Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 (3 tiết)
BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ1. Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- YCCĐ2. Sắp xếp được thứ tự các số từ 0 đến 5.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ3. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học toán 1
- HS : Bộ đồ dùng học toán 1(mô hình, que tính, ghim,.)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TOÁN BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng - YCCĐ1. Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5. - YCCĐ2. Sắp xếp được thứ tự các số từ 0 đến 5. 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực - YCCĐ3. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học toán 1 - HS : Bộ đồ dùng học toán 1(mô hình, que tính, ghim,....) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 -5 phút) MT: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - GV hướng dẫn cho lớp nghe nhạc đoán tên và hát bài: ba ngọn nến . + Trong bài hát có mấy ngọn nến ? - GV dẫn dắt vào bài mới. - Cả lớp hát - HS trả lời 2. Khám phá (10-15 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3 PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp. HTTC: Cả lớp, cá nhân - GV trình chiếu tranh trang 8 - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại. - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: + Trong bể có con cá nào không? + Có khối vuông nào không?” + GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào”, đồng thời viết số 0 lên bảng. - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: * Viết số 1 Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con. * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 0 cao 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con - HS quan sát, thảo luận trả lời - HS trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe, thực hiện - HS lắng nghe và thực hành viết bảng - Trong bể không có con cá nào - Không có khối vuông nào - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi - Quan sát, lắng nghe - Nhận biết các số 1, 2, 3, 4, 5. -Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 - HS nhắc lại và thực hiện - HS nhắc lại và thực hiện - Viết bảng con - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - HS nhắc lại và thực hiện - HS nhắc lại và thực hiện - Viết bảng con - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Viết bảng con - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Viết bảng con - Quan sát, lắng nghe - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Viết bảng con - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại 3. Hoạt động (25-30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Thảo luận, vấn đáp,vận dụng HTTC: cá nhân, nhóm, cả lớp Bài 1. Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài. - Nhắc lại y/c của bài tập - Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe thực hiện - HS thực hiện Bài 2. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - Nhắc lại y/c của bài tập - HS quan sát và trả lời - Trả lời - Tự thực hiện - Chia sẻ - Lắng nghe Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. - Nhắc lại y/c của bài tập - HS quan sát tranh và điền số. - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực hiện - HS chia sẻ - Lắng nghe 4. Vận dụng (3 - 5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Chia sẻ trước lớp - Các số 0,1, 2, 3, 4, 5 - Trả lời - HS lắng nghe, thực hiện TIẾT 2. LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 -5 phút) MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 PP: Trò chơi HTTC: Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”. - GV dẫn dắt vào bài. - Ô cửa bí mật Câu 1. 0, 1, 3, 4 Câu 2. 4, 5 Câu 3. 0, 1, 2, 3, 4, 5 - Lắng nghe 2. Luyện tập (25-30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Vấn đáp HTTC: cá nhân, nhóm, cả lớp Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Bài 2. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát tìm số - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Bài 3. Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô màu? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu và chưa tô màu - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS thảo luận quan sát và đếm - HS chia sẻ - HS nhận xét bạn Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số 2? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm có bao nhiêu con gà ghi số 2? - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát và đếm - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng ( 3-4 phút) Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng đếm ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân đếm một số đồ vật trong nhà. - Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - HS lắng nghe, thực hiện - Thực hiện cùng người thân TIẾT 3. LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 -5 phút) MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách đọc, đếm các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 PP: Trò chơi HTTC: Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. GV ra đề yêu cầu HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài. - Ai nhanh ai đúng - Lắng nghe, chơi - Lắng nghe, thực hiện 2. Luyện tập (25-30 phút) MT: YCCĐ1, 2, 3, 4 PP: Vấn đáp HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp Bài 1. Chọn số thích hợp với số con vật? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - HS chia sẻ - Lắng nghe, sửa bài Bài 2. Chọn câu trả lời đúng ? - GV nêu yêu cầu bài tập và hướng dẫn cách làm bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài 2 - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b b) HS tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm - 1 thùng - 2 thùng - HS chia sẻ - HS nhận xét, lắng nghe Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống thích hợp - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS đếm thêm để tìm số thích hợp - HS chia sẻ - Lắng nghe Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS nêu câu trả lời - HS nhận xét bạn - HS chia sẻ - Lắng nghe 3. Vận dụng ( 3 - 5 phút) Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng đọc, đếm giáo viên ra ví dụ cụ thể cho HS tính. - Về nhà cùng người thân đếm những số đã học. - HS chia sẻ - Trả lời - Thực hiện cùng người thân. _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_1_cac.docx