa bài làm của HS.
- Khi thực hiện tính nhẩm các phép tình trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 để tìm kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài 2. Đ/S?
- Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi, 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ, S?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào phiếu BT.
- HS chia sẻ trước lớp
- Lắng nghe
* Bài 3. Hai phép tính nào có cùng kết quả
Tổ chức hoạt động: Nhóm 6, trò chơi
- GV chia nhóm, hướng dẫn cách chơi: Mỗi bạn chọn 1 bạn con thỏ bất kì và 1 bạn chọn con rùa bất kì ghép thành nhóm 3, sao cho lấy mỗi số trên con thỏ và con rùa bằng nhau (2 phép đúng; 1 phép tính không đúng)
- HS tham gia chơi.
- GV mời các nhóm lên trình bày phép tính của nhóm mình.
- HS đọc đề bài
- HS tham gia trò chơi, lập phép tính đúng:
98 - 3 = 96 - 1
66 – 5 = 65 – 4
 77- 7 # 76 - 6 
- HS chơi
- HS chia sẻ
* Bài 4. Giải bài toán
- Tổ chức hoạt động: Áp dụng trò chơi “ kết bạn”
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Có bao nhiêu bạn chơi vừa rùa vừa thỏ?
+ Có bao nhiêu bạn rùa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu bạn thỏ thì các em làm như thế nào?
- HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo Kĩ thuật Khăn trải bàn. 
Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa.
- Mời 1 nhóm lên trình bày, GV nhận xét, sửa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS đọc đề
- HS trả lời:
+ Có 18 bạn vừa rùa vừa thỏ
+ Có 8 bạn rùa
+ Có bao nhiêu bạn thỏ
+ Muốn biết có bao nhiêu bạn thỏ thì các em dùng phép tính trừ
- Phép tính: 18 - 8 = 10
- Kết quả đúng 18 -8 = 10
- Chia sẻ
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng tính tất cả số ghế của lớp, trừ đi số ghế của 1 dãy bất kì (dãy ghế số1/2/3).
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện tính
- Thực hành cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”.
- GV dẫn dắt vào bài
- Thực hiện chơi
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Đặt tính rồi tính (căp đôi) 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lưu ý HS lại cách đặt tính.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Bài toán có 2 yêu cầu, đặt tính; tính
- Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- HS thực hiện làm bảng con
- Lắng nghe, sửa bài
*Bài 2. Số?
- Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi, trò chơi “chuyền hoa” 
- GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn cách làm bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 vào phiếu bài tập.
- GV sửa bài cho HS qua trò chơi Chuyền hoa. GV nêu luật chơi : Cả lớp cùng hát theo bài hát: “Cá vàng bơi” và cùng chuyền bông hoa đi. Bài hát dừng lại, học sinh nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ nêu số. Các số cần điền có nội dung là kết quả các phép tính trong bài 2 SGK trang 56
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào phiếu BT.
- HS chơi trò chơi.
*Bài 4. Giải bài toán
- Tổ chức hoạt động: Áp dụng kĩ thuật “ khăn trải bàn”
- GV gọi 2 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Cây dừa có bao nhiêu quả?
+ Các bạn đã hái xuống bao nhiêu quả?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa thì các em làm như thế nào?
- HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo kĩ thuật Khăn trải bàn. 
Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa.
- Mời 1 nhóm lên trình bày, GV nhận xét, sửa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Cây dừa có 48 quả
+ Các bạn đã hái xuống 5 quả.
+ Trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?
+ Muốn biết trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa thì các em dùng phép tính trừ
- Phép tính: 48 - 5 = 45
*Trò chơi
Nhóm, trò chơi
- GV chia nhóm, hướng dẫn cách chơi: Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm nhận được ở mặt trên xúc xắc. Lấy 49 trừ đi số nhận được. Lấy các dồ chơi ghi số bằng kết quả phép tính đó.
- HS tham gia chơi.
- Trò chơi kết thúc khi lấy được 6 đồ chơi
- Thực hành chơi
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng tính tất cả số ghế của lớp, trừ đi số ghế của 1 dãy bất kì (dãy ghế số1/2/3).
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện tính
- Thực hành cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_3.docx