Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 41: Ôn tập chung (1 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 41: Ôn tập chung (1 tiết) - Năm học 2021-2022

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ1. Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có 2 chữ số.

- YCCĐ2. Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.

- YCCĐ3. Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.

- YCCĐ4. Xác định được thứ, ngày trong tuần dựa vào tờ lịch hằng ngày.

- YCCĐ5. Nhận dạng được các hình đã học.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ6. Nhận biết và viết được phép cộng, phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán thực tiễn và tính đúng kết quả

- YCCĐ7. Thực hiện được đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm

- YCCĐ8. Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hóa (ở mức độ đơn giản).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Các đồ dùng, chuẩn bị mô hình, tranh ảnh để phục vụ các bài trong SGK.

- HS : Bộ đồ dùng toán.

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 6823
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 41: Ôn tập chung (1 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 9: THỜI GIAN. GIỜ VÀ LỊCH
BÀI 41: ÔN TÂP CHUNG (1 TIẾT)
Thời gian thực hiện: Từ ngày / /2022 đến / ./2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ1. Đọc, viết, xếp thứ tự được các số có 2 chữ số.
- YCCĐ2. Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- YCCĐ3. Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- YCCĐ4. Xác định được thứ, ngày trong tuần dựa vào tờ lịch hằng ngày.
- YCCĐ5. Nhận dạng được các hình đã học.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực 
- YCCĐ6. Nhận biết và viết được phép cộng, phép trừ phù hợp với câu hỏi của bài toán thực tiễn và tính đúng kết quả 
- YCCĐ7. Thực hiện được đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm 
- YCCĐ8. Thực hiện được các thao tác tư duy như quan sát, nhận xét, khái quát hóa (ở mức độ đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các đồ dùng, chuẩn bị mô hình, tranh ảnh để phục vụ các bài trong SGK.
- HS : Bộ đồ dùng toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại bài.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Trò chơi Hái hoa dân chủ 
- Sau mỗi bông hoa là một phép tính, bạn nào bốc trúng bông nào thì sẽ trả lời câu hỏi cho đồng hồ đó.
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp chơi
12 giờ; 4 giờ; 6 giờ; 9 giờ
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25- 30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
*Bài 1. Tìm chỗ đỗ cho ô tô
- Tổ chức hoạt động: trò chơi, ai nhanh ai đúng
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại cách đọc, viết các số. nêu luật chơi
- Chia thành 2 đội, mỗi đội có 8 bạn. 4 bạn cần ô tô, 4 bạn cầm số. Nhiệm vụ của 8 bạn là sẽ đọc số trên ô tô và chạy đi tìm bạn cầm số đó sao cho trùng khớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, thực hiện
- Đọc yêu cầu
- Lắng nghe nối
48: sẽ nối với ô tô bốn mươi tám
71: sẽ nối với ô tô bảy mươi mốt
35: sẽ nối với ô tô ba mươi lăm
62: sẽ nối với ô tô sáu mươi tư
- Lắng nghe ghi nhớ
*Bài 2. Đặt tính rồi tính
- Tổ chức hoạt động: cá nhân
- GV đọc nội dung bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
 - GV ôn lại cho HS cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số
- GV nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe, thực hiện
- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con
- Trả lời, lắng nghe
 13 78 42 69
+ - + - 
 5 6 56 63 
- HS lắng nghe
*Bài 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
- Tổ chức hoạt động: nhóm đôi
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề bài.
- GV chiếu đồng hồ lên bảng, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV và HS nhận xét
- HS quan sát, đọc yêu cầu
- Thảo luận
- HS chia sẻ
- 2 giờ, 5 giờ
- HS lắng nghe
*Bài 4. Giải bài toán 
a) câu a
- Tổ chức hoạt động: KT khăn trải bàn
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa thì các em dùng phép tính gì?
- HS thực hiện theo nhóm 4 viết phép tính giải bài toán bằng cách viết ý kiến cá nhân vào 4 góc trên bảng nhóm được kẻ theo Kĩ thuật Khăn trải bàn. 
Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi kết quả đúng vào ô ở giữa.
- Mời 1 nhóm lên trình bày, GV nhận xét, sửa bài.
b) Tương tự làm câu b
- Quan sát, lắng nghe, thực hiện
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Mai hái được 23 bông hoa, Mi hái được 14 bông hoa. 
- Cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?
+ Muốn biết cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa thì các em dùng phép tính cộng.
- Phép tính: 23 + 14 = 37
- Chia sẻ trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
*Bài 5
- Tổ chức hoạt động: Cá nhân
a) chọn ngày đúng
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu các em chọn đáp án đúng bằng cách giơ thẻ A, B, C.
- GV đọc to từng lựa chọn. 
- GV làm tương tự với B, C.
- GV nhận xét, kết luận
b) Tương tự làm câu b
*GD KNS: Quý trọng thời gian, thời gian là vàng là bạc.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chọn đáp án đúng.
- HS giải thích vì sao mình chọn đáp án đúng.
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ
*Bài 6. Chọn câu trả lời đúng
- Tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Xác định hình qua tranh
- Chiếu tranh yêu cầu HS QS
- Hình bên có mấy hình vuông?
Yêu cầu các em chọn đáp án đúng bằng cách giơ thẻ A, B, C.
- GV nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe.
- Quan sát, chọn đáp án đúng.
- có 5 hình vuông
- Chọn đáp án C.
- Lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Về nhà ôn lại những gì đã học cùng người thân.
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_4.docx