Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

 

doc 37 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: 
Thứ hai ngày 22 tháng 11năm 2021
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 	MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
 - HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
 Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa
Ví dụ 2: HĐ cá nhân
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao?
+ Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
+ Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- Quy tắc thực hiện phép chia
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
 27 4
	30	6,75 (m)
	 20
 0
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 Bài 1a: HĐ nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài theo nhóm và trình bày.
- Các nhóm trình bày nhận xét.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán 
Bài giải:
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
- HS làm bài vào vở, trình bày bài.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau:
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
- HS làm bài
Bài giải:
Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 9 : 400 = 0,0225(l)
 Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l) 
 Đáp số: 6,75l xăng
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: 
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam
- 3 học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
* Luyện đọc: 
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
* Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- GV kết luận nội dung phần 1
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét 
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- GV kết luận nội dung phần
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 3. HĐ luyện tập thực hành
- HS thi đọc 
- GV nhận xét
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS thảo luận nhóm TLCH:
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác 
- HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn 
- Học sinh trả lời.
 nhỏ ?
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả ( Nghe viết)
Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: 
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 - HD viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó
- HĐ viết bài chính tả. 
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
- HS nghe
- HS viết bài
- HĐ chấm và nhận xét bài. 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
3. HĐ luyện tập, thực hành 
Bài 2a: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
tranh

hanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
quả chanh, chanh 
hua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, c
n
 chúng..
trèo
chèo
leo trèo, trèo cây trèo cao 
vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo
chống
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét 
- HS đọc
- HS làm bài
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
- HS nhận xét
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch 
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kĩ thuật
Tiết 13: CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích.
- HS làm được một sản phẩm khâu thêu .
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Một số sản phẩm khâu thêu đã học
 + Tranh ảnh của các bài đã học
- HS: SGK, bộ đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: 
- Hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học.
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát.
- Học sinh báo cáo
- Học sinh quan sát
2. HĐ thực hành: 
* Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn 
- HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự chọn.
- GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe,thực hiện.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Làm được một sản phẩm 
khâu thêu, 
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 
- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để trang trí cho sinh động. 
- HS nghe và thực hiện
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập toán
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tập tiếng việt
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
	- HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 .
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 25 : 50
0,75
125 : 
0 
0,25
 75 : 100
0,5
 30 : 120
3,125
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS nêu
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: Nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét HS
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV nhận xét 
Bài 4: Nhóm
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV nhận xét 
 - HS làm bài cá nhân
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
 = 16,01
b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 
 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 
 = 4,38
- HS trình bày, nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2m 
 230,4m2
- HS trình bày, nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS trao đổi nhóm và làm bài
Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được:
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được:
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
51,5 - 31 = 20,5(km)
 Đáp số: 20,5km
- HS trình bày bài giải, nhận xét.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tính giá trị của biểu thức:
 112,5 : 5 + 4
- HS tính:
 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 
 = 26,5
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
 Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
- Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
- HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
- Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
	- Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành 
 Bài tập1: Nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ về danh từ
 Bài tập2: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn....
- GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét bài 	
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả
- Nhận xét bài trên bảng
Bài 4d: HD buổi chiều
- HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
+ Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...
+ Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
VD: Huyền, Hà,..
- HS đọc
- HS đọc
- HS nêu
- HS đọc lại
- HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào vở
- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại 
- HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết quả trước lớp.
- Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS đọc 
- HS làm bài
- HS lên chia sẻ kết quả 
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
ngào.
- Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
mắt.
- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi .
- HS tự làm bài 
d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?”
+ Chị là chị(DT)gái của em nhé !
+ Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc nào?
- Khi viết tên riêng người , tên riêng địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngoại Ngữ
Ngoại ngữ ( GV chuyên biệt dạy)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói.
	- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
	- Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK 
 + Tranh ảnh về đồ gốm . 
 + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS thi đua trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ?
+ Đá vôi có tính chất gì ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS trả lời
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1 : Một số đồ gốm
- Hãy kể tên đồ gốm mà em biết?
 - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì ?
- GV kết luận
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có nguyên vật liệu gì?
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Loại gạch nào để xây tường ? Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp tường? 
- Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Giảng cho HS nghe
- Liên hệ: Trong khu nhà em có mái nhà nào lợp bằng ngói không? Loại ngói đó là gì?
- Trong lớp có bạn nào biết qui trình làm gạch, ngói như thế nào?
Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói ?
- Nếu buông mảnh ngói từ trên cao xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Gọi 1 nhóm lên trình bày.
- Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
- Em có nhớ thí nghiệm này làm ở bài học nào?
- Em có nhận xét gì về tính chất của gach, ngói
-Kết luận: Gạch ngói thường có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận
- HĐ cặp đôi
- Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình...
- Tất cả đều làm từ đất sét nung
- HS lắng nghe
- Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép.
- HS hoạt động nhóm
H1: Gạch để xây tường
H2a: lát sân, bậc thềm...
H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường
H3c: Để ốp tường
H4a: để lợp mái nhà ở (H6)
H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5
- Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng ngói hài.
- Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói âm dương
 - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. 
 - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, nung nhiệt độ cao.
- Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất sét nung chín nên khô và giòn.
- HS hoạt động làm thí nghiệm
+ Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt có nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra thành các bọt khí.
- Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti
- HS nêu
- Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
- Gạch ngói có tính chất gì ?
- HS nêu
- Tìm hiểu một số tác dụng của đồ gốm trong cuộc sống hàng ngày.
- HS nghe và thực hiện
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
	- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: 
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đề.
 - HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
- Nghe kể chuyện: 
 - Giáo viên kể lần 1.
- GV viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK.
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS nghe và quan sát
- HS nghe
- HS nghe
3. Hoạt động thực hành kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với 
 - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu 
.
- HS nghe
- Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Lớp nhận xét
- HS nghe
- Hs bình chọn
chuyện nhất. 
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn 
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
 - HS nêu ý kiến.
+ Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người.
+ Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ?
- HS nêu
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thể dục ( GV chuyên biệt dạy)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) .
- Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý đó)
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: 
- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài 
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
- Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn thơ trong nhóm
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài thơ.
- Nhóm trưởng điều khiển: 
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- HS nghe
- HĐ Tìm hiểu bài: 
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát vàng”?
- Giáo viên tóm tắt ND chính.
- Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:
- Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ.
- Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
- Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
- Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.
- HS đọc.
3. HĐ Luyện tập thực hành
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Luyện học thuộc lòng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
+ Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? 
- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
- Rèn học sinh chia nhanh, chính xác. Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- HS làm được bài 1, bài 3.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
	- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ?
- Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân 
- HS nêu
- HS nghe và ghi vở
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
 a) Ví dụ 1
 Hình thành phép tính
- GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?
- Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.
- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).
 Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m
- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 95 ta thực hiện như sau:
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi không?
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.
- HS nêu phép tính
57 : 9,5 = ? m
- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
(57 10) : (9,5 10)
= 570 : 95 = 6.
- HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- HS theo dõi GV đặt tính và tính.
 570 9,5 
 0 
6 (m) 
- HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên bảng l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_14_na.doc